Giáo án môn Địa lý 11 tiết 26: Trung Quốc (tiếp theo) - Tiết 2: Kinh tế

Tiết: 26 Bi 10: TRUNG QUỐC (tiếp theo)

Tiết 2: KINH TẾ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước.

2. Kĩ năng:

- Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ (bản đồ) để có được những hiểu biết nêu trên.

3. Thái độ:

- Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc; Bản đồ kinh tế chung TQ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 tiết 26: Trung Quốc (tiếp theo) - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02-03-2008. Tiết: 26 Bài 10: TRUNG QUỐC (tiếp theo) Tiết 2: KINH TẾ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước. 2. Kĩ năng: - Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ (bản đồ) để có được những hiểu biết nêu trên. 3. Thái độ: - Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc; Bản đồ kinh tế chung TQ. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định tình hình lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây TQ. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1’) : - Tiến trình tiết dạy: T/L Họat động của GV Họat động của HS Nội dung 10’ HĐ1: Tìm hiểu khái quát kinh tế của TQ.. - GV yêu cầu HS nhắc lại một số điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế TQ. - GV trình bày TQ không thành công trong giai đoạn 1949-1978. Từ 1978, TQ thay đổ đường lối phát triển, giữ ổn định XH, khai thác nguồn lực trong nước, nguồn lực từ bên ngoài, tiến hành hiện đại hóa đất nước - GV so sánh GDP 2004 của VN là 45,4 tỉ USD để thấy được độ lớn GDP của TQ. HĐ1: Cả lớp - HS đọc mục I SGK nêu thành tựu của nền kinh tế TQ từ sau 1978 và nguyên nhân thành công. I. Khái quát: 1. Thành tựu: - Những năm qua, TQ có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới, trung bình đạt trên 8%/năm. - Năm 2004, GDP đứng thứ 7 thêé giới. - Đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng gấp 5 lần trong 20 năm qua. 2. Nguyên nhân: - Tiến hành công cuộc hiện đại hóa đất nước. - Giữ vững ổn định xã hội. - Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài. 13’ HĐ2: Tìm hiểu về ngành CN. - H: TQ đã khai thác những điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp? - H: HĐH công nghiệp của TQ đã đưa lại những kết quả gì? - GV kiểm tra xem HS tự đánh giá như thế nào: có nghiêm túc không, mức độ đạt được đến đâu - H: Dựa vào hình 10.8 kết hợp với kiến thức đã học nêu sự phân bố CN của TQ HĐ2: Nhóm nhỏ - HS dựa vào SGK, thảo luận nhóm nhỏ. - Gọi 2 HS trình bày, HS còn lại so sánh và tự đánh giá . - HS thảo luận nhóm nhỏ kết hợp hình 10.8 nêu sự phân bố CN của TQ. II. Các ngành kinh tế: 1. Công nghiệp: - Khai thác các điều kiện để phát triển công nghiệp: + Cơ chế thị trường được thiết lập, các nhà máy được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ. + Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng các khu chế xuất nên thu được nguồn vốn đầu tư rất lớn. + Trang thiết bị được hiện đại hóa, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ. - Về kết quả: + Tập trung phát triển một số ngành CN có thể tăng nhanh năng suất và đón đầu, đáp ứng nhu cầu người dân. + Phát triển những ngành CN đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. + Lượng hàng hóa sản xuất lớn, nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về sản lượng. + Phát triển CN địa phương, sản xuất hàng tiêu dùng. - Phân bố: Các TTCN lớn tập trung ở miền Đông đặc biệt ở duyên hải, tại các đô thị lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải 10’ HĐ3: Tìm hiểu về nông nghiệp. - H: TQ đã khai thác những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nông nghiệp? - H: SX nông nghiệp đã đạt kết quả gì? - H: Bên cạnh những thành tựu to lớn đó, ngành NN TQ còn những hạn chế gì? - H: Dựa vào hình 10.9 và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố các cây lương thực, cây CN và một số gia súc của TQ. Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố NN giữa miền Đông và miền Tây? HĐ3: Nhóm nhỏ - HS đọc SGK, kết hợp kiến thức đã tích lũy được, thảo luận theo nhóm nhỏ. - Đại diện HS báo cáo kết quả. Các nhóm HS khác so sánh với kết quả của mình và nhận xét đánh giá. - HS đọc SGK và trả lời. - HS xem hình 10.9 và đọc SGK kết hợp kiến thức của mình để trả lời. 2. Nông nghiệp: - TQ chỉ chiếm 7% đất canh tác của thế giới, nhưng phải nuôi số dân gần bằng 20% dân số toàn cầu. - TQ khai thác các điều kiện áNN: + Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. + Cái tạo, XD mới đường giao thông và hệ thống thủy lợi. + Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất. + Phổ biến giống mới. + Miễn thuế nông nghiệp - Kết quả: + Nông nghiệp có năng suất cao. + Một số có sản lượng đứng đầu thế giới: Lương thực, bông, thịt lợn. - Hạn chế: + Trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi, trong trồng trọt, cây lương thực chiếm vị trí quan trọng cả về diện tích và sản lượng. + Bình quân lương thực đầu người còn thấp. - Phân bố: (xem SGK) 5’ HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ Trung Quốc – Việt Nam. - H: Hãy nêu một số biểu hiện về mối quan hệ giữa TQ với Việt Nam trong thời gian qua? - H: Giải pháp tăng cường hợp tác giữa TQ và VN? HĐ4: Cả lớp. - HS đọc đoạn văn SGK và liên hệ thực tế các hình thức hợp tác, trao đổi giữa VN với TQ tập trung vào các mối quan hệ KT, VH và cả thể thao - HS trả lời. III. Mối quan hệ T.Quốc – V.Nam: - Trung Quốc và Việt Nam có mối quan hệ lâu đời và đang mở rộng theo phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”. IV. ĐÁNH GIÁ: (2’): 1. GV cho HS trả lời câu hỏi 3-SGK. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 95. VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY:

File đính kèm:

  • docTiet 26.doc