Giáo án môn Công nghệ 10 - Bài 2 đến bài 12

I/ MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức:

 - HS biết được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.

 - Biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kỹ thuật sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.

 2. Về kĩ năng và thái độ:

 Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - GV: giáo án + SGK + tranh vẽ.

 - HS: vở ghi + SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ: Không.

 2. Bài mới:

 

doc22 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ 10 - Bài 2 đến bài 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: NS: Tuần: ND: Phần I: Nông – Lâm – Ngư nghiệp Chương I: Trồng trọt, lâm ngiệp đại cương Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức: - HS biết được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. - Biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kỹ thuật sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. 2. Về kĩ năng và thái độ: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích. II/ phương tiện dạy học - GV: giáo án + SGK + tranh vẽ. - HS: vở ghi + SGK. III/ hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Không. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Vì sao phải khảo nghiệm giống cây trồng? - Nếu đưa giống mới vào SX không qua k/n thì Kq sẽ ntn? - Giống mới đc chọn tạo hoặc nhập nội đc so sánh với giống nào? chỉ tiêu nào? - Mục đích của thí nghiệm so sánh giống là gì? - Vì sao phải tiến hành kiểm tra kthuật giống cây trồng mới? Mục đích? - Được tiến hành ở phạm vi nào? - Thí nghiệm SX quảng cáo nhằm mục đích gì? - Nhằm đánh giá giống cây trồng có phù hợp với địa phương nào đó không. - Sẽ cho năng suất & chất lượng thấp - So sánh với giống địa phương về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, NS, phẩm chất cây trồng - Tìm ra giống mới có NS, phẩm chất tốt. - Để nắm đc thời vụ & mật độ gieo trồng - Phạm vi quốc gia. - Tuyên truyền đưa giống mới vào SX đại trà.. I/ Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng - Mọi tính trạng & đặc điểm của giống cây trồng thường chỉ biểu hiên. trong những điều kiện nhất định. Vì vậy KNGCT tại các vùng sinh thái khác nhau nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời GCT mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh là việc làm cần thiết. - Để sd đúng & khai thác tối đa hiệu quả của giống mới, nhất thiết phải nắm vững đặc tính & y/c kthuật của gôíng mới. KNGCT cung cấp cho ta những Ttin chủ yếu về y/c kthuật canh tác & hướng sd những giống mới đc công nhận. II/ Các loại thí nghiệm KNGCT 1. Thí nghiệm so sánh - Giống mới đc chọn tạo hoặc nhập nội đc so sánh với các giống đại trà về các chỉ tiêu: ST, PT, NS, chất lg nông sản, tính chống chịu với ĐKMT bất lợi. - Nếu giống mới vượt trội so với giống đại trà về các chỉ tiêu thì đc chọn & gửi đến trung tâm k/n giống quốc gia. 2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật - Được tiến hành nhằm kiểm tra những đề xuất của cq chọn tạo giống về quy trình kthuật gieo trồng. - Được tiến hành trong mạng lưới k/n quốc gia, nhằm XĐ thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống 3. Thí nghiệm SX quảng cáo - Tuyên truyền đưa giống mới vào SX đại trà. - Được triển khai trên (S) rộng lớn, trong (t) thí nghiệm cần tổ chức hội nghị đầu bờ để k/sát, đánh giá kq. Phổ biến quảng cáo trên thông tin đại chúng để mọi người biết. IV. CủNG Cố Hệ thống KNGCT được tổ chức thực hiện ntn? V. DĂN Dò Học bài theo vở ghi & SGK. Tiết: NS: Tuần: ND: Bài 3 + 4: sản xuất giống cây trồng I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức: - HS biết được mục đích của công tác sx giống cây trồng. - Biết được trình tự & quy trình sản xuất giống cây trồng. 2. Về kĩ năng và thái độ: - Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích. - Biết được trình tự & quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn chéo, cây nhân giống vô tính & sx giống cây trồng rừng. II/ phương tiện dạy học - GV: giáo án + SGK + tranh vẽ. - HS: vở ghi + SGK. III/ hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải KHGCT trước khi đưa vào sx đại trà? - Kể tên các loại thí nghiệm KNGCT? Mục đích? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Mục đích sản xuất giống cây trồng là gì? GV giải thích “ độ thuần – KG đồng hợp” ; “ sức sống – khả năng chống chịu” “ tính điển hình – NS, CL “ - SX giống Gồm mấy giai đoạn. Cơ quan tiến hành? Tại sao ? - SX theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng yêu cầu dựa vào Hình 3.2; 3.3 phân tích từng nămà Phải so sánh giống nhau và khác nhau của 2 hình thức sản xuất giống? GV yêu cầu HS nhóm 1 điền nội dung và bảng - Yêu cầu học sinh nhóm 2 hoàn tất nội dung 2 - Cây rau ngót? Cây sắn, mía? khoai tây? nhân giống như thế nào? - Đặc điểm của cây rừng? Từ đó có biện pháp nhân giống như thế nào cho phù hợp? - GV ghi chép tóm tắt vấn đề chính do HS khái quát. - HS đọc SGK và trả lời - HS lên bảng mô tả lại các giai đoạn. - HS quan sát và thảo luận theo bàn, đại diện nhóm Trình bày. - HS thảo luận. - HS thảo luận & trả lời. HS đọc SGK & Mô tả 3 giai đoạn. . - HS trình bày tiếp các bước. I/ Mục đích của công tác sản xuất giống. - Duy trì củng cố độ thuần chủng, sức sống & tính trạng điển hình của giống. - Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sx đại trà. - Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất. II/ Hệ thống sản xuất giống cây trồng. GĐ1 (sxSNC)à GĐ2( sx NC)à GĐ3 (XN) III/ Quy trình sản xuất giống cây trồng. 1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp. a) Sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn. PHT1 SĐ duy trì Năm SĐ phục tráng 1 2 3 4 5 * Giống nhau: 3 gđ : SX hạt SNC à hạt NCà XN * Khác nhau Duy trì Phục tráng - VLKĐ là hạt SNC . - có CL cá thể. - VLKĐ nhập nội hoặc giống bị thoái hoá . - Có CL HL = pp so sánh giống. b) Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo. PHT2 Vụ Tiến hành Vụ 1 (CLCT) Vụ 2 (CLCT) Vụ 3 (CLHL) Vụ 4 (CLHL) c) Sản xuất cây trồng nhân giống vô tính. - GĐ1: Sản xuất giống SNC bằng pp CL. + Với cây lấy củ ( khoai tây)à CL hệ củ. + Với cây nhân giống bằng hom, thân (mía, sắn)à CL cây mẹ ưu tú. - GĐ2: SX giống NC từ giống SNC. - GĐ3: SX giống XN từ giống NC. 2. Sản xuất giống cây rừng. ( Cây rừng có đời sống lâu dài ngàyà Quy trình sản xuất giống chủ yếu gồm 2 giai đoạn): - GĐ1: Sản xuất giống SNC và giống NC bằng cách CL các cây trội đạt tiêu chuẩn SNC để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống - GĐ2: Nhân giống cây rừng ở vườn giống hoặc rừng giống cho SX có thể bằng hạt hoặc bằng giâm hom, bằng pp nuôi cấy mô. III. CủNG Cố Vẽ sơ đồ quy trình sx giống đối với cây tự thụ phấn, thụ phấn chéo? V. DĂN Dò Học bài theo vở ghi & SGK. Tiết: NS: Tuần: ND: Bài 5: thực hành Xác định sức sống của hạt I/ Mục tiêu - XĐ đc sức sống của hạt 1 số cây trồng nông nghiệp. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự. - Thực hành đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh & bảo đảm an toàn lao động. II/ phương tiện dạy học ( Chuẩn bị dụng cụ thực hành như SGK) III/ hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Không. 2. Nội dung thực hành: 1) Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - GV sử dụng phối hợp phương pháp trực quan, biểu diễn thí nghiệm, diễn giải để giới thiệu quy trình thực hành. - GV hướng dẫn học sinh ghi kết quả & tự nhận xét kết quả thực hành. 2) Hoạt động 2: Tổ chức phân công nhóm - Phân HS ra làm 3 nhóm thực hành. - Phân công vị trí thực hành cho các nhóm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3) Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hiện quy trình thực hành như SGK. - GV quan sát các nhóm, nhắc nhở HS làm đúng quy trình. 4) Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành - HS tự đánh giá hoặc đánh giá chéo từng bước thực hiện quy trình, kết quả XĐ tỉ lệ hạt sống. - GV căn cứ vào kết quả thực hành & kết quả tự đánh giá của HS để dánh giá giờ học. III. CủNG Cố GV nhắc nhở HS về nhà có ĐK tự làm thí nghiệm. V. DĂN Dò Học bài theo nvở ghi & SGK. Tiết: NS: Tuần: ND: Bài 6: ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhận giống cây trồng nông, lâm nghiệp I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức: Học sinh được hiểu khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. 2. Về kĩ năng. Biết nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. 3. Thái độ: Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say mê học tập hơn. II/ phương tiện dạy học - GV: giáo án + SGK + tranh vẽ. - HS: vở ghi + SGK. III/ hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải KHGCT trước khi đưa vào sx đại trà? - Kể tên các loại thí nghiệm KNGCT? Mục đích? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Nuôi cấy mô TB là gì? - Các tế bào thực vật có thể sống khi tách rời cơ thể mẹ không ? - GV giới thiệu các tranh, ảnh về nuôi cấy mô tế bào sau đó đặt các câu hỏi: - Vì sao từ một tế bào có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh ? - Em hiểu thế nào là tính toàn năng của tế bào? Dựa vào cơ sở khoa học để nuôi cấy mô tế bào? - Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào có ý nghĩa gì trong sx giống? - Vật liệu nuôi cấy là những bộ phận nào? - Tại sao phải khử trùng vật liệu nuôi cấy? Khử trùng ntn? - chồi đc tạo trong MT nhâ tạo bằng cách nào? - Khi nào rễ cây đc tạo ra? - Khi nào cây đc cấy vào MT? - Khi nào cây đc trồng trong vườn ươm? - Là PP nuôi cấy mô TB trong MT thích hợp & cung cấp đầy đủ các chất dd gần giống như trong cơ thể sống thì mô TB có thể sống. Qua nhiều lần phân bào, biệt hoá thành mô, cq, mô TB có thể PT thành cây hoàn chỉnh. - Tế bào, mô là một phần của cơ thể thực vật và chúng có tính độc lập. HS quan sát tranh, ảnh để hiểu thế nào là nuôi cấy mô tế bào. - Các TBTVđều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp. - Tính toàn năng của tế bào là cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. - Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp, kể cả trên các đối tượng khó nhân giống bằng PP thông thường. - Nếu ngliệu nuôi cấy sạch bệnh thì SP nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh. - Là TB của mô phân sinh, không bị nhiễm bệnh, trồng trong buồng cách li. - Để vật liệu nuôi cấy không bị nhiễm bệnh. Cắt vật liệu nuôi cấy thành những phần nhỏ, sau đó tẩy rửa bằng nc sạch & khử trùng. - Mẫu đc nuôi cấy trong MT dd nhân tạo để tạo chồi, MT nuôi cấy mô là môi trường (MS). - Khi chồi đã đạt tiêu chuẩn về kích thước thì tách chồi & cấy chuyển sang MT tạo rễ. - Sau khi chồi cây ra rễ, cấy cây vào MT thích ứng để cây thích nghi dần với ĐK tự nhiên. - Sau khi cây PT bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống chuyển cây ra vườn ươm. I/ Khái niệm và phương pháp nuôi cấy mô tế bào. - Là PP nuôi cấy mô TB trong MT thích hợp & cung cấp đầy đủ các chất dd gần giống như trong cơ thể sống thì mô TB có thể sống. Qua nhiều lần phân bào, biệt hoá thành mô, cq, mô TB có thể PT thành cây hoàn chỉnh. - Tế bào, mô là một phần của cơ thể thực vật và chúng có tính độc lập. II/ Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. - Tế bào TV có tính toàn năng. Bất cứ tế bào nào hoặc mô nào thuộc các cơ quan đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài đó. - Chúng đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp. - Tính toàn năng của tế bào là cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. III/ Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào. 1. ý nghĩa. - Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp, kể cả trên các đối tượng khó nhân giống bằng PP thông thường. - Có hệ số nhân giống cao. - Cho ra các SP đồng nhất về mặt DT. - Nếu ngliệu nuôi cấy sạch bệnh thì SP nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh. 2. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy TB. a) Chọn vật liệu nuôi cấy. Là TB của mô phân sinh, không bị nhiễm bệnh, trồng trong buồng cách li. b) Khử trùng. Cắt vật liệu nuôi cấy thành những phần nhỏ, sau đó tẩy rửa bằng nc sạch & khử trùng. c) Tạo chồi trong MT nhân tạo. Mẫu đc nuôi cấy trong MT dd nhân tạo để tạo chồi, MT nuôi cấy mô là môi trường (MS). d) Tạo rễ. Khi chồi đã đạt tiêu chuẩn về kích thước thì tách chồi & cấy chuyển sang MT tạo rễ. Trong MT tạo rễ có BS chất kích thích ST (Anpha NAA, IBA). e) Cấy cây vào MT thích ứng. Sau khi chồi cây ra rễ, cấy cây vào MT thích ứng để cây thích nghi dần với ĐK tự nhiên. f) Trồng cây trong vườn ươm. Sau khi cây PT bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống chuyển cây ra vườn ươm. III. CủNG Cố Nêu CSKH của PP nuôi cấy mô TB? V. DĂN Dò Học bài theo nvở ghi & SGK. Tiết: NS: Tuần: ND: Bài 7: một số tính chất của đất trồng I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức: Biết được keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất. Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của dung dịch đất. 2. Về kĩ năng. Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tìm hiểu đặc điểm các loại đất trồng ở địa phương. II/ phương tiện dạy học - GV: giáo án + SGK + tranh vẽ. - HS: vở ghi + SGK. III/ hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu CSKH của PP nuôi cấy mô TB? - Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy TB? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GVgọi 1 học sinh đọc khái niệm về keo đất. GV giải thích rõ khái niệm: + Về kích thước: Trong đất có rất nhiều hạt có kích thước khác nhau, hạt keo có kích thước rất nhỏ, nhỏ hơn 1àm(1àm = 10-3mm) + Trạng thái huyền phù: Trạng thái lơ lửng trong nước. GV treo tranh hình 7/22: - Hãy quan sát hình 7 và chỉ ra những điểm giống nhau giữa hai loại keo đất? - Vậy keo đất được cấu tạo bởi mấy phần? - Quan sát hình 7 và nghiên cứu SGK hãy chỉ ra vị trí và vai trò các lớp ion ? (GV giải thích thêm về sự bù điện tích giữa hai lớp ion ngoài cùng) GV nhấn mạnh thêm về vai trò của lớp ion khuếch tán - quan sát hình 7 và chỉ ra sự khác nhau giữa hai loại keo? - Thế nào là khả năng hấp phụ của đất? Do đâu đất có khả năng hấp phụ? - Biện pháp để làm tăng khả năng hấp phụ cho đất? GV yêu cầu HS nhắc lại: + Khái niệm dung dịch đất đã học ở lớp 7? + Phản ứng của dung dịch đất? + Vai trò của nồng độ H+ và OH- trong việc quyết định phản ứng của dung dịch đất? - Yếu tố nào quyết định độ chua hoạt tính? Yếu tố nào quyết định độ chua tiềm tàng? - Tại sao gọi là độ chua hoạt tính? độ chua tiềm tàng? (GV gợi ý: độ chua hoạt tính do H+ hoà tan trong dung dịch đất gây nên, còn độ chua tiềm tàng do H+ và AL3+ hấp phụ trên bề mặt keo đất gây nên) - Tại sao đất chứa nhiều muối Na2CO3, CaCO3 thì có tính kiềm? GV y/c HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau: - Độ phì nhiêu của đất là gì? Cho biết yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất? Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất? - Phân biệt độ phì tự nhiên & độ phì nhân tạo? - Vai trò của con người trọng việc hình thành và phát triển độ phì nhiêu của đất? Cả lớp chú ý nghe & ghi vào vở. HS quan sát, thảo luận, trả lời. - Mỗi hạt keo có 1 nhân, lớp ptử nằm ngoài nhân phân li thành các ion & tạo ra lớp ion quyết định điện. Nếu lớp này mang điện âm thì keo mang điện âm & ngc lại. phài ngoài lớp ion quyết định điện là lớp ion bù (2 lớp: lớp ion bất động & lớp ion khuếch tán) mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện. - Là khả năng của đất giữ lại các chất dd, các phân tử nhỏ như hạt limon, hạt sét hạn chế sự rửa trôi của chúng đươi TD của nc mưa, nc tưới. - Đất có nhiều mùn, nhiều chất hữu cơ thì nhiều hạt keo. - P/ư của dung dịch đất chỉ tính chua, kiềm hoặc trung tính của đất. HS nghiên cứu SGK, trả lời. - Căn cứ vào trạng thái của H+ & Al3+ trong đất, độ chua đất đc chia làm 2 loại. - Độ chua hoạt tính: Là độ chua do H+ trong dung dịch đất gây nên. Độ chua tiềm tàng: Là độ chua do H+ Al3+ trên bề mặt đất gây nên. - HS nghiên cứu, thảo luận, trả lời & viết phương trình. HS nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời. - Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nc, chất dd, không chứa các chất độc hại cho cây, bđảm cho cây đạt NS cao. - HS nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời I/ Keo đất và khả năng hấp phụ của đất. 1. Keo đất a) Khái niệm: KĐ là những phân tử có kích thước nhỏ hơn 1 Micrômet, không hoà tan trong nc mà ở dạng huyền phù. b) Cấu tạo keo đất: - Mỗi hạt keo có 1 nhân, lớp ptử nằm ngoài nhân phân li thành các ion & tạo ra lớp ion quyết định điện. Nếu lớp này mang điện âm thì keo mang điện âm & ngc lại. phài ngoài lớp ion quyết định điện là lớp ion bù (2 lớp: lớp ion bất động & lớp ion khuếch tán) mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện. - KĐ có khả năng trao đổi ion của mình ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất. Đây là cơ sở của sự trao đổi dd giữa đất và cây trồng. 2. Khả năng hấp phụ của đất. Là khả năng của đất giữ lại các chất dd, các phân tử nhỏ như hạt limon, hạt sét hạn chế sự rửa trôi của chúng đươi TD của nc mưa, nc tưới. II/ Phản ứng của dung dịch đất. - P/ư của dung dịch đất chỉ tính chua, kiềm hoặc trung tính của đất. - P/ư của dung dịch đất do [H+] & [OH-] quyết định. + Nếu [H+] > [OH-]: đất có tính axít. + [OH-] = [H+]: trung tính. + [OH-] >[H+]: tính kiềm. 1. Phản ứng chua của đất. Căn cứ vào trạng thái của H+ & Al3+ trong đất, độ chua đất đc chia làm 2 loại: a) Độ chua hoạt tính: Là độ chua do H+ trong dung dịch đất gây nên. b) Độ chua tiềm tàng: Là độ chua do H+ Al3+ trên bề mặt đất gây nên. 2. Phản ứng kiềm của đất. Đất chứa nhiều muối kiềm Na2CO3, CaCO3 khi các muối này thuỷ phân thành NaOH & Ca(OH)2 làm cho đất hoá kiềm. III/ Độ phì nhiêu của đất. 1. Khái niệm: Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nc, chất dd, không chứa các chất độc hại cho cây, bđảm cho cây đạt NS cao. 2. Phân loại. - Độ phì nhiêu tự nhiên là độ phì đc hình thành dưới thảm TV tự nhiên. - Độ phì nhiêu nhân tạo là độ phì nhiêu hình thành do kết quả HĐ SX của con người. III. CủNG Cố Nêu 1 số biện pháp làm tăng độ phì của đất mà em biết? V. DĂN Dò Học bài theo vở ghi & SGK. Tiết: NS: Tuần: ND: Bài 8: thực hành Xác định độ chua của đất I/ Mục tiêu - XĐ đc độ pH của đất bằng thiết bị thông thường. - Thực hành đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh & bảo đảm an toàn lao động. II/ phương tiện dạy học ( Chuẩn bị dụng cụ thực hành như SGK) III/ hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nêu cấu tạo của KĐ? Khả năng hấp phụ của nó? - Phản ứng của dung dịch đất là gi? Cho biết P/ư chua & P/ư kiềm của đất? 2. Nội dung thực hành Giáo viên chia HS ra làm 3 nhóm và hướng dẫn HS làm thí nghiệm như sau: * Bước 1: Cân 2 mẫu đất, mỗi mẫu 20g, đổ mỗi mẫu đất vào1 bình tam giác dung tích 100 ml. * Bước 2: Dùng ống đong 50 ml dung dịch KCl 1N đổ vào bình tam giác thừ nhất và 50 ml nước cất vào bình tam giác thứ 2. * Bước 3: Dùng tay lắc 15 phút. * Bước 4: Xác định độ pH của đất: Dùng máy đo pH để đo. Vị trí bầu điện cực ở giữa dung dịch huyền phù. Đo kết quả trên máy khi số đã hiện ổn định trong 30s, ghi kết quả vào bảng sau: Mẫu đất Trị số pH pH H20 pH KCl Mẫu 1 Mẫu 2 III. CủNG Cố GV đánh giá kết quả thực hành của HS. V. DĂN Dò Học bài và tiếp tục về nhà làm thực hành. Tiết: NS: Tuần: ND: Bài 9: biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết được sự hình thành, t/c của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo & hướng sử dụng loại đất này. - Biết được sự hình thành, t/c của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo & hướng sử dụng loại đất này. 2. Về kĩ năng. Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tìm hiểu, cải tạo các loại đất trồng ở địa phương. II/ phương tiện dạy học - GV: giáo án + SGK. - HS: vở ghi + SGK. III/ hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Không. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đất xám bạc màu hình thành do nguyên nhân nào? có ở đâu? - Đất xám bạc màu có những t/c gì? - Với những t/c của đất như vạy, chúng ta phải cải tạo đất xám bạc màu ntn? - Cần phải sử dụng đất xám bạc màu ntn? - Nguyên nhân nào gây ra xói mòn đất? có ở đâu? - Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có những t/c gì? - Đất xói mòn cần phải đc cải tạo và sd ntn? - Do địa hình dốc thoải nên quá trình rửa trôi các hạt sét, keo & các chất dd diễn ra manh mẽ. Do tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá. Phân bố ở trung du bắc bộ, đông nam bộ, tây nguyên. - Tầng đất mặt mỏng, TPCG nhẹ: tỉ lệ cát lớn, ít keo, sét, đất khô. Đất chua hoặc rất chua. nghèo dd, mùn. VSV trong đất ít, HĐ kém. - Xây dựng hệ thống kênh mương, bờ vùng, thửa đảm bảo tưới tiêu hợp lí. Cày sâu dần kết hợp bón phân hữu cơ, phân hoá học hợp lí. Bón vôi, luân canh cây trồng. - Loại đất này thích hợp với nhiều loại cây trồng. - Do lượng mưa lớn và địa hình dốc. Do TĐ của nc mưa, nc tưới, tuyết tan. - Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh. ít sét, limon, nhiều cát và sỏi. Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và dd. VSV trong đất ít, HĐ kém. - Biện pháp công trình,biện pháp nông học. I/ Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu 1. Nguyên nhân hình thành - Do địa hình dốc thoải nên quá trình rửa trôi các hạt sét, keo & các chất dd diên ra manh mẽ. - Do tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá. - Phân bố ở trung du bắc bộ, đông nam bộ, tây nguyên. 2. Tính chất của đất xám bạc màu - Tầng đất mặt mỏng, TPCG nhẹ: tỉ lệ cát lớn, ít keo, sét, đất khô. - Đất chua hoặc rất chua. nghèo dd, mùn. - VSV trong đất ít, HĐ kém. 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng a) Biện pháp cải tạo: - Xây dựng hệ thống kênh mương, bờ vùng, thửa đảm bảo tưới tiêu hợp lí. - Cày sâu dần kết hợp bón phân hữu cơ, phân hoá học hợp lí. - Bón vôi, luân canh cây trồng. b) Sử dụng đất xám bạc màu: - Thích hợp với nhiều loại cây trồng. II/ cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá. 1. Nguyên nhân gây xói mòn. - Do lượng mưa lớn và địa hình dốc. - Do TĐ của nc mưa, nc tưới, tuyết tan 2. Tính chất. - Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh. - ít sét, limon, nhiều cát và sỏi. - Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và dd. - VSV trong đất ít, HĐ kém. 3. Cải tạo và sử dụng. - Biện pháp công trình: + Làm ruộng bậc thang. + Thềm cây ăn quả. Biện pháp nông học. III. CủNG Cố Nhắc lại các biện pháp cải tạo 2 loại đất mà em vừa học. V. DĂN Dò Học bài theo vở ghi & SGK. Tiết: NS: Tuần: ND: Bài 10: biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết được sự hình thành, t/c của đất mặn biện pháp cải tạo & hướng sử dụng loại đất này. - Biết được sự hình thành, t/c của đất phèn, biện pháp cải tạo & hướng sử dụng loại đất này. 2. Về kĩ năng. Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tìm hiểu, cải tạo các loại đất trồng ở địa phương. II/ phương tiện dạy học - GV: giáo án + SGK. - HS: vở ghi + SGK. III/ hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nguyên nhân, t/c, biện pháp cải tạo đất xám bạc màu? - Trình bày nguyên nhân, t/c, biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Nguyên nhân nào làm cho đất mặn? - Đất mặn có những đặc điểm, t/c gì? - Có những biện pháp cải tạo đất mặn nào? - Sử dụng loại đất này ra sao? - Nguyên nhân nào hình thành nên đất phèn? Đất phèn có những đặc điểm, t/c gì? - Có những biện pháp cải tạo đất phèn nào? - Do nc biển tràn vào. Do ảhg của nc ngầm làm đất nhiễm mặn. - Có TPCG nặng, tỉ lệ sét cao, đất chặt, thấm nc kém. Khi ướt đất dẻo, dính. Khi khô đất cứng, nứt nẻ. Chứa nhiều muối tan. Có P/ư trung tính hoặc hơi kiềm. VSV HĐ kém. - Biện pháp thuỷ lợi: Đắp đê ngăn nc biển, XD hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí. Bón vôi, sau bón vôi tháo nc rửa mặn, sau rửa mặn BS phân hữu cơ. Trồng cây chịu mặn. - Sau khi cải tạo trồng lúa. Thích hợp trồng cói. Chăn nuôi thuỷ sản. Do xác SV chứa lưu huỳnh bị phân huỷ giải phóng ra (s). - Có TPCG nặng, tầng mặt khô cứng, nứt nẻ. Độ phì thấp, VSV HĐ kém. - Biện pháp thuỷ lợi, bón vôi, phân hữu cơ, đạm, lân & phân vi lượng, cày sâu phơi ải, lên luống. I/ cải tạo và sử dụng đất mặn. 1. Nguyên nhân hình thành. - Do nc biển tràn vào. - Do ảhg của nc ngầm làm đất nhiễm mặn. 2. Đặc điểm, tính chất. - Có TPCG nặng, tỉ lệ sét cao, đất chặt, thấm nc kém. Khi ướt đất dẻo, dính. Khi khô đất cứng, nứt nẻ. - Chứa nhiều muối tan: NaCl, Na2SO4 . - Có P/ư trung tính hoặc hơi kiềm. - VSV HĐ kém. 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng. a) Biện pháp cải tạo: - Biện pháp thuỷ lợi: Đắp đê ngăn nc biển, XD hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí. - Bón vôi, sau bón vôi tháo nc rửa mặn, sau rửa mặn BS phân hữu cơ. - Trồng cây chịu mặn. b) Sử dụng: - Sau khi cải tạo trồng lúa. - Thích hợp trồng cói. - Chăn nuôi thuỷ sản. II/ cải tạo và sử dụng đất phèn. 1. Nguyên nhân hình thành. Do xác SV chứa lưu huỳnh bị phân huỷ giải phóng ra (s). Có ở vùng đồng bằng ven biển. 2. Đặc điểm, tính chất. - Có TPCG nặng, tầng mặt khô cứng, nứt nẻ. - Đất rất chua (pH> 4,0 có nhiều chất độc hại Al3+, Fe3+, CH4, H2S) - Độ phì thấp, VSV HĐ kém. 3. Biện pháp cải tạo vả sử dụng. a) Cải tạo: - Biện pháp thuỷ lợi: XD hệ thống kênh tưới tiêu nc để rửa chua, rửa mặn, rửa phèn & hạ thấp mạch nc ngầm. - Bón vôi, phân hữu cơ, đạm, lân & phân vi lượng. - Cày sâu phơi ải, lên luống. b) Sử dụng: - Trồng lúa. - Trồng cây chịu mặn. III. CủNG Cố Nhắc lại các biện pháp cải tạo đất mặn, phèn mà em vừa học. V. DĂN Dò Học bài theo vở ghi & SGK. Tiết: NS: Tuần: ND: Bài 12: đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức: Biết được đặc điểm, t/c, kĩ thuật sử dụng 1 số loại phân bón thông thường. 2. Về kĩ năng. Rèn luyện kỹ năng, so sánh, khái quát, tổng hợp. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tìm

File đính kèm:

  • docbai 1 den bai 13.doc