Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 51

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết được vị trí, vai trò và tầm quan trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh kế quốc dân.

- Biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, xã hội của nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển của nông, lâm, ngư nghiệp

- Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới. 2. Kĩ năng

- Biết tiếp cận tình hình thực tiễn sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta trong thời gian hiện tại và tương lai.

3. Thái độ

Thông qua bài học này mỗi HS tăng thêm lòng yêu nước, có ý tưởng hướng nghiệp vào các nghề nông, lâm, ngư nghiệp để xây dựng đất nước và làm giàu cho bản thân.

II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Chuẩn bị của GV

- Bài soạn, sách giáo viên, tài liệu tham khảo.

2. Chuẩn bị của HS

Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp.

III. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

2. Bài mới.

 

doc137 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 51, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A1 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A2 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A3 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A4 Phần I: NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được vị trí, vai trò và tầm quan trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh kế quốc dân. - Biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, xã hội của nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển của nông, lâm, ngư nghiệp - Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới. 2. Kĩ năng - Biết tiếp cận tình hình thực tiễn sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta trong thời gian hiện tại và tương lai. 3. Thái độ Thông qua bài học này mỗi HS tăng thêm lòng yêu nước, có ý tưởng hướng nghiệp vào các nghề nông, lâm, ngư nghiệp để xây dựng đất nước và làm giàu cho bản thân. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Bài soạn, sách giáo viên, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của HS Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp. III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1 (15 phút): Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nền kinh tế quốc dân CH: Dựa vào biểu đồ em có nhận xét gì về đóng góp của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước? CH: Em hãy nêu một số sản phẩm của nông, lâm, ngư nghiệp dược sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến ? CH: Căn cứ vào số liệu trong bảng 1, em hãy cho biết : Sản phẩm của nông, lâm, ngư nghiệp chiếm bao nhiêu % giá trị hàng hoá xuất khẩu ? I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nền kinh tế quốc dân. 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghioệp đóng góp một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước. 2. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực,thực phẩm cho tiêu dùng trong nước,cung cấp nguyên liệu cho ngành công nhgiệp chế biến. 3. Nghành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu. 4. Hoạt đông nông, lâm, ngư nghiệp còn chiếm trên 50% giá trị hàng hoá xuất khẩu. Hoạt động 2 (15 phút): Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiên nay CH: - Em hãy so sánh tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn tư năm 1995 đến 2000 vói giai đoạn 2000 đén 2004 ? - Hãy cho biết tốc độ gia tăng sản lượng lương thực bình quân trong giai đoạn từ 1995 đến 2004 ? CH: Em hãy nêu một số sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới ? II. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiên nay. 1. Thành tựu a) Thành tựu nổi bật nhất là sản xuất lương thực tăng lên. b) Thành tựu thứ hai của nông, lâm, ngư nghiệp là bước đầu đã hình thành một số ngành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. c) Một số sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã dược xuất khẩu ra thị trường quốc tế. 2. Hạn chế - Năng xuất và chất lượng sản phẩm còn thấp. - Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi ; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hoá chất lượng cao. Hoạt động 3 (10 phút): Phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta CH: Em hãy cho biết Phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta. ? III. Phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta. Trong thời gian tới, ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta cần thưc hiện tốt các nhiệm vụ chính sau đây : 1. Tăng cường sản xuất lương thưc để đảm bảo an ninh lương thực Quốc gia. 2. Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuât chính. 3. Xây dụng một nền nông nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái - một nền nông nghiệp sản xuất đủ lương thực, thưc phẩm đáp ứng yêu cầu tiuêu dùng trong nước và xuất khẩu nhưng không gây ô nhiễm và suy thái môi trường. 4. Áp dung khoa học công nghệ vào lĩnh vực chon, tạo giông vật nuôi, cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.. 5. Đưa tiến bộ khoa hoc kỹ thuật vào khâu bảo quản, chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông, lâm, thuỷ sản. 3. Củng cố, luyện tập: 4 phút - Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ? - Nêu những thành tựu và hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp ? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1 phút Về nhà nghiên cứu trước bài 22 ở nhà. Duyệt của Tổ chuyên môn Ngày ..tháng.năm 2010 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A1 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A2 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A3 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A4 CHƯƠNG II: CHĂN NUÔI THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG Tiết 2: QUY LUẬT SINH TRƯỞNG, PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm và vai trò của sự sinh trưởng và phát dục. - Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật sinh trưởng và phát dục. - Hiều được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi. 2. Kĩ năng - Học sinh có ý thức tạo điều kiện tốt để thu được năng xuất cao trong chăn nuôi đồng thời bảo vệ được môi trường. 3. Thái độ HS quan tâm tới công tác giống vật nuôi, thủy sản II. Chuẩn bị của GV và HS Chuẩn bị của GV - Bài soạn, SGV, tài liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của HS - Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp III.Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ : Khômg kiểm tra 2. Bài mới Họat động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1 (10 phút): Khái niệm về sự sinh trưởng, phát dục VD: gà mới nở nặng 30g 56 ngày tuổi 80g 1 năm tuổi 3000g à nhận xét khối lượng cơ thể của gà? (tăng lên về khối lượng theo thời gian) à sinh trưởng là gì? GV: Quan sát sơ đồ 22.1 SGK, cho biết thế nào là phát dục? -Cho ví dụ về sinh trưởng, phát dục? (giao tử thụ tinh à hợp tử. Hợp tử phân chia tạo nên các mô thần kinh, mô cơ, mô máu, TB gan, TB sinh dục...để hình thành các cơ quan của con vật à quá trình phát dục I.Khái niệm về sự sinh trưởng, phát dục -Sinh trưởng là quá trình tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể vật nuôi. -Phát dục là quá trình phân hóa để tạo ra các cơ quan, bộ phận cơ thể, hoàn thiện thực hiện các chức năng sinh lí. Hoạt động 2 (20 phút): Quy luật sinh trưởng và phát dục Phân biệt sinh trưởng và phát dục? -VD1: Các giai đọan phát triển của gà: Phôi trong trứng à phát triển phôi khi ấp trứng (21 ngày) à gà con (1-6 tuần) à gà dò (4-14 tuần) à gà trưởng thành à già cỗi. -VD2: Bào thai bò tháng thứ nhất phát triển gấp 600 lần hợp tử về khối lượng. Tháng thứ 2 so với tháng thứ nhất tăng 43,3 lần,. Tháng thứ 6 gấp 2,5 lần tháng thứ 5 và tháng 9 gấp 1,4 lần tháng 8. -VD3: Chu kì động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn: gđ trước động dục, gđ động dọc, gđ sau động dục và gđ cân bằng sinh dục. * Chu kì động dục của trâu (25 ngày), dê (20-21 ngày), ngựa (21-24 ngày), lợn (21 ngày) GV: Nghiên cứu và xác định ví dụ nào nói lên quy luật 1 (2) (3) trong SGK? II.Quy luật sinh trưởng và phát dục -Quy luật sinh trưởng, phát dục theo giai đoạn (Vẽ sơ đồ 22.2) Quá trình phát triển của vật nuôi trải qua những gđ nhất định, mỗi gđ được chia thành các thời kì nhỏ. à ý nghĩa: chế độ chăm sóc thích hợp -Quy luật sinh trưởng, phát dục không đồng đều. Trong quá trình phát triển của vật nuôi, sự sinh trưởng, phát dục diễn ra đồng thời nhưng không đồng đều. Tùy thời kì lúc sinh trưởng nhanh lúc chậm à bổ sung chất dinh dưỡng theo nhu cầu thời kì. -Quy luật sinh trưởng, phát dục theo chu kì Họat động sinh lí, qá trình trao đổi chất lúc nhanh lúc chậm có tính chu kì. à điều khiển quá trình sinh sản. Hoạt động 3 (10 phút): Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục GV: Nuôi các gia súc, gia cầm nhập ngoại có năng suất cao đòi hỏi thức ăn, chăm sóc, nuôi dưỡng ntn? (đủ thức ăn lượng, chất. Chuồng trại vệ sinh, chăm sóc đúng kĩ thuật) à muốn chăn nuôi đạt năng suất cao NS chăn nuôi = giống (yếu tố DT) + yếu tố ngoại cảnh (thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc, môi trường) III.Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục -Các yếu tố bên trong: +Đặc tính DT của giống +Tính biệt, tuổi +Đặc điểm cơ thể +Trạng thái sức khỏe -Các yếu tố bên ngoài: +Chế độ dinh dưỡng +Điều kiện chăm sóc, quản lí. 3.Củng cố, luyện tập :4 phút - Khái niệm và các quy luật sinh tưởng, phát dục của vật nuôi ? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1 phút - Về nhà học bài và đọc trước bài mới Duyệt của Tổ chuyên môn Ngày .tháng.năm 2010 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A1 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A2 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A3 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A4 Tiết 3 CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi. - Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta. - Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chuảng - Hiểu được khái niệm, mục đích lai giống và biết được một số phương pháp lai thường đựợc sử dụng trong chăn nuôi và thủy sản 2. Kỹ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh 3. Thái độ - Học sinh có quan niệm đúng về vai trò của giống trong việc nâng cao năng xuất, có ý thức bảo vệ những giống vật nuôi có chất lượng tốt của địa phương, bảo vệ nguồn gen quý của đất nước. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Bài soạn, SGV, tài liệu tham khảo giáo trình chăn nuôi. 2. Chuẩn bị của HS - Nghiên cứu bài trước khi đến lớp III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút - Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục? 2. Bài mới Họat động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1 (10 phút): Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi GV: Khi chọn giống con vật để nuôi, theo em cần phải chọn ntn? (trâu để cày, gà để đẻ trứng...) à để có 1 con giống tốt phải chọn lọc theo các tiêu chí nào? (ngoại hình, thể chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sức sản xuất) -Cho VD về ngoại hình? GV: Thế nào là thể chất? (nói đến sức mạnh, sức chịu đựng, sự thích nghi của cơ thể) GV: Khả năng sinh trưởng, phát dục của vật nuôi được đánh giá ntn? -VD: trâu 41 tháng tuổi mới đẻ lứa đầu. Gà mái bắt đầu đẻ từ ngày 134 trở đi... -VD: gia súc lấy sữa, sức sản xuất sữa (sản lượng, chất lượng) càng cao càng tốt. Gia cầm lấy trứng, sản lượng trứng càng cao càng tốt. I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi -Ngoại hình: là hình dáng bên ngoài : màu lông, hình dạng đặc trưng cho hướng sản xuất. VD: Bò Thanh Hóa lông vàng, thấp bé. Bò hướng thịt thân giống hình chữ nhật, thân sâu, rộng, cơ phát triển. -Thể chất: là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi, có liên quan đến sức sản xuất, khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật. -Khả năng sinh trưởng, phát dục của cơ thể vật nuôi: được đánh giá bằng tốc độ tăng khối lượng cơ thể và mức tiêu tốn thức ăn. -Sức sản xuất: là mức độ sản xuất ra sản phẩm của chúng. Hoạt động 2 (10 phút): . Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi -HS nghiên cứu SGK, điền vào phiếu học tập. GV: Phân biệt 2 phương pháp chọn lọc này? +CL hàng lọat: chỉ dựa trên kiểu hình của bản thân cá thể. +CL cá thể: có thể kiểm tra được cả kiểu di truyền của các cá thể về các tính trạng chọn lọc à Hiệu quả CL hàng lọat thường không cao. II. Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi Nội dung so sánh Chọn lọc hàng lọat Chọn lọc cá thể Đối tượng thường chọn lọc Vật nuôi cái sinh sản Đực giống Thường áp dụng khi Chọn nhiều vật nuôi cùng lúc Cần chọn vật nuôi có chất lượng giống cao Cách thức tiến hành +CL theo tổ tiên +CL theo đặc điểm bản thân +Kiểm tra qua đời sau Không Có Không Có Có Có Điều kiện chọn lọc Ngay trong điều kiện sản xuất Trong điều kiện tiêu chuẩn Ưu điểm Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, không tốn kém, có thể thực hiện ngay trong đk sản xuất Hiều quả chọn lọc cao Nhược điểm Hiệu quả chọn lọc không cao Cần nhiều thời gian, phải tiến hành trong đk tiêu chuẩn Hoạt động 3 (10 phút): Nhân giống thuần chủng CH: Thế nào là nhân giống thuần chủng ? Mục đích của nhân giống thuần chủng là gì ? III. Nhân giống thuần chủng 1. Khái niệm Nhân giống thuần chủng là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa hai cá thể ♂ và ♀ cùng giống để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính DT của giống đó. 2. Mục đích : +Phục hồi và duy trì các giống vật nuôi có nguy cơ tuyệt chủng. Hoạt động 4 (10 phút): Lai giống Lai giống là gì? Lai giống nhằm mục đích gì ? Hãy so sánh 2 phương pháp lai kinh tế và lai gây thành ? IV. Lai giống 1.Khái niệm: Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới, tốt hơn bố mẹ. 2. Mục đích - Tạo giống mới có các đăc điểm tốt theo yêu cầu của con người (lai gây thành). 3.Các phương pháp lai giống a )Lai kinh tế - Là giao phối giữa các cá thể ♂ và ♀ thuộc những giống thuần chủng khác nhau. b)Lai gây thành (lai tổ hợp) - Là phương pháp dùng 2 hay nhiều giống lai tạo với nhau theo những quy trình nhất định để chọn lọc và nhân lên tạo thành giống mới 3.Củng cố, luyện tập : 1 phút - Thế nào là nhân giống thuần chủng ? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1 phút - Về nhà học bài và đọc trước bài mới Duyệt của Tổ chuyên môn Ngày.thángnăm 2010 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A1 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A2 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A3 Ngày dạy: / / 2010 tại lớp: 10A4 Tiết 4: THỰC HÀNH QUAN SÁT, NHẬN DẠNG NGOẠI HÌNH GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoaị hình của các vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau. - Nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của chúng. - Nhận thức được vai trò, vị trí của các giống vật nuôi nhập nội và địa phương trong sản xuất. 2. Kỹ năng - Nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của chúng. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ những giống vật nuôi có chất lượng tốt của địa phương, bảo vệ nguồn gen quý của đất nước II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Bài soạn, giáo trình chăn nuôi của Trường ĐHNL Thái nguyên 2. Chuẩn bị của HS III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ :5 phút - Nhân giống thuần chủng, lai giống, mục đích ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài thực hành Hoạt động 1 (5 phút): Chuẩn bị bài thực hành I. chuẩn bị: - Sử dụng hình ảnh các giống vật nuôi trong sách giáo khoa để làm bài thực hành. Hoạt động 2 (30 phút): Quy trình thực hành HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. Sau khi quan sát ghi kết quả vào vở. - Quan sát giống vật nuôi (mỗi HS quan sát ít nhất 5 giống vật nuôi khác nhau) - Bài viết thu hoạch II. Quy trình thực hành 1. Quan sát trên con vật thật hoặc hình ảnh một số giống vật nuôi về các chỉ tiêu sau: - Các đặc điểm ngoại hình đặc trưng dễ nhận biết nhất của các giống (để phân biệt được với giống khác): màu sắc lông, da của giống, đầu, cổ, sừng, yếm( đối với trâu, bò), tai, mõm (đối với lợn), mỏ, mào, chân (đối với gà, vịt, nga..). - Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có liên quan đến sức sản xuất của con vật để dự đoán đoán sức sản xuất của nó. Dưới đây giới thiệu một số giống vật nuôi điển hình của nước ta. 2. Nhận xét và trình bày kết quả Giống vật nuôi Nguồn gốc Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết Hướng sản xuất Ví dụ: Gà Lương Phượng Giống nhập nội Mầu lông đa dạng, pha tạp, có đốm đen, nâu hay mầu cà cuống trên nền vàng Nuôi để lấy thịt và trứng 3. Củng cố, luyện tập : 4 phút -Thu bài viết thu hoạch, nhận xét giờ thực hành 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1 phút - Về nhà đọc và xem trước bài 25 Ngày dạy: ................. tại lớp 10C1 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ Ngày dạy: ................. tại lớp 10C2 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ Ngày dạy: ................. tại lớp 10C3 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ Ngày dạy: ................. tại lớp 10C4 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ Ngày dạy: ................. tại lớp 10C5 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ TIẾT 6: SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO TRONG CÔNG TÁC GIỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài, học sinh phải: 1. Kiến thức - Hiểu được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhân giống vật nuôi. - Hiểu được quy trình sản xuất con giống trong chăn nuôi và thủy sản. - Biết được khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi bò. - Nêu được trình tự các công đoạn của công nghệ cấy truyền phôi. 2. Kĩ năng - Hình thành cho học sinh cách sản xuất con giống trong chăn nuôi và thuỷ sản. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng cấy truyền phôi bò. 3. Thái độ - Hình thành ý thức về cách tổ chức và tiến hành công tác giống trong chăn nuôi ở gia đình và địa phương. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bài soạn, SGK. Giáo trình chăn nuôi và thủy sản của Trường ĐHNL Thái nguyên. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài ở nhà trước khi đến lớp. - Cách sản xuất giống ở gia đình đối với Gà, Lợn. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Thế nào là nhân giống thuần chủng và lai giống? Lấy ví dụ? So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 loại sản xuất giống đó? 2. Dạy nội dung bài mới (35 phút): Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Hệ thống nhân giống vật nuôi GV: Thế nào là đàn gia súc? (gia cầm) HS: Các vật nuôi cùng loài được nuôi tại một nơi nào đó. GV: Trong hệ thống nhân giống có mấy đàn giống? GV: Giá trị phẩm chất và số lượng của đàn hạt nhân ntn so với đàn khác? HS: Đàn hạt nhân luôn TC GV: Đàn hạt nhân sinh ra đàn nào tiếp. Em có sự nhận xét gì về đàn đó? GV: Vì sao trong mô hình hình tháp đàn hạt nhân được thể hiện ở phần đỉnh tháp? Vị trí và kích thước của phần này tượng trưng cho điều gì? Đàn hạt nhân O OO OOO Đàn nhân OOO giống OOOO OOOOOOO Đàn OOOOOOOOOO thương phẩm GV: Năng suất của đàn giống sẽ tăng dần từ chân tháp lên đỉnh tháp hay ngược lại? GV: Năng suất, mức độ chọn lọc và tiến bộ DT của đàn nhân giống ntn? GV: Số lượng của các đàn ntn? Để đảm bảo tính chất, yêu cầu về phẩm chất của giống có thể chuyển con giống từ các đàn ở phần đỉnh tháp xuống mà không được làm ngược lại. Về số lượng: Đàn thương phẩm. I. Hệ thống nhân giống vật nuôi 1. Tổ chức các đàn giống trong hệ thống nhân giống - Đàn hạt nhân: có phẩm chất cao nhất, được nuôi dưỡng trong điều kiện tốt nhất, chọn lọc khắt khe nhất và có tiến bộ di truyền lớn nhất. - Đàn nhân giống: + Do đàn hạt nhân sinh ra. + Số lượng tăng hơn so với đàn hạt nhân. - Đàn thương phẩm: là con của đàn nhân giống, nuôi để lấy sản phẩm hoặc có thể dùng để lai tạo (lai kinh tế hay lai gây thành) Tạo hệ thống nhân giống hình tháp. 2. Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp - Chỉ áp dụng khi 3 đàn giống là thuần chủng (không áp dụng với lai giống) - Hệ thống nhân giống hình tháp đi theo trình tự nhất định: Đàn hạt nhân đàn nhân giống đàn thương phẩm. Hoạt động 2: Quy trình sản xuất con giống GV: Quy trình sản xuất gia súc giống gồm những bước nào? GV: Có thể đảo lộn các bước được không? GV: Tìm hiểu quy trình sản xuất cá giống? GV: Đặc điểm quá trình sinh sản của cá? HS: Cá có chửa cá cái đẻ, thụ tinh ngoài, ở môi trường nước cá bột có hương cá giống đem nuôi theo mục đích. GV: Sự sinh sản của cá khác gia súc ntn? GV: So sánh 2 quy trình sản xuất giống? II. Quy trình sản xuất con giống 1. Quy trình sản xuất gia súc giống Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ Phối giống và nuôi dưỡng gia súc mang thai Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con và gia súc non Cai sữa, chọn lọc để chuyển sang nuôi giai đoạn sau tùy mục đích 2. Quy trình sản xuất cá giống Chọn lọc và nuôi cá bố mẹ Cho cá đẻ (tự nhiên hoặc nhân tạo) Ấp trứng, ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống Chọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn sau tùy mục đích Hoạt động 3: Khái niệm và cơ sở khoa học của cấy truyền phôi bò GV: Tại sao công nghệ cấy truyền phôi được coi là công nghệ tế bào? HS: Phôi giai đoạn đầu là hợp tử, là 1 TB đặc biệt, các công nghệ vận dụng vào cấy truyền phôi được coi là 1 khoa học ứng dụng của quá trình nghiên cứu TB. GV: Phôi bò khác TB sinh dục (trứng, tinh trùng) và TB sinh dưỡng ntn? HS: Bộ NST lưỡng bội đơn bội, TB sinh dưỡng tồn tại trong các mô của 1 cơ thể chỉ có thể sinh ra TB giống nó. Còn phôi bò là 1 cơ thể độc lập trong giai đoạn đầu tiên của quá trình phát triển nó sinh ra nhiều loại TB khác nhau (TB cơ, xương, da...) nó có môi trường sống và chất dinh dưỡng phù hợp. III. Khái niệm và cơ sở khoa học của cấy truyền phôi bò 1. Khái niệm Công nghệ cấy truyền phôi bò là 1 quá trình đưa phôi được tạo ra từ cơ thể bò mẹ này (bò cho phôi) vào cơ thể bò mẹ khác (bò nhận phôi), phôi vẫn sống và phát triển tốt, tạo thành cá thể mới và được sinh ra bình thường. 2. Cơ sở khoa học - Phôi có thể coi là 1 cơ thể độc lập ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển. - Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmôn sinh dục điều tiết. Hoạt động 4: Quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò GV: Bò nhận phôi phải có đặc điểm gì quan trọng để nhận được phôi và phôi có thể phát triển được? GV: Làm thế nào để con bò cho phôi và bò nhận phôi cùng động dục? HS: dùng hoocmôn gây động dục đồng loạt GV: Cấy truyền phôi bò nhằm mục đích gì? III. Quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò Bò cho phôi Bò nhận phôi Chọn bò cho phôi Gây động dục Gây rụng trứng nhiều Phối giống với bò đực giống tốt Thu hoạch phôi Trở lại bình thường Gây động dục và tạo phôi ở chu kì tiếp theo Chọn bò nhận phôi Gây động dục Cấy phôi cho bò nhận Chửa Sinh ra đàn bê con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi 3. Củng cố, luyện tập (4 phút): Nếu Lợn Ba Xuyên đực lai với Lợn ỉ cái: Có xảy ra hệ thống nhân giống hình tháp không? Tại sao? - Hãy nhìn sơ đồ đánh số thứ tự thể hện trình tự các bước sản xuất con giống + Khi nào thì công nghệ cấy truyền phôi bò xảy ra? + Nếu trong quy trình bỏ qua bước 3 thì công nghệ như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc bài mới trước khi tới lớp. Nhận xét sau giờ dạy ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 20.... ................................................................................................................................................... Ngày dạy: ................. tại lớp 10C1 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ Ngày dạy: ................. tại lớp 10C2 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ Ngày dạy: ................. tại lớp 10C3 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ Ngày dạy: ................. tại lớp 10C4 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ Ngày dạy: ................. tại lớp 10C5 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................ TIẾT 7: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài, học sinh phải: 1. Kiến thức - Học sinh biết được nhu cầu về chất dinh dưỡng của vật nuôi - Biết được thế nào là tiêu chuẩn, khẩu phần ăn của vật nuôi. - Học sinh nắm được nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn. 2. Kĩ năng - Phối hợp được thức ăn hỗn hợp dùng cho chăn nuôi. 3. Thái độ - Có ý thức tìm hiểu các biện pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi theo công nghệ tiên tiến và cổ điển trong việc sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi để nâng cao năng suất và hạ giá thành trong chăn nuôi. - Có ý thức tận dụng mọi điều kiện để làm tăng nguồn thức ăn. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bài soạn, SGV, TLTK ( giáo trình chăn nuôi ) -Sơ đồ nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Các công đoạn chính của cấy truyền phôi bò. Điều kiện để thực hiện thành công cấy truyền phôi bò. Ứng dụng? 2. Dạy nội dung bài mới (35 phút): Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi GV: Dựa vào sơ đồ SGK, hãy nêu các nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi? GV: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì? HS: lượng thức ăn vật nuôi cần phải thu nhận vào hàng ngày để duy trì sự sống và

File đính kèm:

  • docBai soan cong nghe 10 nam hoc 20112012 moi.doc