Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 58: Tiếng Việt Chơi chữ

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

+ Hiểu được thế nào là chơi chữ, các cách chơi chữ trường dùng.

+ Bước đầu cảm nhận cái hay, lí thú do hiệu quả nghệ thuật của biện pháp này đem lại.

- Kĩ năng.

+ Phâ tích, cảm nhận và tập vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói và viết.

- Thái độ:

+ Tích hợp với phần văn ở bài thơ Một thứ quà của lúa non: Cốm Với phần TLV ở bài: Ôn tập văn biểu cảm, đánh giá.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 58: Tiếng Việt Chơi chữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: NG: 7A: 7B: Tiết 58 Tiếng Việt Chơi chữ A. Mục Tiêu: - Kiến thức: + Hiểu được thế nào là chơi chữ, các cách chơi chữ trường dùng. + Bước đầu cảm nhận cái hay, lí thú do hiệu quả nghệ thuật của biện pháp này đem lại. - Kĩ năng. + Phâ tích, cảm nhận và tập vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói và viết. - Thái độ: + Tích hợp với phần văn ở bài thơ Một thứ quà của lúa non: Cốm Với phần TLV ở bài: Ôn tập văn biểu cảm, đánh giá. B. Phương tiện dạy học: - Đồ dùng: Bảng phụ, Phiếu học tập................. - Tư liệu tham khảo, .................................................... C. Cách thức tiến hành: - Phương pháp: giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành...... - Hình thức tổ chức.................. D. Tiến trình giờ dạy. I. ổn định: KTSS: -7A............. - 7B.............. II. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phép điệp ngữ? có mấy dạng điệp ngữ? Cho ví dụ minh hoạ? * Yêu cầu nêu được: H: Khái niệm phép điệp ngữ: là biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả 1 câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh - 3 dạng điệp ngữ: + Điệp ngữ cách quãng + Điệp ngữ nối tiếp + Điệp ngữ chuyển tiếp ( vòng). G: - Nhận xét:............................................................................................. - Cho điểm:............................................................................................. III. Nội dung bài mới: Trong khi nói hoặc viết người ta thườn khai thác các hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa để tạo sắc thái dí dỏm hài hước cho lời ăn tiếng nói của câu văn hoặc câu thơ, Người ta gọi đó là biện pháp “ chơi chữ”. Để hiểu rõ hơn thế nào là chơi chữ? Các lối chơi chữ chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy và Trò G: treo bảng phụ ghi VD SGK. ? H đọc to bài ca dao. ? Trong bài ca dao có các từ đồng âm nào? H: từ: lợi ? Các từ lợi trong bài ca này có nghĩa ntn? H: - Lợi1: lợi ích. - Lợi2: Phần thịt bao bọc lấy ? Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ? H: Đồng âm, khác xa về nghĩa ? Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì? H: gây hài hước và có ý nghĩa trêu trọc, tạo sắc thái dí dỏm, hài hước G: Như vậy người viết đã biết lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm cho câu văn hấp dẫn thú vị. ? Thế nào là chơi chữ? H: Đọc to, rõ mục ghi nhớ. G: treo bảng phụ ghi 4 ví dụ mục II – SGK. ? ở ví dụ 1 từ “ ranh tướng” gần âm với từ nào? H: Danh tướng. ? Vậy cách chơi chũ ở đây là lối nói ntn? H:Dùng lối nói gần âm ? ở VD 2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ có phần nào giống nhau? H: Giống nhau ở phụ âm “m” ? Đó là lối chơi chữ gì? H: cách nói điệp âm- điệp phụ âm m. ? H đọc to VD3: “ cối đá - cá đối”; mèo cái – mái kèo” có mối liên quan gì về mặt âm thanh? H: Dùng lối nói lái H đọc lại VD4, và cho biết: từ sầu riêng ở VD này nên hiểu ntn? H: trạng thái tình cảm đối lập lập với niềm vui chung. H: Đọc câu ca dao: “Đi tu phật bắt ăn chay thịt chó ăn được thịt cầy thì không” ? Tìm từ đồng nghĩa, gần nghĩa trong ví dụ trên? H: thịt chó, thịt cầy. ? Em hãy lấy ví dụ về chơi chữ trong thơ văn và trong cuộc sống thường ngày? H:............................................................. G: nhận xét, bổ sung ? Như vậy có mấy lối chơi chữ thường gặp? Chơi chữ thường được sử dụng ở đâu H: Đọc to, rõ mục VD. G: Hướng dẫn H luyện tập. Bài tập 1: Hoạt động cá nhân H lên bảng trình bày G+ H ở dưới quan sát, nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có)..................... Bài tập 2: Hoạt động cá nhân H lên bảng trình bày G+ H ở dưới quan sát, nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có)..................... Bài tập 4: Hoạt động cá nhân H lên bảng trình bày G+ H ở dưới quan sát, nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có)..................... Nội dung I. Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ ( SGK). 2. Phân tích ví dụ: - Lợi1: lợi ích. - Lợi2: Phần thịt bao bọc lấy răng. 3. Nhận xét: " Đồng âm, khác xa về nghĩa. a tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. * Ghi nhớ: SGK. II. Các lối chơi chữ: 1. Dùng lối nói gần âm ( trại âm) “ ranh tướng” " danh tướng 2. Dùng cách điệp âm. 3. Dùng lối nói lái cối đá - cá đối”; mèo cái – mái kèo 4. Sầu riêng – vui chung " dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. 5. Dùng từ đồng âm. * Ghi nhớ: SGK. III. Luyện tập: Bài tập 1: - Dùng từ đồng âm và gần nghĩa. + bu điu ( một loại rắn) + rắn, hổ lửa, ráo mép + Lằn (thằn lằn) Mai gầm (cạp nong), Trâu lỗ,hổ mạng... Bài tập 2: - Thịt: mỡ, giò (dò) nem, chả. - Nứa: tre, trúc, hóp. " là cách nói chơi chữ. a Lợi dụng về ngữ âm,ngữ nghĩa tạo ra sự liên tưởng lí thú. Bài tập 3: H: sưu tầm một số cách chơi chữ. Bài tập 4: - cam1: chỉ một loại quả (DT) - Cam2: chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc (TT) IV. củng cố: G: hệ thống lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ của bài ? Thế nào là chơi chữ? Các lối chơi chữ? ? Tác dụng của phép chơi chữ? V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ SGK. Xem lại các ví dụ SGK. Làm bài tập còn lại. - Sưu tầm thêm một số cách chơi chữ trong sách báo và trong cuộc sống. - Tập sáng tác làm thơ lục bát. E. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT58.doc
Giáo án liên quan