Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích được dặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á.

- Đánh giá các ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông nam Á.

2. Kĩ năng:

- Đọc, phân tích được bản đồ ( lược đồ) Đông Nam Á.

- Biết thiết lập các sơ đồ logic kiến thức.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Huỳnh Thị Thu Người soạn: Phạm Ngọc Trảng Lớp dạy: 11CB7 Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. - Phân tích được dặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á. - Đánh giá các ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông nam Á. 2. Kĩ năng: - Đọc, phân tích được bản đồ ( lược đồ) Đông Nam Á. - Biết thiết lập các sơ đồ logic kiến thức. II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ: Tranh ảnh Các lược đồ, biểu đồ Đông Nam Á Phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại gợi mở Phiếu học tập Khai thác kiến thức từ các phương tiện trực quan như tranh ảnh, bản đồ, lược đồ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp: 1 phút Kiểm tra bài cũ: Nội dung bài mới Vào bài: Sử dụng 4 hình ảnh để giới thiệu vào bài Hình 1: Tháp đôi ở Malayxia Hình 2: Đảo quốc sư tử Xingapo Hình 3: Vịnh Hạ Long của Việt Nam Hình 4: Đền Ăng-co-vát của Campuchia Tiến trình dạy học: Thời gian Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 7p Hoạt động 1: Đàm thoại gợi mở, giảng giải, khai thác kênh hình: Yêu cầu học sinh xác định: - Vị trí địa lí của Đông Nam Á? - Tiếp giáp biển và đại dương nào? - Nằm trong khu vực nào của Trái đất? - Tiếp giáp với những nước lớn và nền văn minh cổ đại nào? - Ý nghĩa của vị trí địa lí? Học sinh quan sát kênh hình, kênh chữ SGK trả lời: - Nằm ở Đông Nam của Châu Á - Tiếp giáp TBD, AĐD và nhiều biển khác - Khu vực nội chí tuyến 2805’B và 1005’N - Giáp Ấn Độ, Trung Quốc, nền văn minh Ấn- Hằng. I. TỰ NHIÊN: 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Nằm ở phía Đông Nam của Châu Á, tiếp giáp với TBD và AĐD. - Là cầu nối lục Á- Âu với Oxtraylia. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn. - Nằm trong khu vực nội chí tuyến - Bao gồm hệ thống các đảo và quần đảo àCó vị trí chuyến lược rất quan trọng về chính trị và kinh tế. 8p Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: - GV:Dựa vào lược đồ hãy kể tên các quốc gia thuộc ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo? -GV: ĐNÁ Chia thành 2 bộ phận ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo. Riêng Malaixia là đất nước có lãnh thổ trên đất liền và đảo. Yêu cầu học sinh điền vào bảng kiến thức với 4 nội dung: Đặc điểm ĐNA lục địa ĐNA biển đảo Địa hình, đất Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản Mỗi nội dung sẽ có 2 nhóm nhỏ thực hiện Sau khi hoàn thành thời gian 3phút thị tiến hành báo cáo, kết hợp với bản đồ Giáo viên chốt vấn đề, cho học sinh ghi nhận Dựa vào nội dung SGK, hình 11.1 SGK hoặc bản đồ trên bảng hoàn thành phiếu học tập theo các mẫu sau: Nhóm 1: Đặc điểm Lục địa Biển dảo Địa hình Đất Nhóm 2: Đặc điểm Lục địa Biển dảo Khí hậu Nhóm 3: Đặc điểm Lục địa Biển dảo Sông ngòi Nhóm 4: Đặc điểm Lục địa Biển dảo Khoáng sản - Hoàn thành báo cáo 2. Đặc điểm tự nhiên Chia thành 2 bộ phận ĐNÁ lục địa và ĐNÁ biển đảo. Phiếu thông tin phản hồi-Đính kèm phụ lục 10p Hoạt động 3: - Hãy cho biết những khó khăn về điều kiện tự nhiên Đông Nam Á ? Chia lớp làm 2 nhóm: làm việc cặp đôi trình bày sau thời gian 3 phút Nhóm 1: tìm hiểu những thuận lợi Nhóm 2: tìm hiểu những khó khăn. - Tìm hiểu nội dung sgk và hiểu biết của mình trả lời. Thiên tai, ô nhiễm môi trường. 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên: a. Thuận lợi: - Khí hậu, đất trồng, sông ngòiàPhát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Có lợi thế về biển (trừ Lào )àPhát triển tổng hợp kinh tế biển. - Giàu khoáng sản: nguyên nhiên liệu cho phát triển kinh tế. - Diện tích rừng nhiệt đới ẩm lớn. b. Khó khăn: thiên tai thường xuyên xảy ra như bão, động đất, núi lửa, sóng thầngây thiệt hại người và của rất lớn. 13p Hoạt động 4: Đàm thoại gợi mở, giảng giải: - Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm gì? - Dân số đông, cơ cấu DS trẻ ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của khu vực? + thuận lợi? + khó khăn? - GV:Phân tích từng yếu tố đặc điểm dân cư của Đông Nam Á. -GV: Xã hội Đông Nam Á có đặc điểm gì? - GV liên hệ thực tế tôn giáo lễ hội ở khuc vực (đạo phật) Học sinh kết hợp nội dung SGK, khai thác hình ảnh bản đồ, biểu đồ trả lời: - Đặc điểm dân cư Đông Nam Á + Dân đông, mật độ cao + Trẻ + Phân bố không đều + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao - Xã hội + Đa dân tộc, đa tôn giáo + Phong tục tạp quán có nhiều nét tương đồng. II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI: 1. Dân cư: - Dân số đông, Mật độ dân số cao.(TB là 124 người/ km2 năm 2005. Thế giới là 48 người/ km2) - Cơ cấu dân số trẻ (Số người trong độ tuổi LĐ >50%) - Phân bố không đồng đều, tỉ lệ gia tăng tự nhiên khá cao. 2. Xã hội : - Đa dân Tộc, Đa tôn giáo. - Tương đồng về phong tục, tập quán V.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ 1. Củng cố: 3 phút Câu 1: Quốc gia nào ở Đông Nam Á không giáp biển? A. Lào B. Campuchia C. Myanmar D.Thái Lan Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc Đông Nam Á lục địa: A. Hầu hết lãnh thổ thuộc khí hậu xích đạo B. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi C. Đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc trồng lúaĐ. D. Một số phần lãnh thổ có thời kì lạnh vào mùa đông Câu 3: Đất nước nào có lãnh thổ vừa ở lục địa vừa biển đảo: A. Malaixia B. Indonexia C. Philippin D. Mianma 2. Dặn dò: học sinh chuẩn bị bài mới bài 11 (tt) Duyệt của GVHD Ngày 16 tháng 03 năm 2012 . Người thực hiện .. Huỳnh Thị Thu Phạm Ngọc Trảng V. PHỤ LỤC PHIẾU PHẢN HỒI Đặc điểm Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo Địa hình Đất Chủ yếu là đồi núi hướng TB-ĐN, B-N; các đồng bằng lớn màu mỡ; thung lũng Feralit, phù sa màu mỡ Nhiều đảo, đồi núi, ít đồng bằng, nhiều núi lửa Đất đồng bằng màu mỡ, tro bụi núi lửa Khí hậu Nhiệt đới gió mùa,có mùa đông lạnh ở miền B Mianma và B việt Nam Xích đạo và nhiệt đới gió mùa Sông ngòi Dày đặc, nhiều sông lớn Sông ít, ngắn dốc Khoáng sản Sắt, than, dầu khí Than, thiếc, dầu mỏ,đồng

File đính kèm:

  • doc_N_ -T_ NHI_N D_N C_ V_ XH.doc
Giáo án liên quan