Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Đức Thọ - Tiết 55: Vấn đề phát triển kinh tế – Xã hội ở duyên hải nam trung bộ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế của vùng gặp nhièu khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề do chiến tranh.

- Năm đựơc thực trạng kinh tế và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng

- Hiểu đựơc trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.

2. Kỹ năng:

- Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế

- Đọc át lát địa lí Việt Nam

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Đức Thọ - Tiết 55: Vấn đề phát triển kinh tế – Xã hội ở duyên hải nam trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55 Ngày soạn: 17/03/2008 Bài 48 vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở duyên hải nam trung bộ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế của vùng gặp nhièu khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề do chiến tranh. - Năm đựơc thực trạng kinh tế và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng - Hiểu đựơc trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá. 2. Kỹ năng: - Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế - Đọc át lát địa lí Việt Nam II. Thiết bị dạy học - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chình Việt Nam - At lat địa lí Việt Nam III. Tiến trình dạy học 1. ổn định 2. Bài cũ: - Phân tích các thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ? - Vấn đề xây dựng cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở BTB? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung KTCB Hoạt động 1. Gv treo bản đồ Việt Nam yêu cầu học sinh xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ . Đánh giá diện tích, dân số? Kể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế duyên hải NTB? Đặc điểm vị trí địa lí và ý nghĩa có nó? Quan sát át lát địa lí Việt Nam hãy: Trình bày đặc điểm địa hình của vùng? Gv phân tích thêm Chứng minh tài nguyên biển của Duyên hải Nam Trung Bộ rất phong phú? Đặcc điểm khí hậu Duyên hải Nam Trung Bộ có gì đặc trưng? Gv phân tích. Đánh giá về tài nguyên rừng Duyên hải Nam Trung Bộ ? Về điều kiện kinh tế – xã hội, Duyên hải Nam Trung Bộ có gì thuận lợi? Xác định các đô thị lớn? Kể tên các di sản văn hoá vật thể? Phân tích những hạn chế, khó khăn ảnh hưởng đến phát triên kinh tế của vùng? 1. Khái quát chung - Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh – TP từ Đà Nẵng đến Bình Thuận - Diện tích: 44.3 nghìn km2 (13.4% cả nước), dân số năm 2003 là 8.6 triệu người (10.6% cả nước). - Vị trí: Cầu nối Bắc Nam, hẹp ngang, kéo dài, tất cả các tỉnh – TP đều giáp biển, là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Cam Pu Chia. Có 4/5 tỉnh – TP thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung. - Đặc điểm tự nhiên đặc sắc: + Địa hình: hẹp ngang, kéo dài, phía Tây là Trường Sơn Nam, phía đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp và các đầm phá, vũng vịnh, bán đảo ven biển. Phía Băc là dãy Bạch Mã lẩmnh giới ngăn cách sự xâm nhập của gió mùa Đông Bắc. + Tài nguyên biển phong phú, có nhiều ngư trường lớn như ngư trường NT – BT – BRVT, ngư trường quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa. Có nhiều diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. Dưới thềm lục điạ có tiềm năng dầu khí. Vùng còn có lợi thế nghề làm mối biển, du lịch biển đảo... + Khí hậu: Mang tính chất khí hậu Đông Trường Sơn, mùa mưa chậm dần về thu đông, lượng mưa trong năm lớn. + Các sông có tiềm năng lớn về thủy điện + Rừng: Diện tích hơn 1.66 triệu ha, độ che phủ đạt 37,7 %, rừng có chất lượng khá tốt. + Đất: có mọt số đồng bằng lớn do các sông trong vùng bồi đắp như ĐB Tuy Hoà. Vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi và trồng cây công nghiệp - Kinh tế – xã hội: + Địa bàn phân bố nhiều dân tộc, truyền thồng văn hoá đa dạng (văn hoá Chăm) + Hệ thống đô thị khá phát triển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Tuy Hoà... + Tài nguyên du lịch nhân văn phong phú, ở đây có 2/3 di sản văn hoá vật thể do UNESCO công nhận (di tích Mỹ Sơn và Phố cổ Hội An), nhiều di tích tháp chàm, bảo tàng Quang Trung – Tây Sơn... * Hạn chế: - Thiên tai: Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt. Cực NTB khí hậu khô hạn nhất nước ta. - Đất đai kém màu mỡ, nạn cát lấn các đồng bằng... - Cơ sở hạ tầng nhìn chung còn hạn chế... Hoạt động 2. Gv chia nhóm, cho học sinh thảo luận về các vấn đề: Nhóm 1: Về nghề cá Nhóm 2:Du lịch biển Nhóm 3: Giao thông vận tải biển Nhóm 4: Khai thác khoáng sản và sản xuất muối. Gv gợi ý mỗi một vấn đề học sinh thảo luận theo ý: - Điều kiện phát triển. - Tình hình phát triển - Phân bố - Hướng phát triển (nếu có) Gv hướng dẫn học sinh thảo luận, kết hợp quan sát at lát địa lí Việt Nam. 2. Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển a. Về nghề cá - Điều kiện: Có nhiều bãi cá, bãi tôm, các ngư trường lớn. Ven biển có các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. - Tình hình phát triển: + sản lượng thuỷ sản năm 2002 là 520 nghìn tấn, gấp 1.5 lần 1995. Trong đó cá biển đạt 366 nghìn tấn, nhiều loại quý như cá ngừ đại dương, cá hồng, nục, tôm, mực. + Sản lượng nuôi trồng cũng ngày càng tăng với các sản phẩm như nuôi tôm hùm, tôm sú + Hoạt động chế biến hải sản đa dạng: làm đồ đông lạnh, nước mắn (Phan Thiết, Nha Trang...) b. Du lịch biển - Điều kiện: + Suốt bờ biển duyên hải NTB có nhiều bãi biển đẹp : Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vũng Rô, Đại Lãnh, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né... + Nhiều vịnh biển và bán đảo đẹp trong đó vịnh Nha Trang là vịnh đẹp thứ 2 Châu á và nằm trong CLB 29 vịnh đẹp nhất thế giới... - Phát triển: Nha Trang trơ thành điểm du lịch biển hấp dẫn nhất vùng với sản phẩm du lịch đa dạng. Đà Nẵng, Quy Nhơn cũng là những TTDL lớn. c. Về dịch vụ hàng hải Có nhiều vũng vịnh kín gió, sâu thuận lợi xây dựng cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất, vân Phong... d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối - Khai thác khoáng sản: Khai thác dần khí phía đông quần đảo Phú Quý. - Với nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển, vùng có tiềm năng lớn về sản xuất muối, nổi tiếng như muối Sa Huỳnh, Cà Ná... Hoạt động 3. Gv tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm cử đại diện trình bày. Các thành viên bổ sung. Gv chuẩn kiến thức, kết hợp bản đồ cho học sinh thấy rõ. Gv chôta lại vấn đề. Hoạt động 4. Gv dùng phương pháp đàm thoại. Xác định các TTCN lớn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ? Cơ cấu công nghiệp của các trung tâm này? Gv phân tích. Để phát triển hơn nữa công nghiệp của vùng cần khắc phục những khó khăn nào? Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung bao gồm các tỉnh – TP nào? Hướng phát triển GTVT của vùng? Xác định các sân bay lớn? Các quốc lộ đông – tây? 3. Vấn đề phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng a. Vấn đề phát triển công nghiệp - Hình thành các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết - Các ngành công nghiệp như cơ khí, chế biến N – L – thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng - Công nghiệp của vùng ngày càng có nhiều dự án đầu tư phát triển nên trong thời gian tới sẽ có bước phát triển khởi sắc. - Hướng phát triển: Phát triển cơ sở năng lượng như xây dựng các nhà máy thuỷ điện trong vùng (Ivnhx Sơn, Sông Hinh, Hàm Thuận - Đa Mi, A Vương) và sử dụng điện từ mạng điện lưới quốc gia 500 kV. - Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang được chú trọng đầu tư xây dựng nhiều khu kinh tế mở (Chu Lai), nhiều KCN có quy mô lớn (Dung Quất, Nhơn Hội) b. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới. - Nâng cấp QL 1A và đường sắt Bắc – Nam với trung tâm là đầu mối Đà Nẵng - Hệ thống sân bay trong vùng đã được khôi phục, nâng cấp hiện đại (Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng) - Phát triển các tuyến đường ngang nối Duyên hải NTB với Tây Nguyên và các nước trong KV 4. Cũng cố - đánh giá. - Phân tích các thế mạnh phát triển kinh tế duyên hải NTB? - Chứng kinh duyên hải NTB có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển? 5. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài thực hành

File đính kèm:

  • docTiet 55.doc