Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 30 – Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Qua tiết học, HS cần tiếp thu được:

- Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK

D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 30 – Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/04/2006 Tuần 30 – Tiết 119 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: - Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/. Ổn định: Ngày : Tiết : Lớp : SS: VM 2/. Kiểm tra bài cũ ? Liệt kê là gì? => Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm. ? Xét về cấu tạo, liệt kê có mấy kiểu? Kể ra? => Có 2 kiểu: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp. ? Xét về ý nghĩa, liệt kê có mấy kiểu? Kể ra? => Có 2 kiểu : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến. 3/. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI Hoạt động 1: Tìm công dụng của dấu chấm lửng. ? Trong các câu trên, dấu chấm lửng dùng để làm gì? ? Em hãy rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng? Hoạt động 2: Tìm công dụng của dấu chấm phẩy. ? Trong các câu sau, dấu chấm phẩy dùng để làm gì? ? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao? => a/. Tỏ ý còn nhiều anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê. b/. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói do quá mệt và hoảng sợ. c/. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của bưu thiếp. => HS đọc Ghi nhớ SGK/122. => a/. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế một câu ghép. b/. Ngăn cách bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp. => Trường hợp này không nên thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. I. DẤU CHẤM LỬNG VD: a/. Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê. b/. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói do quá mệt và hoảng sợ. c/. Làm giãm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của bưu thiếp. * GHI NHỚ SGK/122. II. DẤU CHẤM LỬNG VD: a/. Dùng đề đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. b/. Ngăn cách bộ phận liệt kê phức tạp. * GHI NHỚ SGK/122 III. LUYỆN TẬP BT1/123: a/. – Dạ, bẩm … => Biểu thị sự sợ hãi, lúng túng. b/. Biểu thị câu nói bị bỏ dở. c/. Biểu thị phần liệt kê không viết ra. BT2/123: a/. Đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép. b/. c/. Tương tự. 4/. Dặn dò: Học bài và soạn bài mới : “Văn bản đề nghị” + Xem trước văn bản. + Tìm hiểu trả lời các câu hỏi trong SGK/125. + Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị?

File đính kèm:

  • docTIET119.doc