Giáo án môn Địa lý 9 tiết 40: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước.

 Hiểu rõ công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.

 Biết vùng đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện phát triển kinh tế trên đất liền và trên biển .

 Trong đó chú ý tình hình phát triển của ngành nông nghiệp

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 tiết 40: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tuần : .. Tiết: 40 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước. Hiểu rõ công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng. Bieát vuøng ñoàng baèng soâng Cöûu Long coù ñieàu kieän phaùt trieån kinh teá treân ñaát lieàn vaø treân bieån . Trong ñoù chuù yù tình hình phaùt trieån cuûa ngaønh noâng nghieäp 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ khai thác kiến thức câu hỏi, trình bày đặc điểm kinh tế của vùng. Biết sử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Söû duïng baûn ñoà ñeå phaân tích moät soá tieàm naêng cuûa vuøng 1.3. Thái độ: Bieát 1 soá vaán ñeà veà moâi tröôøng ñaët ra ñoái vôùi vuøng : caûi taïo ñaát , baûo veä röøng 2.TRỌNG TÂM: -Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng -Nêu được các trung tâm kinh tế lớn 3. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bản đồ kinh tế đồng bằng sông Cửu Long. Học sinh: Xem tröôùc baøi ôû nhaø vaø caùc baøi taäp , caùc caâu hoûi cuoái baøi 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 9A1: ./. Vaéng : . 9A2: ./. Vaéng : . 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long, hãy xác định vị trí và giới hạn . Ý nghĩa của vị trí địa lí đó ? Câu 2: Thành phần dân tộc ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: a. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me. b. Hoa, Mã Lai, Cam-pu-chia, Kinh. c. Chăm, M’nông, Khơ-me, Kinh. d. Kinh, Gia-rai, Hoa, Khơ-me. Câu 1: (8 điểm). Vị trí, giới hạn. Ý nghĩa . Câu 2: (2 điểm). a. 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV vaø HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Căn cứ vào bảng 36.1, hãy: GV: Tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ? HS: 51,1% ; 51,5% GV: Lúa được trồng nhiều ở những địa phương nào ? HS:Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang . GV: Bình quân lương thực theo đầu người so với cả nước ? HS: 1066,3 kg ; gấp 2,3 lần trung bình cả nước năm 2002 . GV: Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực của vùng ? Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Cơ cấu ngành nông nghiệp, cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối. Lúa là cây trồng chủ đạo và đóng góp 72 – 75% giá trị gia tăng ngành trồng trọt, với 3,81 triệu ha gieo trồng và sản lượng khoảng 17,4 triệu tấn. (sản lượng lúa lớn nhất là các tỉnh: An Giang 2,45 triệu tấn, Đồng Tháp 2,15 triệu, Kiên Giang 2,56 triệu). GV: Nước ta giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực (vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta, chiếm 80% gạo sản xuất cả nước GV: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ? HS: Vùng biển rộng, ấm quanh năm. Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên, thức ăn cho các vùng nuôi tôm. Cứ hàng năm sông Mê Công đem nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn. Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là trồng lúa và nguồn cá tôm cũng là nguồin thức ăn để nuôi trồng thủy sản. Mở rộng: Tôm nuôi ở các vuøng ven biển. Dưới rừng đước, với mô hình nuôi: lúa – tôm, rừng – tôm, năng suất mỗi năm 400kg/ha. Tập quán nuôi cá bè, trong ao hoặc đầm. Do chạy theo lợi nhuận, nhiều rừng đước, tràm bị chặt phá ảnh hưởng sâu sắc tới môi trường. GV:Ngoài lúa và thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long còn có tiềm năng để phát triển ngành nào ? Phân bố ở đâu ? HS: - Cây ăn quả với diện tích 189.700 ha. Đàn vịt chiếm 25% cả nước, chủ yếu ở Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Vĩnh Long. GV: Dựa vào bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết tỉ trọng của công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm trong công nghiệp ? Vì sao ? HS: Sản phẩm nông nghiệp dồi dào, phong phú là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến . GV: Quan sát hình 36.2, xác định các thành phố, thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm ? HS: GV:Dịch vụ Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm những hoạt động nào ? HS: Xuất khẩu, vận tải, du lịch . Giáo viên giải thích hoạt động xuất khẩu nông sản. GV:Ý nghĩa của vận tải thủy trong đời sống và sản xuất ? HS: Giao thông thủy có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. GV: Nêu tiềm năng du lịch của vùng ? HS: Du lòch sinh thaùi vôùi caùc hình thöùc du lòch mieät vöôøn , bieån ñaûo , soâng nöôùc . Hoạt động 2 : Quan saùt baûn ñoà kinh teá ñoàng baèng soâng Cöûu Long GV: Caùc trung trung tâm kinh tế lớn nhất vùng ? HS: GV: Xác định vị trí các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Vì sao Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất vùng ? HS: - Vị trí địa lí. Cơ sở sản xuất công nghiệp. Vai trò của cảng Cần Thơ. IV. Tình hình phát triển kinh tế: Nông nghiệp: Chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước. Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu. Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước, giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong đảm bảo an ninh lương thực cả nước. Chiếm khoảng 50% tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản cả nước, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước. Nghề nuôi vịt phát triển mạnh. Nghề trồng rừng có vị trí rất quan trọng, nhất là rừng ngập mặn. Công nghiệp: _ Bắt đầu phát triển Tỉ trọng sản xuất còn thấp (20% GDP). Các ngành công nghiệp:ngành chế biến lương thực,vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác. Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp. 3. Dịch vụ: -Bắt đầu phát triển Gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu , vận tải thủy, du lịch. V. Các trung tâm kinh tế: - Caàn Thô , Myõ Tho , Long Xuyeân , Caø Mau Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu 1: Các mặt mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long Câu 2: Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực của vùng ? Câu 3: Cho biết tỉ trọng của công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm trong công nghiệp ? Câu 4: Caùc trung trung tâm kinh tế lớn nhất vùng ? Câu 1: Lúa gạo, hoa quả, thủy hải sản, sản phẩm chăn nuôi. Câu 2: - Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Cơ cấu ngành nông nghiệp, cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối . Câu 3: Tỉ trọng sản xuất còn thấp (20% GDP). Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao. Câu 4: Caàn Thô , Myõ Tho , Long Xuyeân , Caø Mau 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 133 sách giáo khoa. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 49 và 50 – Tập bản đồ Địa lí 9. Chuẩn bị bài 37: “Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long”: Qua hình 36.2, cho biết vị trí các bãi cá và bãi tôm ở vùng biển quanh Đồng bằng sông Cửu Long ? Trong việc phát triển ngành thủy sản, vùng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ? Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy hải sản của vùng qua bảng 37.1 ? Các thị trường chính tiêu thụ hải sản của nước ta ? Theo bảng 37.1, tính tỉ lệ % tổng sản lượng về sản xuất thủy sản năm 2002 của hai đồng bằng: sông Cửu Long và sông Hồng so với cả nước, sau đó vẽ biểu đồ khối thể hiện tỉ lệ trên ? 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

File đính kèm:

  • docDIA LI 9 TIET 40.doc