Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Lộc Hưng

I. Mục tiêu bài học:

 1/ Kiến thức: Cung cấp cho học sinh các nội dung cơ bản:

+ Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh:Hội nghị IanTa (Liên Xô)

+ Sự thành lập liên hợp quốc: Mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc

+ Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN, mối quan hệ ngày càng căn thẳng của hai hệ thống; chiến tranh lạnh.

 2./ Kỹ năng:

+ Phân tích vấn đề lịch sử khai thác tranh ảnh lịch sử, sử dụng bản đồ ,vẽ sơ đồ.

 3/ Thái độ tư tưởng tình cảm: Ý thức cộng đồng trách nhiệm trong việc thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.

II. TRỌNG TÂM:

 - Hội nghị IANTA và sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.

III.CHUẨN BỊ:

1. GV:

 - Bản đồ thế giới (Sự phân chia thế giới theo thể chế IanTa)

- Ảnh tư liệu: ba nhân vật chủ yếu tại hội nghị IanTa

- Sơ đồ tổ chức liên hiệp quốc

2.Học sinh : tập, sách trài liệu liên quan bộ môn.

 

doc135 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Lộc Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCT:01 Ngày dạy:23/08/2010 Tuần CM :01 Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI. TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Chương I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) I. Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Cung cấp cho học sinh các nội dung cơ bản: + Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh:Hội nghị IanTa (Liên Xô) + Sự thành lập liên hợp quốc: Mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc + Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN, mối quan hệ ngày càng căn thẳng của hai hệ thống; chiến tranh lạnh. 2./ Kỹ năng: + Phân tích vấn đề lịch sử khai thác tranh ảnh lịch sử, sử dụng bản đồ ,vẽ sơ đồ. 3/ Thái độ tư tưởng tình cảm: Ý thức cộng đồng trách nhiệm trong việc thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc. II. TRỌNG TÂM: - Hội nghị IANTA và sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. III.CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ thế giới (Sự phân chia thế giới theo thể chế IanTa) Ảnh tư liệu: ba nhân vật chủ yếu tại hội nghị IanTa Sơ đồ tổ chức liên hiệp quốc 2.Học sinh : tập, sách trài liệu liên quan bộ môn. IV. Hoạt động dạy và học. 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự kiểm tra sỉ số 2/ Dẫn nhập vào bài mới 3/Baøi môùi: Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm vững Hoạt động 1: Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới treo tường và ảnh “ Hội nghị Ianta” . Hội nghị IanTa được triệu tập trong bối cảnh nào? Nhằm mục đích gì? - Những quyết định quan trọng của hội nghị IanTa Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời Giáo viên xác định trên bản đồ về vấn đề phân chia phạm vi ảnh hưởng Âu – Á. giải thích: vì sao gọi là “trật tự hai cực IanTa.” èChủ yếu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô - Mỹ Hoạt động 2: Tổ chức UNO được thành lập như thế nào? +Xuất phát từ nguyện vọng gìn giữ hoà bình – ngăn chặn chiến tranh của nhân dân thế giới. +Từ quyết định của hội nghị IanTa của các nước đồng minh èNgày 24-10 là ngày kỷ niệm thành lập UNO +Năm 2003: UNO có 191 nước +20-9-1977: Việt Nam gia nhập UNO Mục đích và những nguyên tắc hoạt động của UNO. Nguyên tắc nào là quan trọng nhất ? Vai trò của UNO: Hợp tác – đấu tranh để duy trì hoà bình an ninh thế giới. Giải quyết xung đột ... Học sinh dựa vào dòng in nhỏ sgk lưu ý cơ quan quan trọng nhất của UNO là Hội đồng bảo an. Tìm hiểu thêm về các tổ chức chuyên môn UNO tại Việt Nam. Ví dụ : UNESCO, UNICEF, PAM, WHO, FAO, IMF Hoạt động 3: Hội nghị Potxđam nhằm giải quyết vấn đề gì ? GV giải thích thêm về vấn đề nước Đức : là một nước lớn nằm ở giữa châu Âu, có tiềm năng mạnh mẽ về kinh tế và quân sự và là nước phát xít đầu sỏ nhất. Mỹ thực hiên kế hoạch Macsan nhằm mục đích gì ? 5-6-1947 ngoại trưởng Mỹ Mác San công bố kế hoạch “ Phục hưng châu Âu”- Các nước Tây âu phải phụ thuộc và trở thành đồng minh của Mỹ.‘ (Mục III chủ yếu Hs tự đọc Sgk) I. Hội nghị IANTA (2 – 1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc: * Bối cảnh: - Đầu năm 1945, chiến tranh thế giớ thứ hai bước vào gia đoạn kết thúc, nhiếu vấn đề được đặc ra trong nội bộ phe đồng minh, trong đó nổi bậc 3 vấn đề: + Nhanh chống đánh bại hòan toàn các nước phát xít. + Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. + Phân chia thành quả giữa các nước sau chiến thắng. *Nội dung: -Từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập ở IanTa (Liên Xô) với sự tham gia của ba nguyên thủ ba cường quốc là I. Xtali (LX), Ph.Rudơven(Mĩ) và U.Sơcsin (Anh). Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng: + Nhanh chóng Tiêu diệt chủ nghĩa Phát Xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. +Thành lập tổ chức liên hiệp quốc + Phân chia phạm vi ảnh hưởng của ba cường quốc ở châu Âu-Á è Những quyết định của hội nghị IanTa cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ trật tự thế giới mớiTrật tự hai cực IanTa. II. Sự thành lập liên hiệp quốc.(UNO) 1/ Sự thành lập. - Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945 đại biểu 50 nước dự hội nghị tại XanPhranxixcô (Mỹ) thông qua hiến chương UNOèTuyên bố thành lập tổ chức UNO,hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của LHQ - Trụ sở của UNO đặt tại NewYork (Mỹ) - Ngày 24/10/1945 được coi là ngày thành lập LHQ ( Hiến chương có hiệu lực). 2/ Mục đích-nguyên tắc hoạt động a/ Mục đích: - Duy trì hoà bình, an ninh thế giới phát triển quan hệ hữu nghị hôïp tác giữa các quốc gia trên thế giới. b/ Nguyên tắc: +Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết +Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chíhn trị các nước +Không can thiệp vào việc nội bộ các nước +Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình +Chung sống hoà bình và nhất trí giựa năm cường quốc (LX, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.) Hiến chương cò quy định bộ máy tổ chức của LHQ gồm 6 cơ quan như: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư ký.... *Vai trò: - Lµ mét diÔn ®µn quèc tÕ võa hîp t¸c, võa ®Êu tranh nh»m duy tr× hoµ b×nh vµ an ninh thÕ giíi. - Thóc ®Èy viÖc gi¶i quyÕt c¸c vô tranh chÊp, xung ®ét ë nhiÒu khu vùc. - Thóc ®Èy c¸c mèi quan hÖ h÷u nghÞ vµ hîp t¸c quèc tÕ. - Gióp ®ì c¸c d©n téc vÒ kinh tÕ, v¨n ho¸, gi¸o dôc, y tÕ, nh©n ®¹o... III. Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN - Nước Đức bại trận bị đồng minh chiếm đóng. + Do sự bất đồng sâu sắc chủ yếu giữa Liên Xô và Mĩ, cuối cùng trên lãnh thổ nước Đức đã ra đời hai nhà nước – Nhà nước cộng hòa Liên Bang Đức(9/1949) và nhà nước cộng hòa Dân chủ Đức(10/1949) theo hai chế độ chính trị khác nhau. + Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu (1945-1947). Sự thành lập của hội đồng tương trợ kinh tế(1/1949) và nhà nước cộng hòa dân chủ Đức(10/1949) . . đã dẫn tới hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa. + Kế hoạch phụ hưng châu Âu( kế hoạch Mácsan) do mĩ đề ra, nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh, sau này cộng hòa Liên bang Đức tham gia kế hoạch này. Kết quả là đưa tới sự hình thành hai hệ thống kinh tế và chính trị đối lập nhau ở châu Âu hệ thống tư bản chủ nghĩa và hệ thống Xã hội chủ nghĩa. 4. củng cố : 1. Hoàn cảnh và những quyết định quan trọng của hội nghị IANTA.? Bối cảnh: - Đầu năm 1945, chiến tranh thế giớ thứ hai bước vào gia đoạn kết thúc, nhiếu vấn đề được đặc ra trong nội bộ phe đồng minh, trong đó nổi bậc 3 vấn đề: + Nhanh chống đánh bại hòan toàn các nước phát xít. + Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. + Phân chia thành quả giữa các nước sau chiến thắng. *Nội dung: -Từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập ở IanTa (Liên Xô) với sự tham gia của ba nguyên thủ ba cường quốc là I. Xtali (LX), Ph.Rudơven(Mĩ) và U.Sơcsin (Anh). Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng: + Nhanh chóng Tiêu diệt chủ nghĩa Phát Xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. +Thành lập tổ chức liên hiệp quốc + Phân chia phạm vi ảnh hưởng của ba cường quốc ở châu Âu-Á + Mục đích, nguyên tắc hoạt động của UNO. Nêu một số tổ chức chuyên môn UNO đang hoạt động tại Việt Nam. 2.Sự thành lập, mục đích nguyên tắt hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc? 1/ Sự thành lập. - Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945 đại biểu 50 nước dự hội nghị tại XanPhranxixcô (Mỹ) thông qua hiến chương UNOèTuyên bố thành lập tổ chức UNO,hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của LHQ - Trụ sở của UNO đặt tại NewYork (Mỹ) - Ngày 24/10/1945 được coi là ngày thành lập LHQ ( Hiến chương có hiệu lực). 2/ Mục đích-nguyên tắc hoạt động a/ Mục đích: - Duy trì hoà bình, an ninh thế giới phát triển quan hệ hữu nghị hôïp tác giữa các quốc gia trên thế giới. b/ Nguyên tắc: +Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết +Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chíhn trị các nước +Không can thiệp vào việc nội bộ các nước +Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình +Chung sống hoà bình và nhất trí giựa năm cường quốc (LX, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc 5 .Dặn dò: Chuẩn bị bài 2 “ Liên Xô và Đông Âu từ 1945- 1991” (Câu hỏi sách giáo khoa) V. Ruùt kinh nghieäm : - Néi dung kiÕn thøc : - phöông phaùp -Söû duïng ñoà duøng thieát bò daïy hoïc : TCT:02 Ngày dạy:24/08/2010 Tuần CM:01 Chương II : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000). BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000). I. Mục tiêu bài học. 1/Kiến thức: Cung cấp cho học sinh các nội dung cơ bản: - Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991: Những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục và xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Quá trình khủng hoảng ( về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội . . .) dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. - Liên Bang Nga (từ năm 1991 đến nay) : Những nét chính về các mặt kinh tế, chính trị, chính sách đối ngoại, vị trí nước Nga trên trường quốc tế. 2./ Kỹ năng: Học sinh kĩ năng phân tích vấn đề lịch sử, tranh ảnh, sử dụng bản đồ, lược đồ lịch sử lập bảng niên biểu. 3./ Thái độ tư tưởng tình cảm: Đánh giá khách quan về những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô và các nước Đông Âu trong những năm 1945-1970 II. TRỌNG TÂM - Công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giửa những năm 1970. IIICHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ châu Âu - Lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới II - Ảnh nhà du hành vũ trụ Yuri Gagarin 2.Học sinh : tập, sách trài liệu liên quan bộ môn. IV.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1/ Ổn định lớp kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: + Hoàn cảnh và nội dung chính của hội nghị IanTa. + Mục đích – nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hiệp quốc 3/ Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm Hoạt động 1: Giáo viên có thể hỏi lại một số nội dung đã học ở lớp 11 có liên quan đến Liên Xô: + Liên Xô thành lập vào năm nào + Liên Xô xây dựng XHCN 1921-1941 Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ II như thế nào? Vì sao Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế trước thời hạn? Giáo viên nêu hoàn cảnh trong nước(sgk) Bên ngoài Mỹ và các đế quốc tiến hành bao vây kinh tế, cô lập chính trị để tiêu diệt Liên Xô - Những thành tựu CNXH từ năm 1950 đến nửa đầu năm 1970 Giáo viên nêu vài số liệu về sản lượng công-nông nghiệp của Liên Xô (1972: Công nghiệp chiếm 20% thế giới) Giáo viên sử dụng ảnh và nêu ngắn gọn về chuyến bay của Gagarin - Giáo viên sử dụng lược đồ (sgk/ h5) Giải thích các nước Đông Âu (là các nước XHCN). Bao gồm các nước thuộc Đông-Nam Âu (Trừ Hi Lạp) và Trung Âu Giải thích khái niệm: Nhà nước DCND: Là chính quyền cách mạng của nhân dân lao động do Đảng cộng sản lãnh đạo Giáo viên hướng dẫn học sinh lập niên biểu về sự thành lập của các nước DCND Thời gian. Nước CHDC ND 22 -7- 1944. Ba lan 23- 8- 1944. Rumani 4- 4- 1945 Hunggari Các nước Đông âu tiến hành xây dựng CNXH trong hoàn cảnh thế nào ? + Khách quan: Bị các nước đế quốc bao vây , cô lập- các thế lực phản động chống phá. +Chủ quan : điều kiện kỹ thuật lạc hậu- CNXH là một mô hình xã hội mới mẻ. Sự ra đời và hoạt động của khối SEV, khối VACSAVA. Gv nhấn mạnh ý : Sụ ra đời của hai khối này tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế – kỹ thuật và tạo thế cân bằng về quân sự giữa các nước XHCN và TBCN trong những năm 70. I. Liên Xô và các nước Đông Au từ 1945 đến giữa những năm 70 1/ Liên Xô : a. Công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950 - Liên Xô bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: khoảng 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy. - Với tinh thần tự lực tự cường nhân dân Liên xô thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư nhằm khôi phục kinh tế(1946-1950). Kế hoạch hoàn thành trong 4 năm 3 tháng với những thành tích to lớn: Tới năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, sản xuất nông ngiệp đạt mức trước chiến tranh. - KHKT phát triển nhanh: 1949 chế tạo bom nguyên tử, phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. b/ Liên Xô xây dựng CNXH từ năm 1950 đến nửa đầu năm 1970 - Thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn (5 năm, 7 năm) và đã đạt được những thành tựu to lớn về công nghiệp: Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ II thế giới (Sau Mỹ), đi đầu trong ngaønh công nghiệp như vũ trụ, công nghiệp hạt nhân - Về nông nghiệp: tuy gặp nhiều khó khăn, trong những năm 60 sản lượng nông phẩm hang năm tăng 16%. - Về khoa học- kỹ thuật: là nước đấu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo(,10-1957)Và đưa người vào vũ trụ ( Iurin Gagarin 4-1961) mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ cũa loài người - Về đối ngoại : chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN 2/ Các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa 1970. -Do thắng lợi to lớn của Hồng quân Liên Xô, vào giai đọan cuối của chiến tranh thế giới thứ hai (1944 – 1945), một loại các nước dân chủ nhân dân đã ra đời ở nhiều nước Đông âu - Các nướpc dân chủ nhân dân Đông âu đã hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng: xây dựng bộ máy nhà nước mới, tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa tài sản của tư bản nước ngoài, ban hành các quyền tự do dân chủ.. vào những năm 1945 – 1949. - Trong những năm 1950 – 1970, các nước Đông âu đã thực hiện nhiề kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội và giành nhiều thành tựu to lớn: Xây dựng nền công nghiệp, điện khí hóa toàn quốc, cải thiện rõ rệt đời sống nhân dân. Từ những nước nghèo nàng lạc hậu, các nước Đông Âu đã trở thành các quốc gia công - nông nghiệp. 3/ Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. - Sự thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) năm 1949 là lien kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu nhằm tăng cường sự hợp tác, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật của các nước XHCN.SEV đã đạt được nhiều thành tựu to lớn từ 1951 – 1973, sản xuất công nghiệp tăng hàng năm khoảng 10%, tổng sản phẩm trong nước(GDP) tăng 5 – 7 lần, LX đã viện trợ không hoàn lại cho các nước thành viên tới 20 tỉ rúp. - Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va (1955) – Liên minh chính trị quân sự của LX và các nước Đông Âu nhằm bảo vệ hòa bình an ninh châu Âu và thế giới. 4.Củng cố: 4.1/ Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô? Công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950 - Liên Xô bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: khoảng 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy. - Với tinh thần tự lực tự cường nhân dân Liên xô thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư nhằm khôi phục kinh tế(1946-1950). Kế hoạch hoàn thành trong 4 năm 3 tháng với những thành tích to lớn: Tới năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, sản xuất nông ngiệp đạt mức trước chiến tranh. - KHKT phát triển nhanh: 1949 chế tạo bom nguyên tử, phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. 4.2 Những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa Ơ Liên Xô từ những năm 1950 đến những năm 1970? Liên Xô xây dựng CNXH từ năm 1950 đến nửa đầu năm 1970 - Thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn (5 năm, 7 năm) và đã đạt được những thành tựu to lớn về công nghiệp: Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ II thế giới (Sau Mỹ), đi đầu trong ngaønh công nghiệp như vũ trụ, công nghiệp hạt nhân - Về nông nghiệp: tuy gặp nhiều khó khăn, trong những năm 60 sản lượng nông phẩm hang năm tăng 16%. - Về khoa học- kỹ thuật: là nước đấu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo(,10-1957)Và đưa người vào vũ trụ ( Iurin Gagarin 4-1961) mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ cũa loài người - Về đối ngoại : chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới ( bài 2- tiếp theo) theo các câu hỏi hướng dẫn sau: -Nguyên nhân và những biểu hiện sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên xô những năm 80. Theo em đâu là nguyên nhân cơ bản? -Công cuộc cải tổ ở Liên xô được tiến hành như thế nào ? Vì sao cải tổ lại thất bại ? -Nguyên nhân sự sụp đổ của XHCN ở Liên xô và Đông Âu. Nguyên nhân nào là cơ bản? V. Ruùt kinh nghieäm : - Néi dung kiÕn thøc : - phöông phaùp -Söû duïng ñoà duøng thieát bò daïy hoïc : . Tiết CT:3 Ngày dạy:31/8/2010 Tuần CM:02 Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA 1970 ĐẾN 1991 (Tiếp theo) I/ Mục tiêu bài học: - Như tiết 2 II. Trọng tâm: - Quá trình khủng hỏang và nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000. III: Chuẩn bị: 1. GV: - Một số vấn đề lý luận thực tiễn CNXH - Lược đồ cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) 2.Học sinh : tập, sách trài liệu liên quan bộ môn. IV.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1/ Ổn định: Ổn định trật tự kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ. + Thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1950-1970 + Sự ra đời và hoạt động của khối SEV 3/ Dẫn nhập vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm Em cho biết những nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng CNXH ở Liên Xô Trì trệ: Phát triển chậm è dừng lại không phát triển. Công cuộc cải tổ do Goocbachop tiến hành ở Liên Xô như thế nào ? Vì sao cải tổ bị thất bại ? Giáo viên giải thích khái niệm “cải tổ”. Là tổ chức, sắp xếp lại về mọi mặt è Cải tổ là cấn thiết nhưng cải tổ sai nguyên tắc è Hậu quả nghiêm trọng Cải tổ kinh tế: Phát triển kinh tế hàng hoá nhưng do cơ cấu kinh tế mới chưa xây dựng đã vội xoá bỏ cái cũ è sự hụt hẫng cho kinh tế è Đời sống khó khăn è khủng hoảng. - Chính trị: Đa nguyên, đa đảng è sai lầm về đường lối, tư tưởng và tổ chức cán bộ Nguyên nhân và những biểu hiện của sự khủng hoảng ở các nước XHCN ở Đông Âu Giáo viên nêu sự sụp đổ của một số nước Đông Âu: + Ba Lan + CHDC Đức + Rumani Những nguyên nhân dẫn đếnsự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô – Đông Âu. Giáo viên phân tích 4 nguyên nhân (sgk). Nhân mạnh nguyên nhan chính là: những sai lầm về đường lối trong công cuộc cải tổ kinh tế-chính trị. Nét chính về liên bang Nga trong thập niên 90. Gv liên hệ tình hình hiện nay ở Trecxnia. II. Liên xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến 1991 1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô - Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế của Liên Xô chậm ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ và suy thoái. -Tháng 3/1985 M. Goocbachốp lên nắm quyền và tiến hành công cuộc cải tổ, nhưng tình hình đất nước không được cải thiện, ngày càng mất ổn định, giảm sút về kinh tế, rối ren về chính trị và xã hội. - Ban lãnh đạo Liên Xô đã phạm phải nhiều sai lầm, thiếu sót, cuối cùng, ngày 25/12/1991 M. Goocbachốp từ chức, Liên bang Xô Viết sụp đổ. 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. - Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế ở các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ và suy thoái. Khủng hoảng bao trùm các nước, ban lãnh đạo các nước này lần lượt bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng cộng Sản, chấp nhận chế độ đa nguyên, tiến hành tổng tuyển cử tự do, chấm dứt chế độ XHCN. - Sau khi bức từng Beclin sụp đổ, 3/10/1990 nước Đức đã thống nhất với tên gọi chung Cộng hòa Liên bang Đức. Từ cuối năm 1989, các nước XHCN ở Đông Âu tan rã. 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp kéo dài, sự thiếu dân chủ và công bằng. - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến. - Sai lầm trong quá trình cải tổ. - Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. III. Liên Bang Nga 1991 – 2000 - Từ sau 1991 Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. Trong thập niên 90, dưới chính quyền Tổng thống Enxin, tình hình Liên bang Nga khó khăn và khủng hoảng, kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia. - Về đối ngoại, một mặt ngã về phương Tây nhưng không đạt kết quả như mong muốn, về sau Nga khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN) - Từ năm 2000, chính quyền của Tổng thống V. Putin, đưa nước Nga thoát dần khỏi khó khăn khủng hoảng, có nhiều chuyển biến khả quan, kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị dần ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế cường quốc Á – Âu 4.CỦNG CỐ:: 1 Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô ? Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô - Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế của Liên Xô chậm ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ và suy thoái. -Tháng 3/1985 M. Goocbachốp lên nắm quyền và tiến hành công cuộc cải tổ, nhưng tình hình đất nước không được cải thiện, ngày càng mất ổn định, giảm sút về kinh tế, rối ren về chính trị và xã hội. - Ban lãnh đạo Liên Xô đã phạm phải nhiều sai lầm, thiếu sót, cuối cùng, ngày 25/12/1991 M. Goocbachốp từ chức, Liên bang Xô Viết sụp đổ. 2Nguyên nhân của sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu? - Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp kéo dài, sự thiếu dân chủ và công bằng. - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến. - Sai lầm trong quá trình cải tổ. - Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. 5. Dặn dò: - Tiết này về học kĩ phần sự sụp đổ chủ Liên Xô và nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. Tiết sau: Chuẩn bị bài 3 “ Các nứơc Đông bắc á’’( Theo hệ thống câu hỏi trong Sách giáo khoa) V. Ruùt kinh nghieäm : - Néi dung kiÕn thøc : - phöông phaùp -Söû duïng ñoà duøng thieát bò daïy hoïc : Tiết CT:4 Ngày dạy:26/08/09 Tuần CM:02 Chương III : CÁC NƯỚC Á , PHI , MỸ LA TINH ( 1945- 2000 ). Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau : + Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á ( Trung quốc , bán đảo Triều tiên ) từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000. +Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung quốc từ 1945-2000. 2/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. Đánh giá các sự kiện , các nhân vật lịch sử một cách khách quan. - nắm vững các khái niệm: “ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân” , cải cách, GDP, GNP 3/ Thái độ, tư tưởng tình cảm: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức được quy luật tất yếu về sự phát triển của lịch sử . Nhận thức đúng đắn về quá trình xây dưng CNXH là một quá trình vô cùng phức tạp và khó khăn. II/Trọng tâm: - Khái quát chung về khu vực đông bắc á và tình hình Trung Quốc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. III: Chuẩn Bị: 1.GV: - Lược đồ “ Các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh II’’.Lịch sử thế giới hiện đại. - Những mẩu chuyện lịch sử thế giới ( tập 2) 2. Học sinh: .Học sinh : tập, sách trài liệu liên quan bộ môn. IV/Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định: Ổn định trật tự kiểm tra sĩ số học sinh. 2/ Kiểm tra bài cũ : + Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ? +Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông âu. 3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu những nét chínhvề khu vực Đông Bắc Á trước chiến tranh và những biến đổi to lớn của các nước này từ sau chiến tranh thế giối đến 2000. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm. Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực Đông Bắc Á trước chiến tranh thế giới thứ II, giới thiệu nét chính về khu vực này. - Sau chiến tranh thế giới II, khu vực Đông Bắc Á có những chuyển biến gì (Học sinh dựa vào sgk để trả lời theo 2 ý: Biến chuyển về chính trị, kinh tế). Giáo viên giải thích thêm: sau chiến tranh, bán đảo Triều Tiên Xuất hiện hai nhà nước là do âm mưu của Mỹ và đồng minh nhằm ngăn chặn CNXH è Chia cắt Triều Tiên, không thực hiện những thoả ước trước đó với Liên Xô Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới để giới thiệu về Trung Quốc (Quốc gia đất rộng người đông và có nền văn hoá lâu đời). Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm được những nét chính về cuộc nội chiến ở Trung Quốc. Tập trung vào phân tích ý nghĩa: - Ý nghĩa đối với dân tộc - Ý nghĩa đối với thế giới Những thành tựu cơ bản của Trung Quốc trong 10 năm đầu 1949-1959 ? Học sinh dựa vào dòng chữ in nhỏ trong sgk để trả lời (Lưu ý các số liệu) Vì sao nhân dân Trung Quốc đã đạt được những thành tựu đó ? - Sự giúp đỡ của Liên Xô - Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung Quốc (Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản) Giáo viên mở rộng: - 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô “Hiệp ước hữu nghị, liên minh và tương trợ Trung-Xô” - Tháng 10-1950, phái quân Chí viện sang Triều Tiên (Kháng Mỹ, viện Triều) - Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển khai như thế nào ? Hậu quả đối với đất nước và nhân dân ? Học sinh dựa vào sgk trả lới và nêu ra nhận xét của mình. Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các nhà lãnh đạo Trung Quốc mắc sai lầm về đường lối, nhận thức chưa đúng về CNXH è Cuối năm 1988 có 30 triệu người chết đói. Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh hưởng thế nào đến cách mạng Đông Dương. Ảnh hưởng bất lợi è Vì lúc đó cuộc kháng chiến của nhân dân ta đang ở vào thời lỳ quyết định. Trong những năm khủng hoảng giới lãnh đạo TQ đã bình tĩnh quan sát, ổn định tình hình, kịp thời đối phó để tiếp tục cải cách. Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của TQ được thể hiện ở những mặt n

File đính kèm:

  • doc12 chuan moi 2010 2011.doc
Giáo án liên quan