Giáo án môn Lịch sử 6 - Trọn bộ

. Mục tiêu bài học:

 

- Giúp H hiểu lịch sử à một KH có ý nghĩa qt đv mỗi người, học LS là cần thiết

- Bước đầu bồi dưỡng cho H ý thức về tính chính xác và sự ham thích HT bộ môn

- Bước đầu giúp H có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.

 

B. Phương tiện DH:

 

- G: SGV - SGK

- H: SGK - tranh ảnh

 

C. Tiến trìnhDH

1/ KTCB:

 

2/ Học bài mới:

 

- Bậc tiểu học, các em đã làm quen với môn lịch sử dưới hình thức các câu chuyện LS. Từ THCS trở lên học LS nghĩa là tím hiểu nó dưới hình thức là 1 KH. Vậy để học tốt và chủ động, các em phải hiểu LS là gì?

1/ Lịch sử là gì:

 

doc84 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2320 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử 6 - Trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần một: lịch sử thế giới Tiết 1 Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử A. Mục tiêu bài học: - Giúp H hiểu lịch sử à một KH có ý nghĩa qt đv mỗi người, học LS là cần thiết - Bước đầu bồi dưỡng cho H ý thức về tính chính xác và sự ham thích HT bộ môn - Bước đầu giúp H có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát. B. Phương tiện DH: - G: SGV - SGK - H: SGK - tranh ảnh C. Tiến trìnhDH 1/ KTCB: 2/ Học bài mới: - Bậc tiểu học, các em đã làm quen với môn lịch sử dưới hình thức các câu chuyện LS. Từ THCS trở lên học LS nghĩa là tím hiểu nó dưới hình thức là 1 KH. Vậy để học tốt và chủ động, các em phải hiểu LS là gì? 1/ Lịch sử là gì: G H dẫn H đọc SGK: Từ đầu.......... ngày nay - Có phải cây cỏ, loài vật ngày từ khi ra đời đã có hình dạng như ngày nay? Vì sao? MR: Ông, bà, cha, mẹ các em đều phải trải qua qt sinh ra, lớn lên, già đi tất cả mọi vật trên trái đất ( cây cối, con vật, con người) đều có qt như vậy. Quá trình phát sinh, phát triển một cách khách quan theo trình tự t của TN & XH chính là LS. - LS là gì? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và lịch sử xã hội loài người? LS mà chúng ta học là gì? (Con người chí có hđ riêng của mình XH: liên quan đến tất cả ( nhiều người, nhiều nước, nhiều lúc.......) H Đọc SGK Trả lời dựa vào SGK và liên hệ. Thảo luận Ghi bảng - Là những gì diễn ra trong quá khứ. - là một K/ học dựng lại toàn bộ hd của con người và XH loài người trong QK. 2/ Học lịch sử để làm gì: H.đ: Làm thế nào để hiểu được trong quá khứ, tổ tiên, ông bà dã sống ntn tạo ra đất nước. Y/cầu H quan sát H1 và hỏi câu hỏi trong SGK ( Vì con người, sự vận động của tráiđất, yếu tố khác........) Mọi vật đều luôn phát triển, vậy chúng ta cần biết những phát triển đó không? Tại sao có những phát triển đó? Học LS để làm gì? - Em cho biết, trong vịêc trồng lúa nước, cha ông ta dã rút ra kinh nghiệm gì mà ngày nay nhân dân ta vẫn làm theo? (N' n'c...., khoai ruộng lạ.....) KL: Biết sử không chỉ để biết , ghi nhớ mà phải (hiểu sâu sắc) qk, hiểu rõ hiện tại đóng góp những nhiệm vụ trước mắt) Quan sát H1 & thảo luận Liên hệ thực tế để trả lời - Hiểu cội nguồn dân tộc, tổ tiên. - Biết qt sống, lđ, Đt của con người. Góp phần xây dựng đất nước 3/ Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử: - H. dẫn H dọc ý 1 SGK :T........ truyền miệng và sử dụng câu hỏi trong SGK - Kể những loại tư liệu truyền miệng mà em biết? ( Tiểu thuyết, cổ tích, thần thoại) Thường phản ánh một phần lịch sử - Hãy lấy ví dụ về 1 truyền thuyết nói về quá trình bảo vệ đất nước ở địa phương Sóc Sơn? y/c học sinh đọc sách giáo khoa phần còn lại và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa - Quan sát H1 - 2, theo em có những chứng tích hay tư liệu nào do người xưa để lại? - Bia đá thuộc loại gì? Đây là loại bia gì? Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ? - MR: một điểm của lịch sử là khi xẩy ra, sự kiện không diễn lại, không thể làm TN như đối với các môn tự nhiên. Học lịch sử phải dựa vào tài liệu ( tư liệu) là chủ yếu, tài liệu phải chính xác, khoa học, đáng tin cậy. Đọc SGK và liệt kê loại tài liệu truyền miệng Lấy ví dụ Đọc SGK và trả lời Thảo luận - Tư liệu truyền miệng - Tư liệu hiện vật - Tư liệu chữ viết 3/ Sơ kết bài: Mỗi chúng ta đều phải học và biết lịch sử, đặc biệt là lịch sử dân tộc Việt Nam như Bác Hồ đã nói : " Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam" 4/ Củng cố Học lịch sử giúp em những hiểu biết gì? 5/ Hướng dẫn học bài: Giải thích câu danh ngôn cuối bài và xem bài 2 Tiết 2 Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử A/ Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử, thế nào là âm - dương - công lịch, biết cách đọc ghi năm tháng theo công lịch. - Giúp học sinh biết quý thời gian, bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học - Bồi dưỡng cách ghi, tính năm, khoảng cách giữa các TK với hiện tại. B/ Phương tiện dạy học: -H: SGK, lịch treo tường - G: SGK - SGV, quả địa cầu C/ Tiến trình DH: 1/ KTCB: Tại sao chúng ta phải học lịch sử? Giải thích câu " Lịch sử là thày dạy của cuộc sống" 2/ Học bài mới: - ở bài trước các em đã biết lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ theo trình tự thời gian có trước, có sau. Vậy người xưa nghĩ ra cách ghi và tính thời gian như thế nào? 1/ Tại sao phải xác định thời gian? H.đ 1: KTGĐ: H hiểu vì sao phải tính thời gian trong lịch sử: H. dẫn H tìm hiểu SGK: ý 1: LS ... t - Nhìn vào H1 - 2 (B1) các em, có thể biết trường làng hoặc tấm bia đá được dựng lên cách đây nhiều năm? Chúng ta có cần biết dựng một tấm bia tiến sĩ nào đó không? - Phân tích: Giả sử tất cả các SKLS đều không ghi lại thời gian cụ thể, chỉ ghi ngày xưa thôi thì chúng ta có thể hêỉu và dựng lại lịch sử được không? Vậy việc xác định thời gian là thực sự cần thiết Muốn dựng lại lịch sử chúng ta phải biết SK đó xảy ra vào thời gian nào? ở đâu rối sắp xếp lại với nhau theo trật tự thời gian. - Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quá trình của lịch sử . Thảo luận nhóm Nghe G t' trình Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải sắp xếp tât cả các sự kiện theo trình tự thời gian. H.d 2: Hiểu cơ sở để xác định thời gian. Quan sát TN, em thấy có hiện tượng nào lặp đi lặp lại? Dựa vào đâu và bằng cách nào con người sáng tạo ra được cách tính thời gian? Phân tích: Những hiện tượng thiên nhiên lặp đi lặp lại, thời tiết ảnh hưởng sin hoạt con người, nhận thức được thời gian, xác định đựơc thời gian. Thảo luận nhóm 2/ Người xưa đã tính thời gian như thế nào? H. dẫn học sinh đọc SGK: - Dựa vào đâu để người xưa tính lịch? G. vận dụng kiến thức Địa: Trải qua thời gian dàu, người xưa quan sát và nhận thấy sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời và mặt trời xung quanh trái đất tạo ra hiện tượng ban ngày- ban đêm. Tính toán sự di chuyển đó làm ra lịch. Chia ra ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây. HĐ 2: Cách chính để tính thời gian của người xưa: Chú ý: Người xưa cho rằng mặt trăng, mặt trời đều quanh quanh trái đất tính khá chính xác: 1 tháng ( tuần trăng) = 29 - 30 ngày. 1 năm có 360 - 365 ngày ( cách đây 4000 - 3000 năm người phương đông đã sáng tạo ra lịch) Theo A.L: cứ 4 năm có 1 năm nhuận Bằng tính toán khoa học: 1 năm = 365 ngày 6 giờ - Chia số ngày đó cho 12 tháng thì số ngày cộng lại là bao nhiêu? Thừa bao nhiêu? Làm thế nào? - 4 năm có 1 năm nhuận và thêm 1 ngày vào tháng 2 ở năm đó. VD: Năm nào có 2 số cuối chia hết cho 4 - là năm nhuận. Tháng 2 có 29 ngày - Lịch ta dùng là âm lịch. Đọc SGK và trả lời Nghe G giải thích Làm phép tính - Âm lịch - Dương lịch 3/ Thế giới cần có một thứ lịch chung hay không? Tại sao nhu cầu thóng nhất cách tính thời gian của xã hội loài người đựơc đặt ra? KL: Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không? HĐ 2: TG dùng lịch chung là lịch gì ? cách tính lịch đó như thế nào? G. thích: lịch ta (âm - dương lịch) chỉ dùng trong sinh hoạt. dân gian- Lịch tây đựơc sử dụng rộng rãi trên TG G.thích từ công nguyên: CN là năm twong truyền chúa Giêsu sáng lập đạo Cơ đốc ( gọi thiết chúa hoặc Kitô) sinh ra. Đó là năm đầu CN. Thời gian trước đó gọi là trước công nguyên sau đó gọi là sau công nguyên. 1 TK đựơc tính từ năm 01 đến 100 của thế kỷ ấy: TK I - 100 năm TK XX từ 1901 - 2000 TK II - 200 năm TNK I từ 1 - 1000 Thảo luận nhóm Ghe G g.thích - Dựa vào các thành tựu KH dương lịch được hoàn chỉnh - Gọi là công lịch. - Công lịch lấy năm chúa Giêsu ra đời là năm đầu tiên của CN Trước năm đó là TCN - 100 năm đó là 1 TK - 1000 năm đó là 1 thiên niên kỷ Minh hoạ bằng trục năm: TCN CN 111 40 3/ Sơ kết bài: Xác định thời gian là một nguyên tắt cơ bản quá trình của lịch sử. Do n/c ghi nhớ và xác định thời gian từ thời xa xưa của con người đã sáng tạo ra lịch, tức là có cách tính và xác định thời gian thống nhất cụ thể. 4/ Củng cố: Theo em vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch? 5/ H. dẫn H học bài: BT1 (7), chuẩn bị bài 3 Phần một: khái quát lịch sử thế giới cổ đại Tiết 3 Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ A/ Mục tiêu bài học: - H. nắm đựơc nguồn gốc loài người và cá mốc lớn trong quá trình chuyển biến từ người tối cổ đến hiện đại đời sống vật chất tinh thần, t/c XH của người nguyên thuỷ, vì sao XHNT tan rã. - Bước đầu hình thành ở H ý thức đứng đắn về vai trò của lap động sản xuất trong sự phát triển của xã hội. - RL kỹ năng quan sát tranh ảnh. B/ Các phương tiện dạy học: - G: Tranh về cuộc sống của bầy người nguyên thuỷ, h.vật phục chế về c2 lao động, đồ trang sức - H. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bầy người nguyên thuỷ. C/ Tiến trình dạy học: 1/ KTCB: Người xưa đã tính thời gian ntn? Làm BT1 (Sự kiện 1,2,3) 2/ Bài mới: Học LS loài người cho chúng ta biết những việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện đến nay, cho nên trước hết ta tìm hiểu con người đã xuất hiện như thế nào, xã hội đầu tiên của loài người là XHNT. H. dẫn H đọc SGK phần1 - Qua phần 1, em rút ra con người xuất hiện như thế nào? Cách đây bao nhiêu năm? Từ loài gì mà ra? - Q. sát Hs, hãy miêu tả hình dáng người tối cổ? - Người tối cổ giống động vật nào? Q. sát H 3 - 4 và tranh, em thấy cuộc sống của con người nguyên thuỷ ntn? Sống ở đâu? làm được những gì? Săn thú ntn? - Theo em h 3 - 4 là hỉnh ảnh của người tối cổ hay người tinh khôn? ( T. khôn: có quần áo, c2 đi săn) - BNNT đã tiến hoá hơn hẳn vượn cổ ntn? (Săn bắn, hái lượm có chỗ ở, biết làm c2 LĐ dùng lửa để nấu chín) Q. sát Hs và đọc SGK rút ra nhận xét Miêu tả cuộc sống người nguyên thuỷ Thảo luận Thảo luận nhóm - Cách đây 5 - 15 tr năm xuất hiện vượn cổ. - Cách đây 3 - 4 triệu năm xuất hiện người tối cổ hình dáng thay đổi do cách đi, sống thành bầy (BNNT) Đời sống: săn bắn, hái lượm 2/ Người tinh khôn sống như thế nào?: G. định hướng: Người tối cổ xuất hiện cách đây 3 - 4 triệu năm Người tinh khôn xuất hiện cách đây 4 vạn năm - Những mốc thời gian này cho em nhận xét gì về quá trình tiến hoá từ người tối cổ lên người tinh khôn? - Q. sát Hs em hãy mô tả những thay đổi về hình dáng của người tinh khôn so với người tối cổ? về não, dạng đứng thẳng, sự linh hoạt của chi trước). Giải thích tại sao lại có sự thay đổi đó G. trình bày qt tiến hoá - người tinh khôn T. tộc có quan hệ huyết thống họ hàng, sống ăn chung BT: Hãy lập bảng so sánh về cuộc sống của Người tối cổ và người tinh khôn. Cách sống Sản xuất Đồ dùng Đ/s tinh thần Người tối cổ Bầy Hái lượm Chưa có gì Chưa có Người tinh khôn Thị tộc Hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi Đồ gốm, vải, trang sức Có đời sống tinh thần. Nhận xét về thời gian tồn tại của NTC Q.sát Hs và nhận xét Nghe giải thích Làm bài tập - Cách đây 4 vạn năm xuất hiện người tinh khôn. Đời sống: sống thành thị tộc, biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ trang sức, đồ gốm. 3/ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã: H. dẫn H đọc SGK (đoạn đầu mục 3) - Trong công tác c2 sản xuất của người tinh khôn của đặc điểm gì mới so với người tối cổ? (Cải tiến c2 đá, dùng KL để c. tạo c2 ) - G. viên trình bày: trong quá trình lao động sản xất qua hàng vạn năm con người cải tiến c2 đã - tăng hiệu quả của nó. Ngoài ra bóêt làm c2 tre, gỗ, xg sừng và đồ gốm. 1000 năm trước công nguyên họ phát hiện ra KL và dùng làm c2 số lượng tăng và đa dạng lưỡi cày, liềm, rừu... ảnh hưởng to lớn đến sản xuất. - Q.sát H6, 7 em có nhận xét gì về c2 và đồ dùng của người tinh khôn? - Theo em c2 KL có tác dụng như thế nào tới hiệu quả lao động của họ? - Trình bày về qt c. tác c2 SXKL và t/d. Đồng nguyên chất rất mềm chỷ yếu làm trang sức, pha đồng với chì thiếc - đồng thau - c. tạo nhiều c2 giúp khai phá đất hoang, MR đất trồng phát minh ra nghề trồng lúa - thu hoạch phát tăng - số dư thừa tăng - thu nhập của từng người học khác nhau xuất hiện người giàu nghèo cách sống cũ cùng làm hướng phá triển dần xuất hiện người nghèo, đói phải đi làm thuê cho người giàu XHNT dần dần ta rã. Qua p.tích em hãy nêu nguyên nhân dẫn tới sự tan rã của XHNT? Đọc SGK và phát hiện Nghe giảng Q.sát H6, 7 nhận xét Nghe giảng và phân tích Nêu nguyên nhân tan rã 4000 năm TCN, con người biết dùng kim loại để chế tác đồ trang sức và c2 SX. T/d: tăng sản phẩm làm ra từ đủ ăn cho đến dư thừa - Không thể sông chung, làm chung - XHNT tan rã 3/ Sơ kết bài: Nhờ có quá trình lao động mà loài vượn trở thành loài người, lao động sản xuất khiến xã hội nguyên thuỷ phát triển. Vai trò của lao động sản xuất đối với sự phát triển của xã hội loài người là vô cùng quan trọng. 4/ Củng cố: Câu hỏi SGK 5/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Điền vào chỗ trống những nọi dung còn thiếu Thời gian XH người Hình dáng Đời sống T/c XH C2 cách lao động 5 - 15 triệu năm 3 - 4 triệu năm 4 vạn năm 4000 năm Bài 4 Tiết 4: Các quốc gia cổ đại phương đông A- Mục tiêu bài học: - Giúp H nắm được,sau khi XHNT tan rã, XH có giai cấp và nhà nước ra đời đầu tiên ở phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, ấn Độ từ cuối thế kỷ I - đầu thế kỷ III, nền tảng KT thể chế Nhà nước ở các quốc gia này. - Xã hội cổ đại phát triển cao hơn XHNT, bước đầu ý thức về sự bỉnh đẳng giàu nghèo ( g/c) trong XH và về nhà nước chuyên chế. - KL kỹ năng quan sát, nhận xét tranh ảnh B- Phương tiện DH: - G: Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông tư liệu. - H: Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về đời sống của các quốc gia cổ đại phương Đông. C- Tiến trình DH: 1. KTBC: - Em hãy cho biết Người tinh khôn sống như thế nào? - Vì sao XHNT tan rã? 2. Bài mới: XHNT ( Cxã T.tộc) tan rã. Con người đang đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại. Bài học sẽ giúp các em tìm hiểu một số quốc gia cổ ở phương Đông. 1) Các quốc gia cổ đại ở phương Đông hình thành ở đâu và từ bao giờ? N đ dạy * Sử dụng bản đồ giới thiệu khu vực lưu vực các sông lớn, ngưòi đến cư trú đông: Nin, Tigơrơ- ơphrát, ấn - Hằng, T.Giang, Hoàng Hà. - Tại sao ở lưu vực việc những sông lớn, người đến cư t rú đông? * Phân tích: Với sự phát triển của Sản xuất, đặc biệt là của KL dẫn đến con người chuyển dần xuống các sông lớn. Những trở thành ngành KT chính. Nhưng muốn phát triển sản xuất nông nghiệp người ta phải làm gì? - Em hãy mô tả các khâu chính của sản xuất nông nghiệp của người Ai Cập cổ qua H8 SGK? ( Quan sát từ dưới lên trên, từ trái qua phải, Hàng trên: phải sang trái) - Em có suy nghĩ gì từ bức tranh này? ( Nghề làm ruộng thu hoạch nhiều nên phải nộp chi quý tộc) * Phân tích: Nông nghiệp trông lúa nước phát triển trên những vùng đất màu mỡ do đó con người định cư lâu dài và phát triển các ngành sản xuất khác. Phân hóa giàu nghèo sâu sắc dẫn đến hình thành 1 tầng lớp có quyền thế làm chủ vùng đất của mình 6000 năm trước đây hình thành những quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông ( chỉ trên bản đồ) H đ học Quan sát lược đồ Thảo luận Quan sát H8 và miêu tả Thảo luận và nhận xét Nghe và nhìn lược đồ để xác định vị trí Ghi bảng Hình thành trên lưu vực các sông lớn. Cuối TK IV đầu TNK III TCN, hình thành các q. gia Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc 2/ Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào: Hướng dẫn học sinh đọc SGK: Từ đầu ....... khác gì con vật XH cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nàp? GV. P.tích đời sống và đại vị của từng tầng lớp G. thích các thuật ngữ: Công xã, lao dịch, quý tộc, sa mát, nô lệ. Hướng dẫn H khai thác H9 và 2 điều trích bộ luật Hamurabi - Qua 2 điều luật trên theo em người cày thuê ruộng phải làm vịêc như thế nào? G. nêu qua về nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa: bị bóc lột nặng nề và bị đối xử như súc vật. - Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nô lệ và dân nghèo - Đi sâu vào KN - 1750 ở Ai Cập qua một số đoạn trích ( Lời khuyên và Ipuse) và "lời tiên đoán của Nêphéc tuy" SGV ( 25) - Sự vùng lên mạnh mẽ của tầng lớp bị trị trong xã hội bấy giờ Nêu các tầng lớp Nhận xét về luật Hămmurabi Kể tên theo SK\GK a/ Cơ cấu xã hội - Nông dân (C.xã) chiếm đa số là lực lượng sản xuất chính. Nô lệ: phục vụ vua quý tộc - Quý tộc ( Vua, quan - quý tộc) có quyền thế và nhiều của cải. b/ Các cuộc khởi nghĩa của nô lệ và dân nghèo. - KN ở lưỡng Hà (- 2300) - KN ở Ai Cập (- 1750) 3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương Đông: Y/ cầu H đọc SGK mục 3. Giúp H tìm hiểu thuật ngữ QCCC thông qua chế độ chính trị - xã hội ở Phương Đông cổ đại. ở các nước phương Đông vua có những quyền hành gì? KL: ở mỗi nước có những cách gọi khác nhau về vua. Thiên tử ( TQ), Phraôn ( Ai Cập), Ensi ( Lưỡng Hà). Qua tìm hiểu những nội dung trên, em có thể rút ra đặc trưng cơ bản của N2 chế độ cổ đại phương đông là gì? (Quyền lực vô hạn của vua vè RĐ, thần dân.....) - Giúp vịêc cho vua là ai? Họ có quyền gì? MR: ở Ai Cập, ấn Độ: T.lữ t. gia vào vịêc chính trị, có quyền khá lớn, thậm chí có lúc lấn át vua - đựơc coi là những vị thần để trị dân. T.lữ thường lợi dụng yếu tố thần thánh để giải thích nguồn gốc của mình gán cho mình (nguồn gốc thần thánh và được trao quyền để trị vì dân chúng). Nêu theo SGK N. xét và rút ra kết luận Dựa vào SGK trả lời Đứng đầu là: - Vua: nắm quyền hành cao nhất trong mọi vịêc đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội.... - Chê độ QCCC ( vua chuyên chế) - Bộ máy hành chính quan lại từ TW - địa phương ( quý tộc, quan lại) giúp việc cho vua. 3/ Sơ kết bài: Điều kiện tự nhiên thuận lợi đưa tới sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên. Đó là các nhà nước quân chủ chuyên chế: Ai Cập, Trung Quốc, ấn Độ, L.Hà. 4/ Củng cố: Câu hỏi SGK 5/ Hướng dẫn H làm BT: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước chuyên chế. Nêu rõ vị trí của từng tầng lớp? Tiết 5. Bài 5. Các quốc gia cổ đại Phương Tây. A. Mục tiêu bài học. - H nắm được tên, vị trí, tính hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây, điều kiện tự nhiên vùng địa Trung hải không thuận lợio cho nông nghiệp, những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội, thể chế Nhà nước của Hy Lạp, Rôma, những thành tựu về VH – KT tiêu biểu. - Giúp H có ý thức đầy đủ về sự bất bình đẳng trong xã hội. - Bước đầu lập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. B. Phương tiện dạy học. - G. Lược đồ các quốc gia cổ đại tranh ảnh về chương trình đấu trường Côliđê. - H. SGK tranh ảnh về Hy Lạp, Rôma cổ. C. Tiến trình dạy học. 1. KTBC: - Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, xác định vị trí các quốc gia đó trên lược đồ? - Tại sao lại nói Nhà nước cổ đại phương Đông là Nhà nước QCCC? 2. Bài mới: Sự xuất hiện của Nhà nước không chỉ xảy ra ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất Nhà nước như ở phương Đông mà vị trí đã học ở tiết trước. H nay chúng ta sẽ thấy Nhà nước còn xuất hiện cả ở những nơi khó khăn về điều kiện tự nhiên. Vậy ở đây Nhà nước nảy sinh như thế nào (trong điều kiện tự nhiên nào). Nhà nước cổ đại phương Tây có đặc điểm gì khác Nhà nước cổ đại phương Đông => Bài học mới. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. H. đ dạy H. đ học Ghi bảng * Giới thiệu vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, hình thành hai quốc gia cổ Hy Lạp, Rôma trên lược đồ. - Qua tìm hiểu SGK, em thấy địa hình đất đai ở đây khác phương Đông như thế nào? Vậy theo em ở đây họ có trồng lúa là chính như ở phương Tây không? => Giới thiệu đặc điểm kinh tế của các quốc gia này: TCN & tự nhiên. - Nhìn trên lược đồ, em thấy vị trí các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây như thế nào? Có ảnh hưởng tới nhau không? (một số quốc gia gần nhất -> ảnh hưởng kinh tế – ngoại thương). - Em thấy nền tảng kinh tế phương Đông khác phương Tây như thế nào? theo em nguyên nhân nào khiến cho có sự khác nhau đó? (điều kiện tự nhiên ảnh hưởng quyết định nền tảng kinh tế). Quan sát lược đồ. Thảo luận nhóm. Quan sát lược đồ và nhận xét. So sánh và rút ra nhận xét. - Hy Lạp và Rôma ra đời vào khoảng đầu thiên niên kỉ I trước công nguyên. - Do điều kiện tự nhiên -> kinh tế chính là trồng cây lưu niên (CN) (nho, ô liu … ), thủ công nghiệp và thương nghiệp. 2. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? G dẫn dắt, phân tích cho H thấy vì sao có chủ nô, nô lệ. + Chủ nô: Sự phát triển mạnh công thương -> hình thành một bộ phận dân cư là những chủ xưởng, chủ các thuyền buôn, trang trại giàu có -> sống sướng… + Nô lệ: Tù binh CT hay hay những nông dân nghèo không trả được nợ => làm người hầu hạ. ( Aten có 365.000 nô lệ, 90.000 dân tự do, 45.000 kiều dân). Nghe giảng 2 giai cấp. - Chủ nô: ít, giàu có có thế lực chính trị (nắm quyền hành) sống sung sướng. - Nô lệ: Chiếm đa số, lao động nặng nhọc làm ra của cải, bị đánh đập… - Em thấy cuộc sống của hai giai cấp này khác biệt nhau như thế nào? Cách chủ nô gọi nô lệ là “những công cụ biết nói” khiến cho em suy nghĩ những gì về thân phận người nô lệ? (Nô lệ: Không được coi là người, bị coi là công cụ làm ra tiền cảu cho chủ nô, không có quyền có gia đình và tài sản riêng -> Mang nô lệ đi thuê, sinh con, bán như súc vật). Thảo luận nghe giảng * Dẫn dắt, nô lệ không ngừng đấu tranh chống chủ nô, vì sao vậy? * Giảng về cách đấu tranh của nô lệ: Bỏ trốn, phá hoại sản xuất, KNVT (điển hình khởi nghĩa của Spáctacút). Tường thuật khởi nghĩa Spáctacút. Thảo luận nghe giảng Nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là khởi nghĩa Xpáctacút (T3 – 1T trước công nguyên) ở Rôma. - Theo em,; vì sao các cuộc khởi nghĩa của nô lệ điển hình là khơỉ nghĩa Xpáctacút làm chi giới chủ nô kinh hoàng? (Số lượng nô lệ đông gấp nhiều lần chủ nô, họ quá bất bình). Thảo luận nhóm. Chế độ chiếm hữu nô lệ. - ở Hy Lạp, Rôma nô lệ đông gấp nhiều lần chủ nô, hơn thế nữa họ còn giỡ vai trò gì trong nền kinh tế. - Chủ nô nắm quyền hành gì? Làm việc như thế nào? Điều này có gì khác so với các Nhà nước phương Đông? Dựa vào SGK trả lời - Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? Nhà nước ở Hy Lạp, Rôma cổ đại thuộc về ai? Được tổ chức như thế nào? Thảo luận - Là xã hội có hai giai cấp cơ bản chủ nô (gồm quý tộc và dân tự do) và nô lệ. Xã hội dựa trên lao động của nô lệ và sự bóc lột nô lệ. * Phân tích khác với phương Đông, ở phương Tây, mọi công dân tự do đêu có quyền bầu ra người cai quản đất nước theop thời hạn quy định. Khác: Hy Lạp: Nền dân chủ được duy trì suốt các thế kỷ tồn tại => Nền dân chủ chủ nô. Rôma: Thay đổi dần và từ cuối thế kỷ I trước công nguyên đến thế kỷ V, sau khi làm chủ vùng đất RL = CT => Nhà nước do hoàng đế đứng đầu (chế độ quân chủ). Nghe giảng.2 - Nhà nước do dân tự do và quý tộc bầu ra làm việc có thời hạn. 3. Sơ kết bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời, chế độ xã hội là chiếm hữu nô lệ, nó khác rất nhiều ở phương Đông => Đó là thể chế dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà. 4. Củng cố: Bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng. ở Hy Lạp, Rôma cổ đại, nô lệ là lao động chính làm ra mọi sản phẩm: thóc, gạo, thịt, quần áo … đến thành quách cung điện … để nuôi sống và cung ứng cho toàn bộ xã hội. Họ đã được hưởng những quyền lợi. a. Được xã hội trân trọng, tôn vinh. b. Được tham gia quản lý xã hội. c. Được học hành và hưởng các quyền khác. d. Không được hưởng quyền lợi gì lại còn bị ngược đãi, hành hạ. Tiết 6. Bài 6. Văn hoá cổ đại. A. Mục tiêu bài học. - Giúp H nắm được: Thời cổ đại để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá, mức độ ở phương Đông và phương Tây khác nhau nhưng đều sáng tạo những thành tựu đa dạng: chữ viết – số, lịch, văn hoá, khoa học kỹ thuật. - Tự hào về những thành tựu văn minh thời cổ đại, bước đầu giáo dục ý thức việc tìm hiểu những tư liệu ấy. - Tập mô tả một công trình kiến trúc hay như thế lớn qua tranh ảnh. B. Phương tiện dạy học. - G. Tranh ảnh tư liệu về đấu trường Colidi, kim tự tháp. - H. Sưu tầm tranh ảnh, những tư liệu về thời cổ đại. C. Tiến trình dạy học. 1. Kiến thức cơ bản: - Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ. - Nêu đặc điểm khác nhau giữa Nhà nước chiếm hữu nô lệ và Nhà nước QCCC. 2. Bài mới. Thời cổ đại bắt đầu từ khi Nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh trong thời kỳ này các dân tộc ở phương Đông – Tây đã sáng tạo ra nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ, có giá trị vĩnh cửu => chúng ta sẽ tìm hiểu một số thành tưụi chính rất quan trọng mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng. 1 Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? - ở bài 2, các em đã biết người xưa sáng tạo ra cách tính thời gian ntn? Họ đã sáng tạo ra cái gì để ghi? (quan sát tính toán -> tính trời mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng => lịch). - Những tri thức về thiên văn giúp gì cho họ? Nhắc lại nội dung bài 2. Liên hệ. Dựa vào SGK, em hãy nêu những thành tựu văn hoá chủ yếu của người phương Đông cổ đại? - Thiên văn + âm lịch – chữ tượng hình (chữ viết), chữ số và các phép tính (+, - , x, ), số học, hình học, toán học. * Quan sát hình 11 => H

File đính kèm:

  • docGiaos an lich su 6 tron bo.doc