Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Tiết 48: Địa lí ngành thương mại

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

+Vai trò cua rngành thương mại đối với sự phát triển nền kinh tế quốc dân và phục vụ đời sống nhân dân, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay

+ Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm gần đây; những tổ chức thương mại lớn trên Tg hiện nay.

2. Về kỹ năng:

- Phân tích được các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê.

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tự giác trong học tập

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Sử dụng sơ đồ, lược đồ trong SGK; bản đồ các nước trên Thế giới

- Máy chiếu Projter

III. PHƯƠNG PHÁP

- Đàm thoại gợi mở

- Hoạt động nhóm

- Trực quan

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Tiết 48: Địa lí ngành thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/02/2010 Ngày giảng: 10A1: 10A2:.... 10A3: 10A4: Tiết 48 – Bài 40 Địa lí ngành thương mại I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: +Vai trò cua rngành thương mại đối với sự phát triển nền kinh tế quốc dân và phục vụ đời sống nhân dân, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay + Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm gần đây; những tổ chức thương mại lớn trên Tg hiện nay. 2. Về kỹ năng: - Phân tích được các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tự giác trong học tập II. Thiết bị dạy học: - Sử dụng sơ đồ, lược đồ trong SGK; bản đồ các nước trên Thế giới - Máy chiếu Projter III. Phương pháp - Đàm thoại gợi mở - Hoạt động nhóm - Trực quan IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) a. Trình bày các vai trò của ngành TTLL.. Cho ví dụ. b. Trình bày các đặc điểm và công dụng của Máy tính cá nhân và Internet. 3. Bài mới - Khởi động (2’): GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh trên màn hình -> Giới thiệu về ngành dịch vụ, nêu mục tiêu bài học. - Nội dung chính: Hoạt động của dạy và học Nội dung cần đạt được Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thị trường - Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm thị trường, hàng hoá, vật ngang giá và quy luật hoạt động của thị trường - Thời gian: 5’ - Phương tiện: Các hình ảnh minh hoạ về thị trường - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, trực quan - Các bước tiến hành: + HS dựa vào hình ảnh, kênh chữ sgk và kiến thức qua thực tế cho biết: * Khái niệm về thị trường, hàng hoá, vật ngang giá * Lấy vd phân tích để thấy được sự biến động về giá cả trên thị trường là do qui luật cung – cầu + HS trình bày nội dung. + GV nhận xét và chuẩn xác. I. Thị trường 1. Một số khái niệm - Thị trường: Là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua - Hàng hoá: Vật đem ra mua bán trên thị trường - Vật ngang giá: Làm thước đo giá trị của hàng hoá (vật ngang giá hiện đại là tiền) 2. Cơ chế hoạt động của thị trường - Thị trường hoạt động theo qui lật Cung – Cầu: + Khi cung > cầu đ giá cả < giá trị + Khi cung giá trị + Khi cung = cầu đ giá cả = giá trị - Giá cả trên thị trường luôn biến động do qui luật cung cầu đ các hoạt động tiếp thị, phân tích thị trường ngày càng có vai trò quan trọng trong thương mại, dịch vụ Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành thương mại - Mục tiêu: HS trình bày được các vai trò của ngành thương mại nói chung, vai trò của ngành nội thương, ngoại thương nói riêng - Thời gian: 10’ - Phương tiện: Một số hình ảnh hoạt động buôn bán, xuất nhập khẩu - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Các bước tiến hành: * HS dựa vào hình ảnh, kênh chữ sgk và kiến thức qua thực tế cho biết: + Vai trò của ngành thương mại + Cho vd minh hoạ cho từng vai trò * Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung * GV chuẩn kiến thức II. Ngành thương mại 1. Vai trò - Là khâu nối giữa sx và tiêu dùng - Điều tiết sx, mở rộng trao đổi - Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, hướng dẫn tiêu dùng - Ngành nội thương làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dich vụ trong một quốc gia - Ngành ngoại thương làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dich vụ giữa các quốc gia 2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu - Cán cân xnk: Là hiệu số giữa giá trị xk và giá trị nk - Phân loại: + Xuất siêu: X > N + Nhập siêu: N > X - Cơ cấu hàng xnk + Các nước đang phát triển: Xuất sản phẩm cây CN, lâm sản, nguyên liệu, khoáng sản Nhập: Sản phẩm của công nghiệp chế biến, máy công cụ, lương thực thự phẩm + Các nước phát triển ( ngược lại) Hoạt động 3: Tìm hiểu cán cân thương và cơ cấu xuất nhập khẩu - Mục tiêu: HS trình bày được cách tính và ý nghĩa của cân cân thương mại, so sánh cơ cấu hàng xuất nhập khẩu của hai nhóm nước - Thời gian: 5’ - Phương pháp: Hoạt động nhóm - Các bước tiến hành: + HS dựa vào kênh chữ, sơ đồ sgk và vốn hiểu biết riêng để tìm hiểu kiến thức: * N1, 2: Cán cân xuất nhập khẩu, ý nghĩa cua nó * N3, 4: Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu ở 2 nhóm nước + Đại diện các cặp/nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung + GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm thị trường thế giới - Mục tiêu: HS trình bày được các đặc điểm nổi bật của thị trường thế giới; phân tích được biểu đồ, bảng số liệu trong SGK - Thời gian: 8’ - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Các bước tiến hành: + HS dựa vào hình 40 và bảng 40, nội dung kênh chữ SGK, trình bày: * Xu hướng phát triển chung của nền kinh té – xã hội thế giới hiện nay? * Các trung tâm thương mại, các cường quốc ngoại thương trên thế giới? + HS trình bày nội dung + Gv chuẩn xác kiến thức III. Đặc điểm của thị trường thế giới - Toàn cầu hoá nền kinh tế Tg là xu thế quan trọng nhất - Châu Âu, á, Bắc Mĩ có tỉ trọng buôn bán trong nội vùng và trên Tg đều lớn - Khối lượng buôn bán trên toàn Tg liên tục tăng trong những năm qua - Ba trung tâm buôn bán lớn nhất Tg là HK, NB, Tâu Âu - HK, Đức, Anh, NB là những cường quốc về xnk đ các nước có ngoại tệ mạnh Hoạt động 5: Tìm hiểu các tổ chức thương mại trên thế giới - Mục tiêu: HS trình bày được các đặc điểm nổi bật của tổ chức WTO, nắm được một số thông tin về các tổ chức khác theo nội dung SGK - Thời gian: 5’ - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Các bước tiến hành: + HS dựa vào hình 40 và bảng 40, nội dung kênh chữ SGK, trình bày: * Đặc điển nổi bật của WTO? * Nước ta gia nhập WTO vào thời gian nào? VN là thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức này? + HS trình bày nội dung + Gv chuẩn xác kiến thức và hướng dẫn học sinh tìm hiểu các tổ chức khác theo SGK IV. Các tổ chức thương mại Thế giới 1. Tổ chức thương mại Thế giới - WTO - Ra đời 15/11/1994 hoạt động chính thức từ1/1/1995 lúc đầu gồm 125 nước thành viên - Là tổ chức quốc tế đầu tiên đề ra luật buôn bán qui mô toàn cầu và giải quyết các tranh chấp quốc tế - Thúc đẩy sự phát triển quan hệ buôn bán Tg - VN gia nhập năm 2006 2. Một số khối kinh tế lớn trên Tg năm 2000 (sgk) 4. Đánh giá (4’) a. Vai trò của ngành ngành thương mại? b.Sự khác nhau cơ bản về cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hoá giữa nước phát triển và nước đang phát triển? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo câu hỏi SGK; làm bài tập SGK - Chuẩn bị trước nội dung ôn tập về địa lí Dịch vụ V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 48.doc