Giáo án môn Địa lý 9 tiết 39: Vùng đồng bằng Sông Cửu Long

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức :HS nắm được

 Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước phong phú, đa dạng ; người dân cần cù, năng động, thích ứng với sản xuất hang hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng song Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.

 Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội.

 Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và các tác động của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 tiết 39: Vùng đồng bằng Sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: . Tuần : 23 Tiết : 39 Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kieán thöùc :HS nắm được Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước phong phú, đa dạng ; người dân cần cù, năng động, thích ứng với sản xuất hang hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng song Cửu Long thành vùng kinh tế động lực. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và các tác động của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội. 1.2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Phân tích các bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư, xã hội, tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng. Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, bản đồ, bảng số liệu. 1.3. Thái độ: - Nhaän thöùc ñöôïc nhöõng khoù khaên cuûa vuøng nhö thieân tai , trình ñoä daân trí aûnh höôûng ñeán söï phaùt trieån kinh teá cuûa vuøng . 2.TRỌNG TÂM: -Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng -trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của chúng ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển 3. CHUẨN BỊ: 3.1/Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long. 3.2/Học sinh: Xem tröôùc noäi dung baøi , traû lôøi caùc caâu hoûi trong baøi , xem caùc baøi taäp 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 9A1: ./.. vaéng : . 9A2: ./.. vaéng : . 4.2. Kiểm tra miệng : Câu 1: Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ?(4 ñ) Câu 2:Những ngành sử dụng nhiều lao động ? Ngành đòi hỏi kĩ thuật cao ? (6ñ) Câu 1:- Ngành sử dụng tài nguyên sẵn có: Năng lượng, điện, chế biến thực phẩm. Câu 2:− Ngành vật liệu xây dựng, dệt may và chế biến thực phẩm cần nhiều lao động. -Năng lượng, điện, cơ khí – điện tử, hóa chất đòi hỏi kĩ thuật cao. 4.3. Bài mới: Hoạt động của thaày vaø troø Nội dung bài học Hoạt động 1: Dựa vào hình 35.1 + Bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long và sách giáo khoa GV: Cho biết Đồng bằng sông Cửu Long gồm mấy tỉnh thành ? Diện tích và dân số của vùng ? HS: 13 tænh , dieän tích 39.734 km2 ,soá daân 16.7 trieäu ngöôøi . GV:Xác định ranh giới của vùng trên đất liền và các đảo, quần đảo ? HS: GV: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng ? HS: - Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Giữa một khu vực kinh tế năng động nhất nước ta. Vùng nằm gần các tuyến đường giao thong khu vực và quốc tế, cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công. Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo. Đồng bằng châu thổ rộng, phì nhiêu → vùng sản xuất lương thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước. Hoạt động 2: (KNS) Giáo viên khái quát toàn bộ châu thổ sông Mê Công và giới hạn phần hạ lưu của sông phần thuộc việt Nam. Đồng bằng song Cửu Long trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. GV: Qua hình 35.1 và kiến thức đã học, cho biết địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật ? GV: Độ cao trung bình ? HS: 3 – 5m so với mực nước biển . GV: Độ dốc trung bình ? HS: 1cm/km . GV:Với vị trí của vùng, khí hậu có đặc điểm gì ? Sinh vật có đặc điểm gì ? HS: Tuy là vùng có ít bão hoặc nhiễu loạn thời tiết. Song, gần đây có những tai biến thiên nhiên như cơn bão số 5 . GV: Dựa vào hình 35.1, cho biết các loại đất chính ở vùng là gì và phân bố như thế nào ? Mấy loại đất ? Kể tên ? Giá trị sử dụng từng loại đất ? Nơi phân bố từng loại ? HS: - Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu màu mỡ, thích hợp trồng lúa nước, cây công nghiệp, ăn quả - Đất phèn: Đồng Tháo Mười, Hà Tiên, Cà Mau. - Đất mặn: Dọc vành đai biển Đông, vịnh Thái Lan → được cải tạo nuôi trồng thuỷ sản, phát triển rừng ngập mặn GV:Qua hình 35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm ? Lưu ý: 4 lợi thế của sông Mê Công: Nguồn nước tự nhiên dồi dào. Nguồn cá và thuỷ sản phong phú. Bồi đắp phù sa hàng năm, mở rộng đất mũi Cà Mau. Trọng yếu đường giao thông quan trọng trong và ngoài nước. *Thaûo luaän nhoùm : (3 phuùt ) ND : Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, hãy nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long ? Giải pháp khắc phục ? * khó khăn : - Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu, gây thiếu nước ngọt. Mùa lũ gây ngập úng diện rộng. * - Cải tạo đất phèn, đất mặn. Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô. Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại. Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ sản, nuôi cá bè, nuôi tôm GV: Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ? HS: - Thau chua, rửa mặn, giữ nước ngọt. Đầu tư lượng phân bón lớn (lân) để cải tạo đất, chọn giống cây trồng thích hợp GV:Bằng hiểu biết và sách giáo khoa, cho biết sự phân bố dân cư, dân tộc ở vùng có gì khác biệt so với Đồng bằng sông Hồng ? HS: Đồng bằng sông Hồng chỉ có người Kinh Hoaït ñoäng 3: GV: Xem bảng 35.1, em có nhận xét gì về tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ? Chỉ tiêu nào thấp hơn cả nước ? Điều đó có ý nghĩa gì ? HS: Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, trình độ dân trí và tốc độ đô thị hoá thấp GV:Chỉ tiêu nào cao hơn cả nước ? Ý nghĩa ? HS: Vùng đông dân, người dân năng động, thích ứng với sản xuất hàng hoá . GV: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long ? HS: - Chỉ tiêu tỉ lệ người lớn biết chữ và dân số thành thị thấp hơn so với trung bình cả nước. Yếu tố dân trí và dân cư thành thị có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xây dựng vùng động lực kinh tế. I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: Là vùng tận cùng phía Tây Nam của nước ta. Bắc giáp Campuchia. Tây Nam: Vịnh Thái Lan. Đông Nam: Biển Đông. Đông Bắc: Đông Nam Bộ. Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta. Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc nhất nước ta: Dầu khí, hải sản. Mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu kinh tế - văn hoá với các nước Đông Nam Á. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Địa hình tương đối bằng phẳng, diện tích 39.734km2. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú. Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng. Đồng bằng diện tích rộng. Có 3 loại đất chính, có giá trị kinh tế lớn: Phù sa ngọt 1,2 triệu ha. Phèn, mặn 2,5 triệu ha. Sông Mê Công có vai trò rất to lớn. Thiên nhiên gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất. III. Đặc điểm dân cư, xã hội Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm và Hoa. Người dân cần cù, năng động, thích ứng với sản xuất hàng hoá và lũ hàng năm. Mặt bằng dân trí chưa cao. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : Câu 1: Xác định vị trí và giới hạn vùng Đồng bằng sông Cửu Long và nêu ý nghĩa của vị trí đó ? Câu 2: Nhờ vào những yếu tố thiên nhiên nào mà vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nông nghiệp phát triển ? Câu 3: Em có nhận xét gì về tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ? Câu 1: Xaùc ñònh treân baûn ñoà Câu 2: Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, đa dạng sinh học, địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích tương đối rộng. Câu 3: Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm và Hoa. Người dân cần cù, năng động, thích ứng với sản xuất hàng hoá và lũ hàng năm. - Mặt bằng dân trí chưa cao. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 128 sách giáo khoa. Làm bài tập 1, 2, 3 trang 48 và 49 – Tập bản đồ Địa lí 9. Chuẩn bị bài 36: “Vùng Đồng bằng sông Cửu Long” (tiếp theo): Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ? Vùng có sản lượng lúa gạo như thế nào mà trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của Việt Nam ? Ngoài trồng trọt, đánh bắt thuỷ hải sản, người dân trong vùng còn làm nghề gì ? Vì sao tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp vùng, ngành chế biến lương thực – thực phẩm cao hơn cả ? Trình bày nét độc đáo của du lịch sinh thái của vùng ? 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

File đính kèm:

  • docDIA LI 9 TIET 39.doc
Giáo án liên quan