Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 26 đến bài 27

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.

- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.

2) Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp.

- Phân tích bản đồ công nghiệp chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.

- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng thống kê về công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

- Sử dụng bản đồ Công nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích cơ cấu của một số trung tâm công nghiệp và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm (một số trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật).

II. Hoạt động dạy và học:

 

doc148 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 26 đến bài 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số 1 Soạn ngày 7 tháng 4 năm 2013 Giảng ngày:. Bài 26: cơ cấu ngành công nghiệp Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. 2) Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích bản đồ công nghiệp chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng thống kê về công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Sử dụng bản đồ Công nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích cơ cấu của một số trung tâm công nghiệp và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm (một số trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật). II. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức lớp: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... B. Nội dung ôn: - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận, sau đó giáo viên chốt lại kiến thức trọng tâm cho học sinh. Câu 1: Trang 43 sách ôn: Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng. Trình bày phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. Trả lời: ỉ Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng: có tới 29 ngành công nghiệp với đầy đủ các ngành công nghiệp quan trọng thuộc 3 nhóm ngành chính: + Công nghiệp khai thác (4 ngành) như: ngành khai thác than, khai thác khí và dầu thô, khai thác quặng kim loại, khai thác đá và mỏ khác. + Công nghiệp chế biến (23 ngành) như: sản xuất thực phẩm và đồ uống , sản xuất sản phẩm dệt, sản xuất sản phẩm bằng da, giả da; sản xuất sản phẩm gỗ và lâm sản; sản xuất giấy và các sản phẩm bằng giấy; sản xuất máy móc thiết bị; sản xuất thiết bị văn phòng, máy tính, sản xuất thiết bị điện; sản xuất rađiô, tivi và thiết bị truyền thông. + Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành) Sản xuất và phân phối điện, ga. Sản xuất và phân phối nước. - Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm: Đó là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác. + Công nghiệp năng lượng. + Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm. + Công nghiệp dệt may. + Công nghiệp hóa chất - phân bón - cao su + Công nghiệp vật liệu xây dựng. + Công nghiệp cơ khí - điện tử. ỉ Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới. + Đẩy mạnh các ngành công nghiệp mũi nhọn và trọng điểm. + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị công nghệ. Câu 2: Trang 43 sách ôn: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta. Vì sao cơ cấu ngành công nghiệp nước ta lại có sự chuyển dịch? Trả lời: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có chuyển biến rõ rệt, nhằm thích nghi với tình hình mới: + Tăng tỉ trọng nhóm: ngành công nghiệp chế biến. + Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. ỉ Lí do chuyển dịch: Đường lối phát triển công nghiệp, đặc biệt là đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay. - Chịu sự tác động của nhân tố thị trường: Thị trường góp phần điều tiết sản xuất, những thay đổi trên thị trường sẽ ảnh hưởng nhiều đến sản xuất từ đó sẽ làm thay đổi cơ cấu, đặc biệt là cơ cấu sản phẩm. - Chịu sự tác động của các nguồn lực, bao gồm cả nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. - Sự chuyển dịch đó còn theo xu hướng của toàn thế giới, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta.) Câu 3: Trang 43 sách ôn: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở khu vực Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. b) Giải thích tại sao ở khu vực này mức độ tập trung công nghiệp thuộc vào loại cao nhất trong cả nước. Trả lời: a) - Đồng bằng sông Hồng & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá: + Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí. + Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD. + Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí. + Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy. + Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện. + Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện. b) Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước, vì: - Vị trí địa lý thuận lợi và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, tập trung vùng phụ cận. - Nông, thuỷ sản dồi dào là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có thủ đô Hà Nội-trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn bậc nhất cả nước. Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ Vùng Năm 2000 Năm 2009 Cả nước 100 100 Đồng bằng sông Hồng 17,2 21,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 4,7 5,5 Bắc Trung Bộ 2,5 2,2 Duyên hải Nam Trung Bộ 4,8 5 Tây Nguyên 0,9 0,8 Đông Nam Bộ 54,8 52,2 Đồng bằng sông Cửu Long 10,5 9,9 Không xác định 4,6 3,1 a) Xếp thứ tự từ cao đến thấp về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ năm 2000 và năm 2009. b) Nhận xét sự thay đổi thứ bậc về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng giai đoạn 2000-2009. c) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ nước ta, giai đoạn 2000-2009. Trả lời: a) Xếp thứ tự từ cao đến thấp: Vùng Năm 2000 Năm 2009 Đồng bằng sông Hồng 2 2 Trung du và miền núi Bắc Bộ 5 4 Bắc Trung Bộ 7 7 Duyên hải Nam Trung Bộ 4 5 Tây Nguyên 8 8 Đông Nam Bộ 1 1 Đồng bằng sông Cửu Long 3 3 Không xác định 6 6 b) Sự thay đổi thứ bậc về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng giai đoạn 2000-2009: Đông Nam Bộ luôn giữ vị trí thứ nhất, Đồng bằng sông Hồng giữ vị trí thứ hai, Đồng bằng sông Cửu Long giữ vị trí thứ ba, Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 đứng vị trí thứ năm nhưng đến năm 2009 vươn lên đứng thứ tư, Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2000 đứng thứ tư, nhưng đến năm 2009 ở vị trí thứ năm, còn Bắc Trung Bộ luôn ở vị trí thứ bảy, Tây Nguyên ở vị trí thứ tám. c) Thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ nước ta giai đoạn 2000-2009: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng tăng, từ 17,2 năm 2000 lên 21,3% năm 2009. Trung du miền núi Bắc Bộ tăng, từ 4,7% năm 2000 lên 5,5% năm 2009, Bắc Trung Bộ giảm từ 2,5% năm 2000 xuống 2,2% năm 2009..... Câu 5: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế Năm 1999 Năm 2009 Nhà nước 39,9 18,3 Ngoài Nhà nước 22,0 38,5 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 38,1 43,2 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1999 và năm 2009. b) Dựa vào biểu đồ, nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. Giải thích nguyên nhân. Trả lời: Năm 1999 Năm 2009 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1999 và năm 2009. b) Nhận xét: Từ năm 1999-2009, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch: Khu vực Nhà nước tỉ trọng giảm, từ 39,9% năm 1999 xuống 18,3% năm 2009, ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng, từ 22% năm 1999 lên 38,5% năm 2005, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng từ 38,1% năm 1999 lên 43,2% năm 2009. * Giải thích: Sự chuyển dịch trên là tích cực, phù hợp với đường lối mở cửa, khuyến khích phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng ta. Trong thời gian tới, với việc Việt Nam gia nhập WTO và việc cổ phần hóa thì sự chuyển dịch còn diễn ra mạnh mẽ hơn nữa. Câu 6: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Tại sao ngành công nghiệp điện lực lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? Trả lời: Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm: Đó là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác. Ngành công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm: * Có thế mạnh lâu dài: - Cơ sở nguồn nhiên liệu phong phú và vững chắc: + Than trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, có giá trị nhất là hơn 3 tỉ tấn than ăngtraxit phân bố ở Quảng Ninh. Ngoài ra còn có than nâu, than bùn, than mỡ. + Dầu khí trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn cùng khoảng 300 tỉ m3 khí. + Thủy năng: nguồn thủy năng lớn khoảng 30 triệu kw, tập trung nhiều nhất ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng Nai. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn: + Phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. + Phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của đời sống nhân dân. * Mang lại hiệu quả kinh tế cao: + Kinh tế: đẩy mạnh tốc độ phát triển của các ngành kinh tế, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Dầu thô xuất khẩu năm 2005 đạt 7,4 tỉ USD. + Xã hội: nâng cao đời sống nhất là đối với đồng bào vùng xa, vùng sâu. + Môi trường: giảm thiểu ô nhiễm môi trường. * Tác động mạnh mẽ tới các ngành kinh tế khác: Tác động mạnh mẽ, toàn diện đến các ngành về các mặt qui mô; kĩ thuật - công nghệ; chất lượng sản phẩm. Câu 7: trang 45 sách ôn: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nhận xét: a) Tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta. b) Sự phân bố các trung tâm công nghiệp chế biến. c) Sự phân bố của một số ngành công nghiệp chế biến: Lương thực; chè; cà phê; thuốc lá; hạt điều; rượu bia; nước giải khát; đường, sữa; bánh kẹo; thủy hải sản; sản phẩm chăn nuôi. Trả lời: a) Tình hình phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta: - Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính: + Chế biến sản phẩm trồng trọt: đứng đầu cả về sản lượng và giá trị. Xay xát, đường mía, chè, cà phê, thuốc lá, rượu, bia, nước ngọt, sản phẩm khác. + Chế biến sản phẩm chăn nuôi còn chưa phát triển mạnh. Sữa và sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt. + Chế biến hải sản. đứng thứ hai sau chế biến sản phẩm ngành trồng trọt. Nước mắm, muối, tôm, cá. Sản phẩm khác. b) Về phân bố các trung tâm công nghiệp chế biến: - Chế biến sản phẩm trồng trọt phân bố rộng khắp cả nước gắn liền với nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú, ngoài ra còn phân bố ở các đô thị, các thành phố lớn. - Chế biến sản phẩm chăn nuôi, phân bố ở các vùng chăn nuôi quy mô lớn như Ba Vì, Mộc Châu, Đức Trọng và ngoại thành các thành phố lớn. - Chế biến thủy, hải sản phân bố dọc ven biển, tập trung nhất là ven biển miền Trung và đồng Bằng sông Cửu Long. - Việc phân bố ngành công nghiệp này mang tính quy luật: Nó phụ thuộc vào tính chất nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. c) Sự phân bố của một số ngành công nghiệp chế biến: Lương thực: Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hạ Long, Thái Bình, Sơn La, Điện Biên Phủ, Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau. Chè; cà phê, thuốc lá, hạt điều: Yên Bái, Thái Nguyên; Hà Nội, Mộc Châu, Plêyku, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Bảo Lộc, TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Rượu bia, nước giải khát: Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ Đường sữa, bánh kẹo: Mộc Châu, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa, Vinh, Tây Ninh, Thủ dầu Một, TP Hồ Chí Minh, Tân An, Vũng Tàu, Cần Thơ. Sản phẩm chăn nuôi: Mộc Châu, Hà Nội, Hải Dương, Hạ Long, Thái Bình, Thanh Hóa, Đồng Hới (Quảng Bình), Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, TP Hồ CHí Minh, Cao Lãnh, Bến Tre, Cần Thơ, Sóc Trăng, Cà Mau. Thủy hải sản: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Bến Tre, Cần Thơ, Rạch Giá, Long Xuyên, Bạc Liêu, Cà Mau. Câu 8: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng điện và than ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2009 Năm Sản phẩm 1995 2000 2005 2009 Điện (Tỉ kWh) 14,7 26,7 52,1 80,6 Than (Triệu tấn) 8,4 11,6 34,1 44,1 a) Tính sự gia tăng sản lượng điện và than nước ta, giai đoạn 1995 - 2009. b) Nhận xét sự gia tăng sản lượng điện và than ở nước ta trong giai đoạn 1995-2009. Cho biết nguyên nhân. Trả lời: a) Sản lượng điện và than ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2009 (Đơn vị:%) Năm Sản phẩm 1995 2000 2005 2009 Điện 100 182 354 548 Than 100 138 406 525 b) Sản lượng điện từ 1995-2009: tăng năm 2009 gấp 5,48 lần năm 1995 +Sản lượng than từ năm 1995-2009 tăng, năm 2009 gấp 5,25 lần năm 1995. * Nguyên nhân: Các sản phẩm này đều là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng, ngành công nghiệp này có thế mạnh lâu dài như than có trữ lượng lớn, ngành điện có cơ sở nguồn nhiên liệu phong phú và vững chắc. Ngành này mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác. Giáo án: 2 Ngày soạn:07 tháng 4 năm 2013 Ngày giảng:..................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ công nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận xét về sự phân bố của các tổ chức lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam, xác định vị trí một số điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp, các vùng công nghiệp của nước ta. - Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp. II. Các bước lên lớp: ổn định tổ chức lớp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Nội dung ôn tập: (Câu hỏi trang 46 sách hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí) Câu 1: Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Tổ chức lãnh thổ công nghiệp có vai trò như thế nào đối với quá trình đổi mới kinh tế - xã hội ở nước ta. Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Nêu cơ cấu ngành công nghiệp ở các trung tâm công nghiệp: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. b) Giải thích vì sao TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. Câu 3: Thế nào là khu công nghiệp? Tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và duyên hải miền Trung? Câu 4: Hãy so sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta. Các kiến thức cơ bản cần chốt: Câu 1: * Khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp: - Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế - xã hội và môi trường. * Vai trò: - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế - Xã hội và môi trường. - Góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. Câu 2: a) Cơ cấu ngành công nghiệp ở trung tâm công nghiệp - Hà Nội: cơ khí, SX ôtô, điện tử, chế biến nông sản, hóa chất phân bón, dệt may, luyện kim đen, SX vật liệu xây dựng. SX giấy, xenlulô. - TP Hồ Chí Minh: Công nghiệp cơ khí, luyện kim đen luyện kim màu, SX ôtô, điện tử, hóa chất, dệt may, chế biến nông sản, giấy xenlulô, đóng tàu, nhiệt điện. b) Vì sao TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta: - Có vị trí địa lí thuận lợi: TP Hồ Chí Minh ở trung tâm của Đông Nam Bộ, một vùng kinh tế năng động và phồn thịnh của đất nước, nằm ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tiếp giáp với những vùng giàu tài nguyên, nằm gần những tuyến giao thông quốc tế. - Là thành phố có số dân đông , năm 2006, TP Hồ Chí Minh là 6,1 triệu người, chất lượng nguồn lao động dẫn đầu cả nước. - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất hoàn thiện nhất cả nước. Đây cũng chính là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước ta. - Là vùng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. - Các nguyên nhân khác: Có nhiều chính sách năng động trong phát triển kinh tế. Câu 3: * Khái niệm khu công nghiệp: Tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp trên một khu vực, có ranh giới địa lí xác định, vị trí thuận lợi. sử dụng chung một hạ tầng cơ sở. * Đây là khu vực có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển sản xuất, cho việc xuất và nhập hàng hóa, máy móc thiết bị. - Có kết cấu hạ tầng tốt, đặc biệt về giao thông vận tải, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện nước - Có nguồn lao động đông, dồi dào với chất lượng cao. - Có thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước. - Các ngành kinh tế phát triển ở trình độ cao hơn ở các vùng khác. - Các nguyên nhân khác: cơ chế quản lí có nhiều đổi mới, năng động, sự có mặt của một số loại tài nguyên. Câu 4: Điểm công nghiệp Khu công nghiệp tập trung Vị trí - Đồng nhất với một điểm dân cư. - Gần nguồn nguyên, nhiên liệu - Thuận lợi, gần cảng biển, quốc lộ, sân bay... - Có ranh giới rõ ràng, cơ cấu hạ tầng khá tốt, không có dân cư. Quy mô - Nhỏ, chỉ gồm một vài xí nghiệp. - Khá lớn, tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp và xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất. Mối liên hệ giữa các xí nghiệp không có hoặc rất ít. Các xí nghiệp độc lập về kinh tế và công nghệ. Có khả năng hợp tác sản xuất cao. Ví dụ ở Việt Nam HS nêu ví dụ các điểm công nghiệp ở địa phương Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội), Đồ Sơn (Hải Phòng), Đà Nẵng, Dung Quất(Quảng Ngãi), Linh Trung, Tân Tạo (TP HCM) Giáo án số 3 Soạn ngày 18 tháng 4 năm 2012 Ngày giảng:..................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 29: Thực hành I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt Nam. - Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Biết cách phân tích, lựa chọn và vẽ được biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. - Biết phân tích, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở số liệu và biểu đồ. - Giải thích được một số hiện tượng địa lí kinh tế- xã hội trên cơ sở đọc bản đồ giáo khoa treo tường Công nghiệp Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) II. Các bước lên lớp: ổn định tổ chức lớp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính * Hoạt động 1: HS làm bài tập số 1 Hình thức: Cả lớp. Bước 1: GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và gợi ý cách làm. Tính bán kính đường tròn: SÔ1996= SÔ2005= Nếu cho R1996= 1 cm, thì: cm * Hoạt động 2: HS làm bài tập số 2, nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng. Hình thức: Cá nhân/ cặp. Bước 1: GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và gợi ý cách nhận xét: + Nhận định chung về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng. + Sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và năm 2005 đối với từng vùng. Bước 2: Gọi HS trình bày, GV nhận xét và bổ sung kiến thức. * Hoạt động 3: HS làm bài tập số 3, giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước? Hình thức: Cá nhân/ lớp. Bước 1: Yêu càu HS xem lại bảng số liệu ở bài tập 2 để biết được tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và các kiến thức đã học để giải thích vấn đề. Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung kiến thức. 1) Bài 1: a) Vẽ biểu đồ: * Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%) Thành phần kinh tế 1996 2005 - Nhà nước - Ngoài Nhà nước - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 50,3 24,6 25,1 25,1 31,2 43,7 * Vẽ biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất, lưu ý: - Tính bán kính hình tròn năm 1995 và 2005 - Có chú giải. - Có tên biểu đồ. 1996 2005 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%) c) Giải thích: - Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế. - Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài. - Chú trọng phát triển công nghiệp. 2) Bài 2: - Do sự khác nhau về nguồn lực, cho nên cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp không đều giữa các vùng. - Các vùng có tỉ trọng lớn nhất: Đông Nam bộ, Đồng bằng sông Hồng. - Các vùng có tỉ trọng nhỏ: Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Tây Nguyên. * Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và năm 2005 đối với từng vùng: + Vùng tăng nhanh nhất: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. + Vùng giảm mạnh nhất: Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. Bài 3: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị nền sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước ta vì: - Có vị trí địa lí thuận lợi. - Lãnh thổ công nghiệp sớm phát triển. Có TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Tài nguyên thiên nhiên. - Dân cư và nguồn lao động. - Cơ sở vật chất kĩ thuật - Đặc biệt thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài. - Các nhân tố khác (thị trường, đường lối chính sách...) Giáo án số 4 Soạn ngày 08 tháng 4 năm 2013 Ngày giảng:..................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 30: Vấn đề phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta: phát triển khá toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hì

File đính kèm:

  • docTai lieu on thi tot nghiep Dia li 2013.doc