Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 53: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông Nam Bộ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước

- Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng

- Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng

2. Kĩ năng

- Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học

- Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng

3. Thái độ

Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 53: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 59 Bài 53 VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước - Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng - Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng 2. Kĩ năng - Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học - Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng 3. Thái độ Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ - Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học - Atlat địa lí VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về Đông Nam bộ thông qua việc cho HS quan sát một số hình ảnh đặc trưng như: chợ Bến Thành, khai thác dầu khí, các khu công nghiệp Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: tìm hiểu những nét khái quát về vùng ĐNB Hình thức: cả lớp GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời: 1. Kể tên các tỉnh, tp của ĐNB, so sánh diện tích của ĐNB với các vùng đã học 2. Nêu nhận xét về một số chỉ số của ĐNB so với các vùng khác, cả nước. HS lên bảng dựa vào bản đồ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng Hình thức: cặp Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS hoàn thiện phiếu học tập 1 Bước 2: HS làm việc theo cặp, Gv quan sát, hướng dẫn Bước 3: GV gọi một HS trình bày, các HS còn lại nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức . Hoạt động 3: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Hình thức: nhóm Bước 1: GV đặt câu hỏi: thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu? Bước 2: GV chia lớp thành 8 nhóm và chia nhiệm vụ vho từng nhóm: + Nhóm 1, 2: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong công nghiệp. + Nhóm 3, 4: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong nông – lâm nghiệp + Nhóm 5,6: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong dịch vụ + Nhóm 7,8: tìm hiểu vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển Bước 3: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4 : GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận 1. Khái quát chung: - Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình - Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu - Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng. 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng: (thông tin phản hồi phiếu học tập 1) 3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: (phụ lục) IV. ĐÁNH GIÁ HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, theo chiều rộng. 2. Trình bày những nét khác biệt của vẫn đề khai thác lãnh thổ ở ĐNB so với các vùng đã học V. HOẠT ĐÔÏNG NỐI TIẾP Về nhà chuẩn bị trước bài thực hành. VI. PHỤ LỤC Phiếu học tập 1 Thế mạnh Hạn chế Vị trí địa lí Điều kiện tự nhiên và TNTN Đất đai: Khí hậu : Thủy sản: Rừng: Khoáng sản: Sông: Kinh tế – xã hội Nguồn lao động Cơ sở vật chất kĩ thuật Cơ sơ hạ tầng Thông tin phản hồi Phiếu học tập 1 Thế mạnh Hạn chế Vị trí địa lí Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến Điều kiện tự nhiên và TNTN Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của vùng , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt Khí hậu : cận xích đạo à hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú à phát triển ngư nghiệp Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh à thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng. Sông: hệ thống sông Đồâng Nai có tiềm năng thủy điện lớn. - Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt. - Diện tích rừng tự nhiên ít. - Ít chủng loại khoáng sản. Kinh tế – xã hội Nguồn lao động: có chuyên môn cao Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn. Cơ sơ hạ tầng: thông tin liên lạc và mạng lưới GT phát triển, là đầu mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển, hàng không. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Công nghiệp Dịch vụ Nông – lâm nghiệp Kinh tế biển Biện pháp Tăng cường cơ sơ hạ tầng Cải thiện cơ sở năng lượng Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài Xây dựng các công trình thủy lợi Thay đổi cơ cấu cây trồng Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và GTVT Kết quả Phát triển nhiều ngành công nghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, Giải quyết tốt vấn đề năng lượng. Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ - Công trình thủy lợi dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước - Dự án Phước hào cung cấp nước sạch cho các ngành dịch vụ - Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí, - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển - Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu - Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng

File đính kèm:

  • doctiet 59 sach nang cao.doc