Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ đề: Bản thân 15 chỉ số (lớp: lá )

Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m. - Di chuyển theo hướng bóng bay để bắt bóng.

- Bắt được bóng bằng hai tay.

- Không ôm bóng bằng hai tay.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2365 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ đề: Bản thân 15 chỉ số (lớp: lá ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG MẦM NON ĐẠ TÔNG BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ 5 TUỔI CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN ( 15 CHỈ SỐ) LỚP: LÁ 2 TT Chỉ số lựa chọn Minh chứng Phương pháp theo dõi Phương tiện thực hiện Cách thực hiện 1/ Lĩnh vực phát triển thể chất: gồm 4 chỉ số ( 3, 15, 16, 18). Chuẩn 1. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn 03 Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m. - Di chuyển theo hướng bóng bay để bắt bóng. - Bắt được bóng bằng hai tay. - Không ôm bóng bằng hai tay. - Quan sát. - Bài tập - Bóng nhựa. -Sân bằng phẳng, rộng rãi. - Quan sát trẻ trong trò chơi “Chuyền bóng” - Yêu cầu trẻ thực hiện ném và bắt bóng với khoảng cách xa 4m. Cô quan sát và nhận xét kết quả thực hiện của trẻ. Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng 15 Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. - Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. - Khi rửa không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo. - Rửa sạch tay không còn mùi xà phòng. - Quan sát - Trò chuyện - Vòi nước sạch, xà phòng, khăn lau tay - Quan sát trẻ thực hiện kỹ năng rửa tay trước khi chuẩn bị ăn trưa, sau khi trẻ hoạt động ngoài trời . - Trò chuyện với trẻ về kỹ năng rửa tay vào lúc chuẩn bị cho trẻ đi rửa tay và vào lớp, vào các hoạt động.trò chuyện sáng. 16 Tự rửa mặt và chải răng hành ngày. - Tự chải răng, rửa mặt. - Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo. - Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch. - Quan sát. - Trò chuyện với phụ huynh. - Khăn mặt, nước sạch. - Ly, bàn chải đánh răng, kem đánh răng. - Quan sát trẻ thực hành rửa mặt, chải răng sau khi ăn trưa. - Trò chuyện với phụ huynh trong giờ đón, trả trẻ về kỹ năng tự phục vụ của trẻ ở nhà. 18 Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng. - Chải hoặc vuốt lại tóc khi tóc bù rối. - Chỉnh lại quần áo khi bị xộc xệch hoặc phủi bụi đất khi bị dính bẩn. Quan sát - Lược, gương, dây buộc tóc. - Quan sát trẻ sau khi trẻ ngủ dậy hoặc sau khi trẻ tham gia các hoạt động ngoài trời,… 2/ Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội gồm 4 chỉ số (29, 31,36, 38) Chuẩn 7: Trẻ thể hiện sự nhận thức của bản thân. 29 Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân. - Nói được khả năng của bản thân, ví dụ: Con có thể bê được cái này nhưng không bê được cái kia, vì nó nặng lắm/ vì con còn bé quá,… - Nói được sở thích của bản thân. Ví dụ: Con thích chơi đá bóng / thích chơi bán hàng / thích nghe kể chuyện. - Trò chuyện, đàm thoại. - Quan sát. - Đồ chơi ở các góc chơi. - Bàn ghế sau các hoạt động chung. - Trò chuyện, đàm thoại về sở thích của trẻ trong các giờ hoạt động ngoài trời. - Quan sát trẻ giúp cô thu dọn bàn ghế, đồ dùng sau các hoạt động hoặc trong buổi lao động trực nhật. Chuẩn 8: Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân. 31 Cố gắng thực hiện công việc đến cùng. - Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối. - Nhanh chóng triển khai công việc, tự tin khi thực hiện, không chán nản hoặc chờ đợi vào sự giúp đỡ của người khác. - Hoàn thành công việc được giao. - Quan sát. - Các kệ đồ chơi, đồ dùng, đồ chơi của lớp. -Tổ chức cho trẻ lao động cuối tuần: Lau chùi và sắp xếp kệ, đồ dùng, đồ chơi. - Quan sát trẻ lao động. Chuẩn 9: Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc. 36 Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt - Thể hiện những trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ phù hợp với tình huống qua lời nói/ cử chỉ / nét mặt. - Quan saùt. - Troø chôi. - Quan saùt treû trong khi treû chôi troø chôi vaän ñoäng. - Quan saùt` thaùi ñoä cuûa treû khi treû daïo chôi, quan saùt thieân nhieân. 38 Thể hiện được sự thích thú trước cái đẹp - Nhận ra được cái đẹp (bức tranh vẽ vườn cây ăn quả đẹp) - Những biểu hiện thích thú trước cái đẹp: Reo lên, xuýt xoa khi nhìn thấy đồ vật, cảnh vật đẹp,... ví dụ: ngắm nghía say sưa khi nhìn thấy chiếc mũ đẹp. - Bài tập - Quan sát - Vở bé tập tạo hình chì, sáp màu. - Tranh vẽ bạn gái - Quan sát thái độ của trẻ khi trẻ quan sát các bức tranh vẽ về bạn gái. - Tổ chức cho trẻ vẽ bạn gái trong hoạt động chung - Quan sát thái độ của trẻ sau khi trẻ hoàn thành sản phẩm. 3/ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp gồm 4 chỉ số (64, 69, 75, 81) Chuẩn 14. Trẻ nghe hiểu lời nói. 64 Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. - Nghe và hiểu nội dung bài thơ dành cho lứa tuổi trong chủ đề bản thân. -Trò chuyện, đàm thoại, - Tranh minh họa nội dung bài thơ “Tâm sự của cái mũi”, “Thỏ bông bị ốm” - Trò chuyện, đàm thọai với trẻ về bài thơ trẻ đã được làm quen ( Tâm sự của cái mũi, Thỏ bông bị ốm) Chuẩn 15: Trẻ có thể sử dụng lời nói để giao tiếp và biểu lộ cảm xúc, ý nghĩ. 69 Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động - Trao đổi bằng lời nói để thống nhất các đề xuất trong cuộc chơi với các bạn. Ví dụ: Trao đổi để đi đến quyết định xây dựng một công viên bằng các hình khối, hoặc chuyển đổi vai chơi… - Hướng dẫn bạn đang cố gắng giải quyết một vấn đề nào đó. Ví dụ hướng dẫn bạn kéo khóa hay xếp hình trong nhóm chơi hay lựa chọn màu bút chì để tô các chi tiết của bức tranh. - Hợp tác trong quá trình hoạt động, các ý kiến không áp đặt hoặc dùng vũ lực bắt các bạn thực hiện theo ý mình. Quan sát - Đồ chơi cho trẻ chơi hoạt động góc - Quan sát trẻ trong hoạt động góc ở các góc, đặc biệt là góc phân vai gia đình. Chuẩn 16. Trẻ thực hiễn một số quy tắc thông thường trong giao tiếp. 75 Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt. - Không nói chen vào khi người khác đang nói. - Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe hoặc đặt các câu hỏi, nói s kiến của mình khi họ đã nói xong. - Trò chuyện - Tranh ảnh về cơ thể của bé. - Cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện về cơ thể của bé. Quan sát thái độ của trẻ trong hoạt động. Chuẩn 17. Trẻ thể hiện hứng thú đối vói việc đọc. 81 Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách. - Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăng quật, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách. - Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng. - Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách; băn khoăn khi thấy cuốn sách bị rách và mong muốn cuốn sách được phục hồi. - Quan sát. - Sách, truyện tranh - Vở bé làm quen với toán, bút chì, sáp màu. - Quan sát hành động của trẻ trong giờ hoạt động chiều “Thực hiện vở bé làm quen với toán”, và trong các hoạt động góc, hoạt động học. 4/Lĩnh vực phát triển nhận thức: 3 chỉ số (103, 108, 112) Chuẩn 22.trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình 103 Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình. - Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. VD: con sẽ nặn một gia đình chú hề, có hề bố, hề mẹ và hề con . . - Đặt tên cho sản phẩm đã hoàn thành: VD: con sẽ đặt tên là “những chú hề vui nhộn” . . . - Trò chuyện. - Đất nặn - Bảng con - Giấy vẽ, chì, sáp màu. - Trò chuyện, đàm thoại về ý tưởng của trẻ thông qua hoạt động tạo hình của trẻ. Ví duï “Naën hình ngöôøi”, “Veõ khuoâm maët baïn trai”… Chuẩn 24.trẻ nhận biết về một số hình học và định hướng trong không gian 108 Xác định được vị trí(trong, ngoài, trên,dưới, trước, sau, phải, trái)của một vật so với một vật khác. - Nói được vị trí không gian của trong, ngoài, trên, dưới của 1 vật khác. - Nói được vị trí không gian của một vật so với một người được đứng đối diện với bản thân. - Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu cầu (Ví dụ: Đặt búp bê lên trên giá đồ chơi, đặt quả bóng ở bên phải của búp bê . . .) - Bài tập - Trò chơi - Buùp beâ. - Đồ vật - Quan sát trẻ thực hiện các bài tập thông qua hoaït ñoäng laøm quen vôùi toaùn. - Toåâ chöùc cho treû chôi troø chôi “ Thi ai noùi nhanh”: coâ noùi ñoà vaät treû noùi vò trí cuûa ñoà vaät so vôùi buùp beâ. Chuẩn 26. Trẻ tò mò và ham hiểu biết 112 Hay đặt câu hỏi - Thích đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, sự việc hay người nào đó. - Trò chuyện. Tranh veõ 4 nhoùm thöïc phaåm. - Cô cho trẻ quan sát tranh 4 nhoùm thöïc phaåm, gợi hỏi, tạo tình huống nhằm kích thích sự tò mò của trẻ để trẻ đặt các câu hỏi. - Troø chuyeän vôùi treû trong caùc hoaït ñoäng.

File đính kèm:

  • docdanh gia chuan tre 5 tuoi.doc