Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp

I MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Hiểu được vai trò và cơ cấu của ngành công nghiệp năng lượng, tinh hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp năng lượng: khai khác than , khai khác dầu và ngành công nghiệp điện lực.

- Hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp luyện kim

2. Kĩ năng :

- Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ , những nước khai thác than , dầu mỏ và sản xuất điện trên thế giới .

- Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới hình thành kĩ năng phân tích và khai thác kiến thức từ biểu đồ sách giáo khoa

3. Thái độ:

- Nhận thức được quan trọng của ngành công nghiệp năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, những thuận lợi cung như những hạn chế của ngành này so với thế giới

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN BÀI 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được vai trò và cơ cấu của ngành công nghiệp năng lượng, tinh hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp năng lượng: khai khác than , khai khác dầu và ngành công nghiệp điện lực. - Hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp luyện kim 2. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ , những nước khai thác than , dầu mỏ và sản xuất điện trên thế giới . - Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới hình thành kĩ năng phân tích và khai thác kiến thức từ biểu đồ sách giáo khoa 3. Thái độ: - Nhận thức được quan trọng của ngành công nghiệp năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, những thuận lợi cung như những hạn chế của ngành này so với thế giới II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình ảnh minh họa về ngành công nghiệp khai thác than , khai thác dầu , điện lực kim loại đen, kim loại màu trên thế giới và Việt Nam - Bản đồ giáo khoa treo tường : Địa lí khoáng sản thế giới III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : - Khởi động: Như các em đã biết công nghiệp luôn là ngành được ưu tiên hàng đầu trong quá trình phát triển của các quốc gia trên thế giới hiên nay và để tìm hiểu cụ thể hơn về các hoạt động sản xuất công nghiệp thầy trò chúng ta sẽ vào bài học hôm nay “ Địa Lí Các Ngành Công Nghiệp” - Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngành công nghiệp năng lượng: - CH: Em hãy cho biết công nghiệp năng lượng có vai trò như thế nào ? - HS : Dựa vào SGK và kiến thức của mình để trả - GV : chốt lại ý kiến của HS - GV : Nêu cơ cấu ngành : bao gồm có 3 phân ngành : khai thác than , khai thác dầu , công nghiệp điện lực - GV : Sử dụng phương án chia lớp thành các nhóm : + Nhóm 1 + 2 nghiên cứu về công nghiệp khai thác than + Nhóm 3 + 4 nghiên cứu về công nghiệp khai thác dầu + Nhóm 5 + 6 nghiên cứu về công nghiệp điện lực CH : Kết hợp bảng trên với hình 32.3 em hãy nêu lên các đặc điểm phân bố công nghiệp dầu mỏ GV : Công nghiệp khai thác dầu mỏ phân bố chủ yếu ở các nước dang phát triển thuộc khu vưc Trung Đông , Bắc phi , Mĩ La Tinh , Trung Quốc , LB Nga, những nước có nhiều dầu với trữ lượng lớn, so với sản lượng dầu của thế giới năm 2003 thì : - Các nước OPEC = 39% - Các nước công nghiệp phát triển =28,2% - Các nước LB Nga Trung Quốc và các nước khác = 32,8% - GV : Liện hệ thực tế với tình hình khai thác dầu hỏa của việt nam CH : Kết hợp bảng trên với hình 32.4 em hãy nêu lên các đặc điểm phân bố công nghiệp điện lực Công nghiệp điện : tập trung chủ yếu ở các nước phát triển - GV: Liên hệ đến tình hình sản xuất điện ở Việt Nam Hoạt động 2 : Tìm hiểu cề công nghiệp luyện kim CH: Ngành công nghiệp luyện kim có vai trò , đặc điểm và phân bố như thế nào GV: Kẻ bảng tổng hợp và hướng dẫn HS nghiên cứu và hoàn chỉnh bảng GV : Chuẩn xác nội dung bảng I CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG 1 Vai trò: - Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản , quyết định sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất hiện đại là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật. 2 Cơ cấu , tình hình phát triển và phân bố: a. khai thác than ¯ Vai trò : cung cấp nhiên liệu cho nhà cho nhà máy nhiệt điện và luyện kim, nguyên liệu cho ngành hóa học và dược phẩm ¯ Trữ lượng : khoảng 13.000 tỉ tấn ( ¾ là than đá) ¯ Sản lượng: khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm phân bố ở : bắc bán cầu các nước như: Hoa Kì , LB Nga , Balan b. Khai thác dầu : ¯ Vai trò : là nhiên liệu quan trọng “ vàng đen ” nguyên liệu cho ngành hóa chất và dược phẩm ¯ Trữ lượng ước tính 400 – 500 tỉ tấn chắc chắn 140 tỉ tấn ¯ Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/năm khai thác nhiều ở các nước đang phát triển thuộc khu vực trung đông , bắc phi , LB Nga , Mĩ la tinh , Đông nam á c. Công nghiệp điện lực : ¯ Vai trò : là cơ sở phát triển các ngành công nghiệp hiện đại , đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật đáp ứng nhu cầu của cuộc sống văn minh hiện đại - Cơ cấu ngành gồm : nhiệt điện , thủy điện , điện nguyên tử , tuabin khi. ¯ Sản lượng khoảng 15000 tỉ Kwh phân bố chủ yếu ở các nước phát triển II CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM : HS : ghi theo nội dung bảng đã được chuẩn xác CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM Công nghiệp luyện kim đen Công nghiệp luyện kim màu Vai trò - Cung cấp nguyên liệu ngành chế tạo máy và gia công kim loại - Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng các sản phẩm của CNLK đen - Chiếm 90% khối lượng kim loại sản xuất ra trên toàn thế giới - Cung cấp nguyên liệu cho ngành kĩ thuật cao như công nghiệp chế tạo ôtô , máy bay , kĩ thuật điện , công nghệ hóa chất , bưu chính viễn thông . Đặc điểm - Sử dụng khối lượng lớn các nguyên nhiên liệu và các chất trợ dung - Qui trình sản xuất rất phức tạp - Hàm lượng kim loại trong kim loại màu thấp ( vài phần nghìn đến 1-3 % ) khâu làm giàu quặng rất quan trọng - Đòi hỏi công nghệ cao chi phí lớn Phân bố - Nước sản xuất nhiều ở các nước phát triển như Nhật Bản , LB Nga , Hoa Kì - Những nước sản xuất nhiều kim loại màu là các nước công nghiệp phát triển - Các nước phát triển có nhiều kim loại màu chỉ đóng vai trò là nơi cung cấp nguyên lieu quặng như : ghi-nê , Braxin , Công-gô , Ấn độ CH: Em hãy nhân xét và giải thích sự khác biệt giửa các nước khai thác quặng và các nước sản xuất kim loại màu ? GV: Những nước sản xuất kim loại màu nhiều nhất đều là những nước công nghiệp phát triển - Tuy có trữ lượng quăng kim loại màu lớn song các nước đang phát triển chỉ là nhưng nơi cung cấp nguyên liệu thô - Nguyên nhân chính là do luyện kim màu đòi hỏi nguồn vốn lớn và trình độ kĩ thuật cao điêu mà các nước đang phát triển khó có thể đáp ứng được IV CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ - Sử dụng phiếu học tập đánh giá học sinh Phiếu Học Tập 1 phân bố ngành công nhiệp khai thác than khác với công nghiệp điện lực khai thác dầu mỏ là tập trung chủ yếu ở: Các nước có trữ lượng dầu mỏ lớn Cả các nước phát triển và các nước dang phát triển Các nước phát triển Các nước đang phát triển 2 Quốc gia có sản lượng than đá lớn nhất thế giới năm 2000 là: A. Trung Quốc B. Hoa kì C. LB Nga D. Ấn độ 3 Trữ lượng dầu hỏa lớn nhất hiện nay thuộc về khu vực: A. Bắc Mĩ B. Trung Đông C. Nam Mĩ D. Châu Phi 4 Ngành công nghiệp luyện kim tập trung chủ yếu ở : A. Các nước có trữ lượng quặng kim loại lớn B. Các nước phát triển và các nước đang phat triển C. Các nước phát triển D. Các nước đang phát triển 5 Quốc gia sản xuất được nhiều năng lượng từ gió nhất trên thế giới là : A. Hà Lan B. Anh C. Đức D. Hoa Kì V HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về nhà hoàn thành câu hỏi bài tập “ nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940 – 2000 . Giải thích - Chuẩn bị trước cho tiết học kế tiếp Bài 32 tiếp theo.

File đính kèm:

  • docbai 32 Dia li cac nganh cong nghiep.doc
Giáo án liên quan