Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Đức Thọ - Tiết 70: Kiểm tra học kì II

I. MỤC TIÊU: Sau tiết kiểm tra, HS cần:

1. Kiến thức:

- Nhớ các số liệu đơn giản và các đặc điểm điểm nổi bật về các ngành kinh tế và các vùng kinh tế nước ta.

- Trình bày đựơc những vấn đề về thế mạnh phát triển kinh tế một số vùng kinh tế.

- Vấn đề sản xuất lương thực, thực phẩm ở ĐBSCL.

2. Kỹ năng:

- Cách lập luận, phân tích, làm bài thi tự luận

- Kỹ năng vẽ biểu đồ hình tròn, phân tích, nhận xét biểu đồ kết hợp bảng số liệu

3. Thái độ.

- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử.

- Qua bài kiểm tra đánh giá lực học của mình để có thái độ học tập đúng đăn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Đức Thọ - Tiết 70: Kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 70 Ngày soạn:29/04/2008 Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu: Sau tiết kiểm tra, HS cần: 1. Kiến thức: - Nhớ các số liệu đơn giản và các đặc điểm điểm nổi bật về các ngành kinh tế và các vùng kinh tế nước ta. - Trình bày đựơc những vấn đề về thế mạnh phát triển kinh tế một số vùng kinh tế. - Vấn đề sản xuất lương thực, thực phẩm ở ĐBSCL. 2. Kỹ năng: - Cách lập luận, phân tích, làm bài thi tự luận - Kỹ năng vẽ biểu đồ hình tròn, phân tích, nhận xét biểu đồ kết hợp bảng số liệu 3. Thái độ. - Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử. - Qua bài kiểm tra đánh giá lực học của mình để có thái độ học tập đúng đăn. II. Đề ra - Đề ra bao gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận - Đề ra phô tô cho mỗi học sinh một đề, có 4 đề vói 4 mã đề khác nhau III. Tiến trình tổ chức - ổn định lớp, Quán triệt tinh thần kiểm tra nghiêm túc. - Giao đề - HS làm bài, GV bao quát lớp - Thu bài, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra. IV. đáp án và thang điểm đề ra I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) : Chọn ý đúng trong các câu sau: 1. Mức gia tăng dân số nước ta năm 2002 là: A. 1.35%. B. 1.13% C. 1.32% D. 1.23% 2. Quốc lộ 6 là con đường độc đạo của vùng: A. Đông Bắc B. ĐBSH C. Tây Bắc D. A và C 3.Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích: A. 10.1 nghìn km2 B. 101 triệu km2 C. 10.1 triệu km2 D. 101 nghìn km2 4. Hiện nay tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị cao nhất nước ta là vùng: A. ĐBSH B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Bắc Trung Bộ Câu 1 2 3 4 ý đúng 5. Hoàn thành bảng sau: Vùng Tỉnh- TP giáp biển Tỉnh-TP không giáp biển Đồng Bằng Sông Hồng (11 tỉnh- Thành Phố) II. Tự luận (6 điểm) 1. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ? 2. Qua bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện và cho nhận xét. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta. (%) Năm Cây L.thực Rau đậu Cây C.Nghiệp Cây ăn quả Cây khác 1990 67.1 7.0 13.5 10.1 2.3 2003 59.9 8.3 23.5 6.8 1.5 Đáp án I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) mỗi ý 0.5 điểm. Câu 1 2 3 4 ý đúng c c d a 5. Hoàn thành bảng sau: (2 điểm) Vùng Tỉnh- TP giáp biển Tỉnh-TP không giáp biển Đồng Bằng Sông Hồng (11 tỉnh- Thành Phố) Hải Phòng,Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình Hà Nội, Hà nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Tây II. Tự luận (6 điểm) 1. Những thuận lợi và khó khăn phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ (3 điểm): * Khái quát chung (0.5 điểm) - Diện tích: 23,5 nghìn km2 , Dân số: 11,2 triệu người (2002) - Bao gồm 6 tỉnh – TP: TPHCM, Đồng Nai, BR-VT, BD, BP, Tây Ninh. - Dẫn đầu cả nước về GDP, SLCN và hàng XK, Vùng có nhiều lợi thế phát triển: kinh tế hàng hoá phát triển sớm, kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, có nhiều thế mạnh phát triển kinh tế. * Các thế mạnh và hạn chế của vùng (2.5 điểm) a. Vị trí địa lí - Gần các vùng giàu nguyên liệu - Vị trí giao thông thuận lợi, hiện đại tạo đièu kiện giao lưu trong và ngoài nước, mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tiêu thụ sản phẩm. - Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Đất: 40% đất ba dan màu mỡ, đất xám phù sa cổ ở Tây Ninh, Bình Dương. Khí hậu: cận xích đạo, thuỷ lợi đựơc tăng cường nên ĐNB có điều kiện phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Lâm nghiệp: không lớn nhưng có ý nghĩa quan trọng, có nhiều VQG, khu dự trữ sinh quyển của thế giới. Khoáng sản: tuy không nhiều nhưng nổi bật là dầu – khí ở thềm lục địa, VLXD Có trữ năng lớn trên sông Đồng Nai Tài nguyên biển phong phú. * Hạn chế: mùa khô kéo nên dài thiếu nước cho phát triển cây công nghiệp và phát triển sản xuất, thiếu một số loại khoáng sản cơ bản c. Điều kiện kinh tế – xã hội: Lực lượng lao động có chất lượng cao. Có sự tích tụ lớn về vốn và kỹ thuật, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài Cơ sở hạ tầng tốt: giao thông và TTLL. Hệ thống các đô thị: TPHCM, VT, BH 2. Vẽ biể đồ và nhận xét a. Vẽ biểu đồ: (2 điểm) - Vẽ biểu đồ tròn, vẽ chính xác góc của cung hình tròn tương ứng với tỉ trọng của từng loại cây trồng. - Có bảng chú giải, có chú giải dưới mỗi hình tròn, tên biểu đồ. b. Nhận xét: (1 điểm): - Cây lương thực hiện nay vẫn chiếm tỉ lệ lớn nhất trong ngành trồng trọt, tiếp đến là cây công nghiệp. Ví dụ - Qua hai năm có sự thay đổi tỉ trọng: Gái trị cây lương thực, cây ăn quả giảm, cây công nghiệp, rau đậu tăng. Ví dụ:

File đính kèm:

  • docTiet 70.doc