Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 50: Địa lý các ngành giao thông vận tải

I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần

 1. Về kiến thức :

 - Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình vận tải.

 - Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới , xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành này.

 - Thấy được một số vấn đề về môi trường do sự họat động của cc phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình họat động của ngành vận tải.

 2. Về kỹ năng :

 - Biết làm việc với bản đồ GTVT thế giới, xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí của một số đầu mối giao thông quốc tế.

 - Biết giải thích các nguyên nhân phát triển phát triển và phân bố các ngành GTVT.

II/. Thiết bị dạy học :

 - Bản đồ GTVT thế giới.

 - Hình 50.1, 50.2, 50.3 trong SGK

 - Một số hình ảnh về các phương tiện phát triển và họat động của các đầu mối GTVT tiêu biểu.

III/. Trọng tâm bài học

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 50: Địa lý các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . . Ngày soạn . . . tháng . năm 20.. . Tiết . .. Ngày dạy..tháng..năm 20. . . BÀI 50: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần 1. Về kiến thức : - Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình vận tải. - Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới , xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành này. - Thấy được một số vấn đề về môi trường do sự họat động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình họat động của ngành vận tải. 2. Về kỹ năng : - Biết làm việc với bản đồ GTVT thế giới, xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí của một số đầu mối giao thông quốc tế. - Biết giải thích các nguyên nhân phát triển phát triển và phân bố các ngành GTVT. II/. Thiết bị dạy học : - Bản đồ GTVT thế giới. - Hình 50.1, 50.2, 50.3 trong SGK - Một số hình ảnh về các phương tiện phát triển và họat động của các đầu mối GTVT tiêu biểu. III/. Trọng tâm bài học Ưu- nhược điểm, đặc điểm và xu hướng phát triển cũng như phân bố của các ngành GTVT đường sắt, đường ôtô, đường ống. IV/. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành gtvt. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Nhóm * Bước 1: HS nghiên cứu sgk thảo luận và hòan thành phiếu học tập * Buớc 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV chuẩn kiến thức, có thể bổ sung các câu hỏi: - Điều bất tiện nhất của xe lửa là gì? - Hãy chứng minh điều kiện tự nhiên –xã hội quyết định sự phân bố và phát triển mạng lưới GTVT đường sắt? HĐ 2: Cặp * Bước 1: Dựa vào SGK cho biết ưu- nhược điểm, đặc điểm và xu hướng phát triển cũng như phân bố ngành vận tải đường ôtô. * Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV chuẩn kiến thức có thể yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: - Vì sao ngành vận tải đường ôtô có thể cạnh tranh với ngành vận tải đường sắt? - Em biết gì về loại ôtô không gây ô nhiễm môi trường? HĐ 3: Cá nhân GV hướng dẫn HS trình bày, tìm hiểu ưu –nhược điểm của ngành vận tải đường ống. I. Ngành vận tải đường sắt 1. Ưu điểm. Vận chuyển được cácloại hàng hóa nặng, cồng kềnh trên những quãng d8ường xa với vận tốc nhanh. 2. nhược điểm: chỉ họat động rên các tuyến đường cố định, vốn đầu tư lớn. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển - Trước đây sử dụng đầu máy hơi nước, hiện nay được trang bị bởi động cơ Diesel và động cơ điện. - Khổ đường ray ngày càng rộng. - Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng. - Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng. - Hiện nay ngành vận tải đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ôtô. 4. Phân bố: châu âu, hoa kỳ. II. Ngành vận tải đường ôtô Ưu điểm. - Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình - Đạt hiệu quả cao ở cự ly ngắn và trung bình. - Ngành vận tải đường ôtô có vai trò phối hợp với các phương tiện vận tải khác . 2. Nhược điểm. - Sử dụng nhiều nguyên liệu và nhiên liệu. - Oâ nhiễm môi trường, ách tắt giao thông. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển. - Phương tiện vận tải và hệ thống các tuyến đường ngày càng được cải thiện. - Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng. - Ngày nay đã chế tạo được các loại động cơ ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường. 4. Phân bố: Tây Aâu và Hoa Kỳ III. Ngành vận tải đường ống 1. Ưu điểm. TiƯn lỵi, nhanh chãng, ®é an toµn cao 2. Nhược điểm: ChØ vËn chuyĨn c¸c s¶n phÈm láng, khÝ tèn kÐm trong viƯc XD 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển.: + G¾n liỊn víi sù ph¸t triĨn DÇu khÝ,do vËy tỉng chiỊu dµi kh«ng ngõng t¨ng lªn + ë VN ®ang ph¸t triĨn ( hiƯn nay cã khoang 1000 km dÉn ®µu vµ khÝ) 4. Phân bố: Trung ®«ng, Hoa kú, LB Nga, Trung quèc V/. Đánh giá 1. Câu nào sau đây không đúng về ngành gtvt đường sắt. a. Tốc độ nhanh b. Rất cơ động c. Thiếu cơ động d. Cần có đường ray 2. Phương tiện gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất? a. Máy bay- xe lửa b. Oâtô- tàu du lịch c. Oâtô- máy bay d. Tàu du lịch- xe lửa * Câu hỏi tự luận 1. Trình bày ưu nhược điểm của ngành GTVT đường sắt, 2. . Trình bày ưu nhược điểm của ngành GTVT đường ống. tại sao ngành vận tải đường ống cĩ cước phí vận chuyển thấp? VI/. Họat động nối tiếp : HS làm phần câu hỏi và bài tập trang 146 SGK

File đính kèm:

  • docBAI 50- DIA LY CAC NGANH GTVT.doc