Giáo án môn Địa lý lớp 10 (nâng cao) - Tiết 25: Sóng – Thuỷ triều – Dòng biển

 I. Mục tiêu bài học

1- Về kiến thức

- Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển và sóng thần

- Hiểu rõ vị trí giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào

- Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên Trái Đất cũng có quy luật nhất định.

2. Về kĩ năng: Phân tích hình ảnh và bản đồ để đi đến nội dung bài học.

II. Phương tiện dạy học

+ BĐ các dòng biển trên thế giới.

+ Phóng to các hình 22.2; 22.3. SGK

III. Hoạt động dạy học

+ Bài cũ: Trình bày vai trò của biển và đại dương đối với đời sống của con người.

+ Mở bài: Nước trong các biển và đại dương không yên tĩnh mà luôn chuyển động. Vì sao lại có chuyển động đó , bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 (nâng cao) - Tiết 25: Sóng – Thuỷ triều – Dòng biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 6 tháng 12 năm 2006 Lê Văn Đỉnh Chương trình nâng cao Tiết 25 Bài 22 Sóng – Thuỷ triều – Dòng biển I. Mục tiêu bài học 1- Về kiến thức - Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển và sóng thần - Hiểu rõ vị trí giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào - Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên Trái Đất cũng có quy luật nhất định. 2. Về kĩ năng: Phân tích hình ảnh và bản đồ để đi đến nội dung bài học. II. Phương tiện dạy học + BĐ các dòng biển trên thế giới. + Phóng to các hình 22.2; 22.3. SGK III. Hoạt động dạy học + Bài cũ: Trình bày vai trò của biển và đại dương đối với đời sống của con người. + Mở bài: Nước trong các biển và đại dương không yên tĩnh mà luôn chuyển động. Vì sao lại có chuyển động đó , bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung bài học HĐ1 Cá nhân - Quan sát hình ảnh về sóng và bằng hiểu biết của em, hãy nêu khái niệm về sóng biển? - HS: Quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi của giáo viên. - GV: Nhận xét và tổng kết ........................................................ HĐ2 . Cá nhân - GV: Đặt câu hỏi: Hãy cho biết nguyên nhân gây ra sóng biển? Em biết về những loại sóng biển nào? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét và tổng kết ......................................................... HĐ 3. Cá nhân - GV: Em biết gì về trận sóng thần xảy ra vào tháng 12 năm 2004? - Hãy cho biết nguyên nhân và tác hại của sóng thần? HS: Trả lời - GV: Nhận xét tổng kết. Mở rộng kể về một số trận sóng thần xảy ra trong lịch sử. .......................................................... HĐ 4. Cá nhân/ cặp + Em hãy cho biết thủy triều là gì? nguyên nhan sinh ra thuỷ triều. + Nêu đặc điểm của thủy triều: lớn nhất lúc nào? nhỏ nhất lúc nào? - HS: Trao đổi và thảo luận đưa ra câu trả lời. - GV: Nhận xét, tổng kết và có thể mở rộng liên hệ với hiện tượng thủy triều ở Việt Nam ......................................................... HĐ . 5 Cả lớp/cặp - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ trong SGK sau đó đặt câu hỏi và cho các em thảo luận với nhau + Em hãy cho biết dòng biển là gi? + Nguyên nhân sinh ra dòng biển. + Nêu đặc điểm hoạt động của các dòng biển? ( Phân bố) - HS: Trao đổi và thảo luận đưa ra câu trả lời. - GV: Nhận xét, tổng kết I. Sóng biển 1. Khái niệm: Sóng biển là hiện tượng dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng, nhưng lại cho người ta cảm giác chuyển động ngang từ ngoài xô vào bờ. ................................................................... 2. Nguyên nhân Tạo ra sóng biển chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh sóng càng to. Sóng có nhiều loại: sóng bạc đầu, sóng lừng, sóng thần ................................................................... 3. Sóng thần là sóng có chiều cao 20 – 40m, truyền theo chiều ngang 400 – 800 km/h. Nguyên nhân là do động đất và núi lửa. ............................................................... II. Thủy triều 1. Khái niệm: Là hiện tượng chuyển động thường xuyên có chu kì của các khối nước trong biển và đại dương 2. Nguyên nhân: do ảnh hưởng của sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng 3. Đặc điểm: + Thủy triều lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất Nằm trên đường thẳng. + Thủy triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nămg vuông góc với nhau. .............................................................. III. Dòng biển 1.Khái niệm: Là hiện tượng chuyển động của các lớp nước trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương. 2. Nguyên nhân: + Do hoạt động của các loại gió thường xuyên như gió tín phong, gió Tây, gió mùa. + Do chênh lệch về nhiệt độ, độ mặn, tỉ trọng nước ở các biển khác nhau. 3. Phân loại: Dòng biển nóng và lạnh: 4. Phân bố. + Dòng biển nóng phát sinh ở hai bên xích đạo chảy về hướng tây, gặp lục địa chảy về 2 cực. + Dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ tuyến 30 – 400 rồi chảy về Xích đạo, gặp dòng biển nóng tao thành hoàn lưu ở 2 bán cầu. Bán cầu bắc là theo chiều kim đồng hồ, BCN ngược chiều. + Bán cầu Bắc có các dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực chảy về Xích Đạo. + Vùng gió mùa xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa (VD: ở Việt Nam) + Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua bờ các dại dương. IV. Đánh giá + Hãy cho biết nguyên nhân tạo thành sóng biển, sóng thần nêu một số tác hại của sóng thần mà em biết. V. Hoạt động nối tiếp + Làm các bài tập cuối SGK + Sưu tầm các hình ảnh, các bài viết về hiện tượng sóng biển, sóng thần, thuỷ triều và dòng biển qua sách báo và Internet.

File đính kèm:

  • docTiet 25 Bai 22 NC.doc