Giáo án môn Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 2: Kinh tế

BÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

 (TRUNGQUỐC -中国)

TIẾT 2: KINH TẾ

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

Biết và giải thích kết quả phát triển KT, sự phân bố một số ngành KT của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước.

2. Kĩ năng:

Nhận xté, phân tích bnảg số liệu, lược đồ để có những hiểu biết trên.

3. Thái độ:

Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa VN và Trung Quốc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn . . . Ngaøy soaïn . . . thaùng . . . naêm 20. . . Tieát . . . Ngaøy daïy ..thaùng..naêm 20. . . BÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNGQUỐC -中国) TIẾT 2: KINH TẾ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Biết và giải thích kết quả phát triển KT, sự phân bố một số ngành KT của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước. 2. Kĩ năng: Nhận xté, phân tích bnảg số liệu, lược đồ để có những hiểu biết trên. 3. Thái độ: Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa VN và Trung Quốc. II. Thiết bị dạy học - BĐ Địa lí tự nhiên Trung Quốc. - BĐ kinh tế chung Trung Quốc - Một số ảnh về hoạt động KT của Trung Quốc III. Trọng tâm bài - Một số biện pháp và kết quả của hiện đại hóa CN, NN của Trung Quốc, nâng vị thế của Trung Quốc trong nền KT thế giới. - Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành CN, NN Trung Quốc. IV. Tiến trình dạy học 1. Oån ñònh lôùp 2. Kieåm tra: Trình bày điều kiện tự nhiên của Trung Quốc. 3. Baøi môùi Vào bài: Giới thiệu cho HS những thành tựu lớn KT Trung Quốc hiện nay hay thành tựu khoa học, Trung Quốc chuẩn bị tổ chức thế vận hội, Hoạt động Nội dung Họat động 1: - HS nhắc lại những thuận lợi cho sự phát triển Kinh tế của Trung Quốc (kết hợp kiểm tra bài cũ) - GV trình bày một số nét chính tình hình Trung Quốc trước 1978, những nét cơ bản của quá trình cải cách - HS nêu bật những nét chính trong quá trình phát triển kinh tế Trung Quốc suốt 30 năm qua? - GV có thể so sánh qui mô GDP cũng như GDP/người giữa VN và Trung Quốc để thấy những bứơc tiến lớn của TQ Họat động 2: Công nghiệp - Trung Quốc có những thuận lợi gì để phát triển các ngành công nghiệp? - Hiện đại hóa công nghiệp đã đưa lại những kết quả gì? - Dựa vào bảng 10.1, nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp TQ? - GV tổ chức nhóm nhỏ/ cặp trả lời câu hỏi sau dưới dạng điền vào bảng + Dựa vào hình 10.8, nhận xét sự phân bố một số ngành CN của TQ? + Nguyên nhân? Ngành SX Phân bố Nguyên nhân Luyện kim đen Luyện kim màu .. Nông nghiệp - Trung Quốc có những thuận lợi gì để phát triển NN? Thành quả? - GV tổ chức nhóm nhỏ/ cặp trả lời câu hỏi sau dưới dạng điền vào bảng + Dựa vào hình 10.9, nhận xét sự phân bố một số cây lương thực, cây CN và gia súc của TQ? + Vì sao có sự khác biệt đó? Miền Tây Miền Đông Cây CN Cây LT Chăn nuôi Nguyên nhân Hoạt động 3: - GV giới thiệu thêm về một số lĩnh vực hợp tác giữa VN và TQ hiện nay, nhất là về KT I. Khái quát - Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ -Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG, đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX và tiêu thụ - TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trừơng TG - Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí SX CN tại các đặc khu, khu chế xuất - Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao - Tập turng chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô và xây dựng - Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông - Công nghiệp hóa nông thôn 2. Nông nghiệp - Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% TG nhưng phải nuôi 20% DS TG - Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách NN - Đã SX được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu TG - Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng BQLT/ người thấp - Đồng bằng châu thổ là các vùng NN trù phú - Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường - Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông III. Quan hệ Trung - Việt - Trung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài - Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ V. Đánh giá 1/ Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc đều tập trung ở Miền Đông là do: a. Dân số đông, địa hình thấp, giáp biển thuận lợi giao lưu kinh tế b. Giáp với Nhật Bản, Hoa Kì là 2 trung tâm kinh tế lớn trên thế giới c. Khí hậu mát mẻ, sông ngòi nhiều nước, đất đai màu mỡ, dân đông d. Tập trung nhiều nguồn khoáng sản, dân cư ít nên thuận lợi xây dựng nhiều nhà máy 2/ Lúa gạo là nông sản chính của vùng: a. Hoa Nam, Hoa Bắc b. Hoa Trung, Hoa Nam c. Hoa Trung, Đông Bắc d. Miền Tây 3/ Ngành nông nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là vì: a. Đất đai rộng lớn, dân cư thưa thớt nên diệnt ích trồng trọt nhiều b. Không bị lũ lụt, khí hậu ôn hòa quanh năm, ít bão c. Có các đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu, sông ngòi nhiều nước d. Khóang sản phong phú dồi dào, dân cư đông đúc 4/ Các ngành đồ gốm, dệt may, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng phát triển chủ yếu ở nông thôn là do: Địa bàn có lực lượng lao động rẻ, dồi dào cùng nguồn nguyên liệu sẵn có Thu hút nhiều lao động có trình độ cao ở đây Nhiều khu công nghiệp được xây dựng tập trung tại đây Tất cả các ý trên đều đúng 5/ Bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp là do: Diện tích đất canh tác quá ít Trình độ canh tác còn lạc hậu Người dân còn ít quan tâm đến SX NN DS quá đông VI. Họat động nối tiếp Trả lời câu hỏi 1,2,3/ SGK/95 VII. PHỤ LỤC * Phiếu học tập : Chiến lược phát triển NN Thành tựu SX NN * Phiếu học tập : Ngành SX Phân bố Nguyên nhân Luyện kim đen Luyện kim màu .. * Phiếu học tập : Miền Tây Miền Đông Cây CN Cây LT Chăn nuôi Nguyên nhân

File đính kèm:

  • docBAI 10 TRUNG QUOC(TT)- KINH TE.doc