Giáo án môn Địa lý 12 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:

1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội:

a. Bối cảnh:

- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu, tình trạng khủng hoảng kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số.

b. Diễn biến: Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:

+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

 

doc60 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý 12 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội: a. Bối cảnh: - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu, tình trạng khủng hoảng kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số. b. Diễn biến: Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu: - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: giai đoạn 1987 – 2004, tốc độ tăng trưởng GDP là 6,9% đứng sau Xingapo (7%) trong khu vực ĐNÁ. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...). - Đời sống vật chất, tinh thần nhân dân được cải thiện rõ rệt. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a. Bối cảnh: - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt – Mỹ (đầu 1995), thành viên chính thức WTO (1/ 2007). b. Thành tựu: - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực... - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới. 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới: - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển giáo dục, y tế, văn hoá mới. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Câu 2: Trình bày các thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta ? Nêu các định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập? Nhận xét hình 1.1 và 1.2 ? ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 1. Vị trí địa lí: - Nằm ởû rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn, nằm trong trong khu vực múi giờ số 7. - Tiếp giáp với 3 quốc gia trên đất liền và 8 quốc gia trên biển. - Hệ toạ độ địa lí: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B. + Kinh độ: 102009’Đ - l09024’Đ. 2. Phạm vi lãnh thổ: a. Vùng đất: - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới: + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài hơn 1400km. + phía Tây giáp Lào gần 2100km, Campuchia hơn 1100km. + phía đông và nam giáp biển: l = 3260km (28 tỉnh từ Quảng Ninh đến Kiên Giang). - Nước ta có hơn 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo lớn là Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: - Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các quốc gia: Trung Quốc, Philippin, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Campuchia và Thái Lan. Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí: a. Ý nghĩa về tự nhiên: - Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động, thực vật và khoáng sản. - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán. - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá theo Bắc - Nam, Đông - Tây, độ cao. b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng: - Về kinh tế: Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế cho nên thuận lợi cho việc giao lưu, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giơí, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. - Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Trình bày VTĐL Việt Nam? Nêu ý nghĩa VTĐL Việt Nam? Câu 2: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy kể tên các tỉnh tiếp giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam ? Câu 3: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam phần Hành Chính trang 2 và 3 xác định 5 tỉnh thành có diện tích, số dân lớn nhất và nhỏ nhất ở nước ta? Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 1. Giai đoạn tiền Cambri: Gồm hai đại: Thái Cổ và Nguyên Sinh, đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam với các đặc điểm: a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam: Diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm. b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: Giai đoạn này diễn ra chủ yếu ở một số nơi, tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và trung trung Bộ. c. Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu: Mới có sự xuất hiện của thạch quyển, khí quyển và thủy quyển. Các sinh vật còn ở dạng sơ khai, nguyên thuỷ như tảo, động vật thân mềm. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? Câu 2: Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam? Bài 5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM (tiếp theo) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo: Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta với các đặc điểm: a. Diễn ra trong thời gian khá dài: - 477 triệu năm. - Trãi qua hai đại: Cổ Sinh và Trung Sinh. - Kéo dài từ kỉ Cambri đến Krêta. - Cách đây khoảng 542 triệu năm. b. Giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta: - Có các kì vận động tạo núi: Calêđôni và Hecxini (Cổ Sinh); Inđôxini và Kimêri (Trung Sinh). - Hình thành nhiều mỏ khoáng sản: Than, sắt, đồng, thiếc, vàng, bạc, đá quý. - Các hoạt động uốn nếp, nâng lên diễn ra ở nhiều nơi tạo ra các dãy núi có hướng: tây bắc-đông nam, vòng cung. c. Giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển: Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam hiện nay đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn này. 3. Giai đoạn Tân kiến tạo: a. Giai đoạn diễn ra ngắn nhất: Cách đây 65 triệu năm và vẫn còn tiếp diễn. b. Chịu tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ – Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu: - Là giai đoạn chủ yếu chịu tác động của các quá trình ngoại lực: mài mòn, vùi lấp, phá huỷ. - Do chịu tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ – Himalaya => trên lãnh thổ nước ta xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các vùng trũng. - Trong kỉ Đệ tứ, khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kì băng hà, đã có nhiều lần biển tiến và biển lùi. c. Giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày hôm nay: - Một số vùng núi được nâng lên, địa hình trẻ lại, các quá trình xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh tạo nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn: đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ. - Hình thành các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh: Dầu khí, than nâu, bôxit - Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm phát triển. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Tại sao giai đoạn Cổ kiến tạo có tính chất quyết định đến việc hình thành tự nhiên nước ta? (Đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo) Câu 2: Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 1. Đặc điểm chung của địa hình: a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, trong đĩ 60 % là đồi núi thấp, địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: - Địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại và cĩ tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy núi Bạch Ma.õ + Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở khu vực đồng bằng. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: 2. Các khu vực địa hình: a. Khu vực đồi núi: ** Địa hình núi chia thành 4 vùng: *Địa hình khu vực đồi núi Tây Bắc và Đơng Bắc: Tây Bắc Đơng Bắc - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: tây bắc - đông nam. - Địa hình cao nhất nước ta, với 3 dải địa hình: phía Đơng là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ (Phanxipăng 3143m), phía Tây là các dãy núi cao trung bình, ở giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu), xen giữa các dãy núi là các thung lũng sơng cùng hướng : S. Đà, S. Mã, S. Chu. - Giới hạn: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vịng cung, hướng nghiêng chung của địa hình: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam. - Chủ yếu là đồi núi thấp. Gồm 4 cánh cung lớn: Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều, mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ởû Tam Đảo. Theo hướng các dãy núi là hướng vịng cung của các thung lũng sơng Cầu, sơng Thương, sơng Lục Nam. *Địa hình khu vực đồi núi Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam: Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Hướng: tây bắc - đông nam . - Gồm các dãy núi song song, so le nhau. Được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa (vùng núi đá vôi Quảng Bình, Quảng Trị). Địa hình thấp và hẹp ngang. - Giới hạn: Từ dãy núi Bạch Mã đến khối núi cực Nam Trung Bộ. - Hướng: Vịng cung. - Gồm các cao nguyên ba dan: Plâyku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh tương đối bằng phẳng, độ cao khoảng 500 - 800 - 1000m. Các khối núi Kontum, khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ. Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc. ** Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Câu 2: Nêu những điểm khác nhau của địa hình vùng núi Tây Bắc – Đông Bắc, Trường Sơn Bắc – Trường Sơn Nam? Câu 3: Dựa vào Atlat trang 9 và 10 hãy: - Xác định vị trí và hướng các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Con Voi, Hoành Sơn, Bạch Mã, Trường Sơn Bắc? - Xác định vị trí các cao nguyên và sơn nguyên: Đồng Văn, Sín Chải, Mộc Châu, Plâyku, Đắk Lắk, Di Linh. - Xác định vị trí và độ cao của các đỉnh núi: Mẫu Sơn, Phia Uắc, Phan xi păng, Pu Hoạt, Ngọc Lĩnh, Chư Yang Sin. BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiếp theo) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : b. Khu vực đồng bằng: * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long + Được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Được con người khai phá từ lâu đời. + S = 15 nghìn km2. + Địa hình cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển. + Có đê ven sông ngăn lũ => vùng trong đê không được bồi tụ phù sa => đất bị bạc màu. + Được bồi tụ phù sa hằng năm của sông Tiền, sông Hậu. + S = 40 nghìn km2. + Địa hình thấp, rộng, bằng phẳng => ngập lụt, đất nhiễm mặn, phèn. + Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. * Đồng bằng ven biển: - Diện tích: 15000 km2. - Biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành dải đồng bằng này nên đất nhiều cát, ít phù sa sông. - Địa hình hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Các đồng bằng được mở rộng ở các cửa sơng lớn: Đồng bằng Thanh Hóa (sông Mã, sông Chu); đồng bằng Nghệ An (sông Cả), đồng bằng Quảng Nam (sông Thu Bồn); đồng bằng Tuy Hòa (sông Đà Rằng). 3. Thế mạnh - hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội: a. Khu vực đồi núi: * Thuận lợi: - Khoáng sản: Tập trung nhiều khoáng sản có giá trị. - Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc. - Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng lớn về thuỷ điện (sông Đà, sông Đồng Nai...). - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp có điều kiện phát triển du lịch sinh thái. * Khó khăn: - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại b. Khu vực đồng bằng: * Thuận lợi: - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. - Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại, phát triển GTVT đường bộ, đường sông. * Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình, đất của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? Câu 2: Nêu đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung? Câu 3: Nêu những thế mạnh - hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội? Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Aûnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam: a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính hải dương nên điều hòa hơn. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đầm phá, vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn (S = 450 nghìn ha, lớn thứ hai thế giới) cho năng suất sinh học cao. Các hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú. c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: Giàu khống sản và hải sản. - Tài nguyên khoáng sản: Khống sản cĩ trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí (Nam Cơn Sơn và Cửu Long), các bãi cát cĩ quặng ti tan trữ lượng lớn. Vùng ven biển nước ta cịn thuận lợi cho nghề làm muối. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... d. Thiên tai: - Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn ở ven biển miền Trung. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam? Câu 2: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 7, hãy nhận xét về hoạt động của Bão ảnh hưởng đến nước ta? Câu 3: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 6, hãy nhận xét về tài nguyên khoáng sản ở vùng Biển nước ta? Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm : a. Tính chất nhiệt đới : - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến => nhận được lượng bức xạ MT lớn. - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn : - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luơn luơn dương. c. Gió mùa : Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió : - Gió mùa mùa đông : + Hoạt động từ tháng XI -> IV năm sau. + Nưả đầu mùa đông thời tiết lạnh khô. + Nưả sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm. + Càng xuống phía Nam gió mùa Đông Bắc yếu dần và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Phía Nam dãy Bạch Mã tín phong BCB thổi theo hướng Đông Bắc chiếm ưu thế => Mưa ven biển Trung Bộ, khi đó Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. - Gió mùa mùa hạ : + Hoạt động từ tháng V -> X. + Đầu mùa hạ : khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Aán Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp => Mưa lớn Nam Bộ và Tây Nguyên ; khô nóng ven biển Trung Bộ và phần Nam Tây Bắc. + Giữa và cuối mùa hạ : Gió mùa Tây Nam xuất phát từ tín phong NBC hoạt động mạnh => Mưa lớn kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. + Ở Bắc Bộ vào mùa hạ có gió mùa Đông Nam. + Ở Trung Bộ (tháng IX) dải hội tụ nhiệt đới hoạt động. => Mưa cho cả hai miền Nam, Bắc. * Hệ quả: - Miền Bắc: có hai mùa; mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. - Miền Nam: có hai mùa; mùa khô và mùa mưa rõ rệt. - Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Câu 2: Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó? Câu 3: Bài tập 2 và 3 trang 44 SGK chuẩn. Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Địa hình: - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. b. Sông ngòi: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. - Chế độ nước theo mùa. c. Đất: - Đặc trưng là quá trình hình thành đất Feralit ở vùng đồi núi có khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh => một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan => đất chua và tích tụ ôxit sắt, ôxit nhôm => màu đỏ vàng gọi là đất Feralit. d. Sinh vật: - Đặc trưng là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với các thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. + Thực vật: Cây họ Đậu, Dâu tằm, Dầu, Vang. + Động vật: Công, trĩ, gà lôi, vẹt, khỉ, vượn, nai, hoẵng 3. Aûnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống: a. Aûnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: - Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi. - Tính thất thường của thời tiết => Khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh. b. Aûnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống: - Mùa khô thuận lợi phát triển các ngành kinh tế như lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng... - Khó khăn: + Mùa mưa trở ngại cho các hoạt động sản xuất. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai, thời tiết bất thường gây thiệt hại về người và tài sản; ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống. + Môi trường dễ bị suy thoái. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần: Địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật? Câu 2: Nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống? Bài 11 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam: Phần lãnh thổ phía Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra) Phần lãnh thổ phía Nam: (từ dãy Bạch Mã trở vào) Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. Khí hậu: Cảnh quan: - Nhiệt độ trung bình năm trên 200 C, có 2 -> 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. - Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài á nhiệt đới và ôn đới. - Nhiệt độ trung bình năm trên 250 C, không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. - Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới có nguồn gốc từ phương Nam đi lên hoặc từ phía tây di cư sang. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây: a. Vùng biển và thềm lục địa: Độ nông – sâu, rộng – hẹp của thềm lục địa có ảnh hưởng đến vùng đồng bằng và miền núi kề bên. b. Vùng đồng bằng ven biển: - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ: thềm lục địa rộng, nông, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi. - Đồng bằng ven biển Trung Bộ: hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, vùng biển sâu, thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ. c. Vùng đồi núi: - Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. - Vùng núi thấp phía Nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. - Thiên nhiên có sự tương phản giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Nêu đặc điểm nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta? Câu 2: Nêu sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây? Câu 3: Bài tập 1 trang 50 SGK chuẩn. Bài 12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (tiếp theo) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: a. Đai nhiệt đới gió mùa: - Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam lên đến độ cao 900-1000m. - Khí hậu nhiệt đới, mùa hạ nóng. - Đất feralit chiếm diện tích

File đính kèm:

  • docde cuong thi tot nghiep 12.doc