Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 50: Điạ lí các ngành giao thông vận tải (tiết 1)

Cho học sinh xem hình các phương tiện giao thông vận tải(GTVT). Tiết trước các em đã đuợc học vai tro, đặc điểm, các nhân tố ảnh huởng đến sự phân bố và phát triển cuả ngành GTVT, vậy các loại hình GTVT có ưu điểm, hạn chế, lịch sử phát triển như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: điạ lí các ngành GTVT, tiết đầu tiên sẽ học về ngành: đường sắt, đường ô tô và đường ống.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 50: Điạ lí các ngành giao thông vận tải (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 50:ĐIẠ LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI(tiết 1) Tổ chức dạy học Hoạt động cuả gíao viên và học sinh Nội dung chính Mở bài: Cho học sinh xem hình các phương tiện giao thông vận tải(GTVT). Tiết trước các em đã đuợc học vai tro,ø đặc điểm, các nhân tố ảnh huởng đến sự phân bố và phát triển cuả ngành GTVT, vậy các loại hình GTVT có ưu điểm, hạn chế, lịch sử phát triển như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: điạ lí các ngành GTVT, tiết đầu tiên sẽ học về ngành: đường sắt, đường ô tô và đường ống. GV:Em hãy cho biết ưu điểm cuả ngành đường sắt? GV:Vì sao tàu hoả chở nặng đi nhanh, ô tô chở nặng đi chậm? Trả lời:Vì sức cản trên đường ray nhỏ hơn sức cản trên đường nhưạ. GV: Em hãy cho biết nhược điểm cuả đường sắt? Gv cho học sinh xem hình ảnh và cho học sinh rút ra kết luận về đặc điểm và xu hướng phát triển cuả ngành đường sắt. Hinh ảnh :ga xe lưả nối với nhà maý và hầm mỏ,để chỉ cho học sinh thấy rằng đường sắt phat1 triển ở nơi công nghiệp phát triển. Đầu máy hơi nước- đầu máy dầu- đầu máy điện. Khổ đường ray. Tàu tốc độ cao. Tiện nghi trên tàu hoả GV:do đặc điểm cuả ngành GTVT đường sắt phân bố gán liền với công nghiệp, vây em hãy dưạ vào bản đồ phân bố công nghiệp cho biết ngành đường sắt tập trung nhiều ở khu vực nào? GV cho học sinh xem hình ảnh bản đồ tuyến đường sắt ở khu vực Đông Nam Á GV:Việt Nam có phát triển đường sắt không?nếu có thì em có biết tuyền đường sắt quan trọng nhất cuả Viêät Nam không? Tuyến đường sắt này giúp cho việc vận chuyển hàng hoá và giao lưu giưã các vùng trong nước được thuận lợi hơn. GV: Vì sao ngành đường sắt lại bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành ôtô?âchúng ta hãy cùng tìm hiểu đường ôtô. GV:Hãy xem hình ảnh và cho biết ưu điểm cuả đường ô tô? Hình ảnh: Xe leo đèo, xe trên đường lầy lội, xe trong thành phố. Xe chở hàng ra cảng, ra ga tàu, ra sân bay. GV:Hãy cho biết hạn chế cuả đường ô tô? Hình ảnh: Chế tạo xe ôtô, khói xe, xe đổ xăng, xe bị tai nạn, xe chen chúc trên đường. GV:Dựa vào hình ảnh hãy cho biết đặc điểm và xu huớng phát triển cuả đường ôtô? Hình ảnh: Xe tải chở hàng. Xe ít tốn nhiên liệu. Đường ngày càng được mở rộng. GV:Dưạ vào bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ôtô trên thế giới? GV giảng thêm:trung bình 3 người ở Tây Aâu thì có 1 ngươiø có xe ôtô. GV:Em hãy cho biết tuyến đường ôtô quan trọng nhất cuả việt Nam? Cho học sinh xem bản đồ đường sắt khu vực Đông Nam Á để chỉ ra tuyến quốc lộ 1A song song với đường sắt Bắc- Nam, đây cũng là tuyến đường quan trọng huyết mạch cuả cả nước. GV:Một ngành GTVT khá trẻ nhưng đã được chú ý phát triển ngay từ khi mới ra đời, đó là ngành nào? chúng ta cùng tìm hiểu. GV:Em hãy cho biết ưu điểm cuả đường ống? GV:Em hãy cho biết nhược điểm cuả ngành đường ống? GV:Hãy cho biết đặc điểm và xu hướng phát triển cuả ngành đường ống? GV:ngành đường ống gắn với nhu cầu vận chuyển dầu khí, vậy hãy dưạ vào bản đồ phân bố trữ lượng dầu mỏ và sản lượng khai thác dầu mỏ trên thế giới(2000-2003), em hãy cho biết ngành đường ống phân bố dày đặc ở khu vực nào? GV:Quốc gia nào sử dụng nhiều đường ống dẫn dầu từ nơi khai thác đến cảng? Quốc gia nào sử dụng nhiều đường ống dẫn dầu từ cảng đến khu chế biến? (Cho học sinh xem hình ảnh và đoán) GV liên hệ Việt Nam: Nước ta hiện nay có khoảng 400km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ Đường sắt: Ưu điểm: -Chở hàng nặng. -Đi nhanh, đi xa. -Oån định, giá rẻ. Hạn chế: -Hoạt động trên tuyến cố định. -Công nhân viên động. -Đầu tư lớn. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển: -Phân bố gắn liền với sự phấn bố công nghiệp. -Đầu máy hơi nước-đầu máy dầu-dầu máy điện. -Khổ đường ray ngày càng rộng. Mức độ tiện nghi cao, các toa chuyên dụng ngày càng nhiều. -Vận tải ôtô cạnh tranh -Tốc độ và sức vận tải tăng. 4. Phân bố: -Châu Aâu. -Đông Hoa Kì. Đường ôtô: Ưu điểm: -Tiện lợi, cơ động. -Thích nghi vơiù mọi địa hình. -Hiệu quả với cự ly ngắn và trung bình. -Phối hợp với các loại phuơng tiện khác. 2. Hạn chế: -Dùng nhiều nhiên liệu và nguyên liệu. -Gây ô nhiễm môi trường. -Gây ách tắc giao thông -Gây tai nạn giao thông. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển: -Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng hiện đại. -Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng. -Chế tạo các loại xe ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường. 4. Phân bố: -Tây Aâu. -Hoa Kì. III. Đường ống: Ưu điểm: -Rẻ. -Ít gây ô nhiễm môi trường. 2. Nhược điểm: -Hoạt động trên tuyến cố định. -Mặt hàng vận chuyển hạn chế. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển: -Gắn với nhu cầu vận chuyển dầu khí. -Khối lượng hàng hoá lớn. -Chiều dài ống dẫn tăng, hệ thống đường ngày càng hiện đại. -Là loại hình vận tải trẻ. 4. Phân bố: -Trung Đông, Hoa Kì, Nga, Trung Quốc -Ở các nước xuất khẩ dầu mỏ: ống dẫn dầu từ khu khai thác đến cảng. -Ở các nuớc nhập khẩu dầu mỏ: ống dẫn dầu từ cảng đến khu chế biến.

File đính kèm:

  • docBAi50.doc
  • pptgtvt3.ppt
Giáo án liên quan