Giáo án môn Địa lý 9 Bài 16: Địa lí giao thông vận tải Tây Ninh

Bài 16: ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI TÂY NINH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Học sinh tự nhận thức được những điều kiện phát triển ngành giao thông vận tải ở tỉnh ta.

 Học sinh tự nhận thức được sự phân bố các mạng lưới giao thông vận tải và những vấn đề đặt ra đối với mạng lưới giao thông trước công cuộc đổi mới kinh tế.

 Trong ñoù chuù yù kieán thöùc vai troø cuûa caùc loaïi hình giao thoâng vaän taûi

2. Kĩ năng:

 Xác định các mạng lưới giao thông trên bản đồ.

3. Thái độ:

 Ý thức bảo vệ công trình giao thông vận tải.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 Bài 16: Địa lí giao thông vận tải Tây Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30/09/2009 Tiết PPCT: 14 Bài 16: ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI TÂY NINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh tự nhận thức được những điều kiện phát triển ngành giao thông vận tải ở tỉnh ta. Học sinh tự nhận thức được sự phân bố các mạng lưới giao thông vận tải và những vấn đề đặt ra đối với mạng lưới giao thông trước công cuộc đổi mới kinh tế. Trong ñoù chuù yù kieán thöùc vai troø cuûa caùc loaïi hình giao thoâng vaän taûi 2. Kĩ năng: Xác định các mạng lưới giao thông trên bản đồ. 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ công trình giao thông vận tải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ mạng lưới giao thông vận tải, bản đồ hành chính Tây Ninh, bản đồ tự nhiên Việt Nam. Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi. Điều kiện phát triển ngành giao thông vận tải ở Tây Ninh ? Sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải và những vấn đề đặt ra đối với mạng lưới giao thông trong công cuộc đổi mới kinh tế ? III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, trực quan. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: 9A1: ./.. vaéng :.. 9A2: ./.. vaéng :.. 2. Kiểm tra bài cũ: 2.1/Keå teân caùc ngaønh CN Taây Ninh ? Phaân boá nhö theá naøo ?(10 ñ) 2.1 Goàm caùc ngaønh coâng nghieäp : Khai thaùc khoaùng saûn , cheá bieán , may maëc, giaøy da Phaân boá nhoû leû , khoâng ñoàng ñeàu . 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thaày vaø troø Nội dung Hoạt động 1: GV: Tây Ninh có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành giao thông vận tải ? HS: Vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi . GV: Việc phát triển giao thông vận tải ở tỉnh ta gặp những trở ngại gì ? Trở ngại nào lớn nhất ? HS: Hoạt động 2: GV: Nêu đặc điểm hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh ? GV: Xác định trên bản đồ vị trí của quốc lộ 22 và nêu giá trị kinh tế của nó ? HS: GV: Xác định trên bản đồ quốc lộ 22B và nêu giá trị kinh tế ? HS: GV: Đặc điểm hệ thống đường tỉnh và huyện ? Giá trị của chúng ? HS: GV: Xác định trên bản đồ hệ thống sông Vàm Cỏ Đông và nêu giá trị kinh tế ? Tỉnh ta có cảng nào, nằm trên sông nào ? HS: GV: Xác định hệ thống sông Sài Gòn và nêu giá trị kinh tế ? HS: I. Những điều kiện để phát triển ngành giao thông vận tải ở tỉnh ta: 1. Điều kiện thuận lợi để phát triển ngành giao thông vận tải: - Vị trí: @ Nằm trong tiểu vùng Đông Nam Bộ, giáp Thành phố Hồ Chí Minh. @ Là cửa ngõ giao lưu quốc tế, là cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Phnôm – Pênh. - Địa hình bằng phẳng. - Khí hậu thuận lợi. - Sông ngòi phân bố đều khắp, lượng nước đồi dào. 2. Những khó khăn trong việc phát triển giao thông vận tải của tỉnh Tây Ninh: - Thiên tai. - Thiếu vốn đầu tư và yếu kém về cơ sở vật chất kĩ thuật. II. Mạng lưới giao thông vận tải: 1. Đường bộ: 1.1 Quốc lộ: Quốc lộ 22 nối từ Thành phố Hồ Chí Minh qua Tây Ninh sang Cam-pu-chia. a. Quốc lộ 22A: Là tuyến đường huyết mạch, được nâng cấp thành đường xuyên Á từ Trảng Bàng đến cửa khẩu Mộc Bài (28km). b. Quốc lộ 22B: Là tuyến đường có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng ; nối quốc lộ 22A, qua Thị xã đến cửa khẩu Xa Mát (77km). 1.2. Hệ thống đường tỉnh - Hệ thống đường huyện: - Có 23 đường tỉnh, 5 đường đô thị, 157 đường huyện và nhiều hệ thống đường nông thôn, phường với tổng chiều dài 2976,7 km. - Thuận lợi đi lại, buôn bán, giao lưu kinh tế, văn hoá và xã hội. 2. Đường thuỷ: - Sông Vàm Cỏ Đông với chiều dài trong địa bàn 151 km với cảng Bến Kéo và 1 bến phà, thuận lợi cho đi lại, vận chuyển hàng hoá. - Sông Sài Gòn (135km) cùng nhiều hệ thống rạch cũng có vai trò lớn. 4. Củng cố và luyện tập: GV:Tây Ninh có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành giao thông vận tải GV: Đặc điểm hệ thống đường tỉnh và huyện ? Giá trị của chúng ? GV: Nêu giá trị kinh tế sông Sài Gòn? HS: * Vị trí: - Nằm trong tiểu vùng Đông Nam Bộ, giáp Thành phố Hồ Chí Minh. HS:Là cửa ngõ giao lưu quốc tế, là cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Phnôm – Pênh. - Địa hình bằng phẳng. - Khí hậu thuận lợi. - Sông ngòi phân bố đều khắp, lượng nước đồi dào. HS: - Sông Sài Gòn (135km) cùng nhiều hệ thống rạch cũng có vai trò lớn. 5. Hướng dẫn học taäp ở nhà: Học bài , trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 70 sách giáo khoa. Chuẩn bị bài 15: “Thương mại và du lịch”: Vai trò và chức năng của thương mại và các ngành dịch vụ khác ? Thương mại có mấy ngành chính, mỗi ngành có những hoạt động gì ? Nêu điều kiện phát triển ngành du lịch ? Kể tên một số mặt hành xuất khẩu chủ lực của nước ta ? V. RÚT KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docDIA LI TAY NINH TIET 14.doc