Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 45: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ

I./ MỤC TIÊU:

Sau bài học, hs cần:

1./ Về kiến thức:

-Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội

-Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng

2./ Về kĩ năng:

-Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK.

-Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được.

3./ Về thái độ, hành vi:

Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 45: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 49 Bài 45: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I./ MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần: 1./ Về kiến thức: -Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội -Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng 2./ Về kĩ năng: -Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK. -Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được. 3./ Về thái độ, hành vi: Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc. II./ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bản đồ tự nhiên VN treo tường. -Bản đồ kinh tế vùng -Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có). -Atlat địa lý Việt Nam. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: -Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch? -Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Liên hệ với địa phương em? 3./ Bài mới: -GV cho hs xem một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên, các dân tộc ít người, các cơ sở công nghiệp (nếu có) của vùng và giới thiệu: đây là các hình ảnh về vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. Vùng này có những đặc điểm nổi bật gì về tự nhiên, xã hội và tình hình phát triển kinh tế xã hội ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở tiết học này. Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt động 1:Khái quát vùng Hình thức: GV – HS (cả lớp) Bước 1:GV sd bản đồ treo tường kết hợp Atlat để hỏi: -Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? ->Nêu ý nghĩa? ->HS trả lời ( có gợi ý)->GV chuẩn kiến thức. -Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB (dự vào SGK và Atlat). Bước 2: Cho hs khai thác Atlat và SGK, nêu câu hỏi: -Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc của vùng? -ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển KT-XH của vùng? ->HS trả lời. GV giúp hs chuẩn kiến thức. *GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi: việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào? Chuyển ý Hoạt động 2:Khai thác thế mạnh trong các hoạt động kinh tế.( Hình thức: cặp/nhóm nhỏ) Bước 1: GV hỏi : -Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện? Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu vùng của vùng? -GV lập bảng sau để hs điền thông tin vào Bước 2: HS trả lời ( có gợi ý) Loại khoáng sản Phân bố Tên nhà máy Công suất Phân bố Thủy điện ... Nhiệt điện Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến thức. Chuyển ý Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt và chăn nuôi. Hình thức: chia nhóm lớn. Bước 1: Phân 06 nhóm làm việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học tập). -Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt. -Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn nuôi. Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi kết quả. Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày -> các nhóm khác bổ sung-> GV giúp hs chuẩn kiến thức. Chuyển ý Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh tế biển. Hình thức: cá nhân – lớp. Y/c hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và ý nghĩa của nó? ->HS trả lời, GV giúp hs chuẩn kiến thức. I./ KHÁI QUÁT CHUNG: -Gồm 15 tỉnh. -DT=101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. (I). -DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước. -Tiếp giáp (Atlat). -> VTĐL thuận lơi + GTVT đang được đầu tư -> thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. -TNTN đa dạng -> có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế. -Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt ( thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư, vùng căn cứ cách mạng). -CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. =>>Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc. II./ CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ 1./ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. a)Điều kiện phát triển: +Thuận lợi: -Giàu khoáng sản. -Trữ năng lớn nhất nước. (dẫn chứng). +Khó khăn: -Khai thác KS, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. -Một số loại KS có nguy cơ cạn kiệt b) Tình hình phát triển: +Khai thác, chế biến khoáng sản: -Kim loại: (atlat). -Năng lượng: (atlat). -Phi KL: (atlat). -VLXD: (atlat). ->Cơ cấu công nghiệp đa dạng. +Thủy điện: (atlat). Tên nhà máy Công suất Phân bố Thủy điện ... Nhiệt điện *Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên. 2.Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: a./ Điều kiện phát triển: +Thuận lợi: *Tự nhiên: -Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa -Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. -Địa hình cao. *KT-XH: - Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất -Có các cơ sở CN chế biến -Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuậtthuận lợi -> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. +Khó khăn: -Địa hình hiểm trở. -Rét, Sương muối. -Thiếu nước về mùa đông. -Cơ sở chế biến. -GTVT chưa thật hoàn thiện b./ Tình hình phát triển: ( phiếu học tập). c./ Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư. 3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc a./ Điều kiện phát triển: -Nhiều đồng cỏ. -Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn. *Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp. b./ Tình hình phát triển và phân bố: ( phiếu học tập). 4./ Kinh tế biển -Đánh bắt. -Nuôi trồng. -Du lịch. -GTVT biển *Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng IV./ ĐÁNH GIÁ: 1./ Tự Luận: -Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc? -Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? -Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng 2./ Trắc nghiệm: Câu 1:Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng tốt bậc nhất Đông Nam Á: a. Sắt b. Than đá c. Thiếc d. Apatit Câu 2: Yếu tố quyết định nhất để TD&MNBB thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta: a. Có đất Feralit màu mỡ c. Khí hậu có mùa Đông lạnh và nhiều đồi núi b. Có địa hình hiểm trở d. Truyền thống canh tác lâu đời Câu 3: Trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta là ở: a.Hệ thống sông Hồng b. Hệ thống sông Đà c. Hệ thống sông Thái Bình d. Hệ thống sông Đồng Nai Câu 4: Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở TD&MNBB là: a. Cà Phê b.Cao su c.Hồ tiêu d.Chè V./HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Xem trước bài mới cho tiết học sau. VI./ PHỤ LỤC 1./ Phiếu học tập a./ Điều kiện phát triển: Thuận lợi Khó khăn Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH b./ Tình hình phát triển và phân bố: Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố 2./ Thông tin phản hồi: a./ Thế mạnh về trồng trọt: a1 Điều kiện phát triển: Thuận lợi Khó khăn Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH -Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa -Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. -Địa hình cao. -> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. - Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất -Có các cơ sở CN chế biến -Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuậtthuận lợi -Địa hình hiểm trở. -Rét. -Sương muối. -Thiếu nước về mùa đông -Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế. -GTVT chưa thật hoàn thiện a2. Tình hình phát triển và phân bố: Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố -Chè -Hồi, tam thất, đỗ trọng -Đào, lê, táo, mận -Rau ôn đới -Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang -Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn -Lạng Sơn, Cao Bằng -SaPa b./ Tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi: Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố -Trâu -Bò -Gia súc nhỏ -Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con=50% cả nước -Lấy thịt + lấy sữa – trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn Lavới 900.000 con=18%cả nước. -Lợn, dê(Lợn=5,8 triệu con=21% cả nước

File đính kèm:

  • doctiet 49 sach nang cao.doc