Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 6

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Giúp hs

1- Kiến thức

- Khái niệm văn biểu cảm.

- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.

- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp.

2- Kĩ năng

- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.

- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm

c. Thái độ:

- Giáo dục HS nhận thức được văn biểu cảm.

 

doc15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Tiết 21: Tìm hiểu chung về văn bản biểu cảm Tiết 22: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên trường trông ra(HDĐT) Tiết 23: Từ Hán Việt (tt) Tiết 24: Đặc điểm văn bản biểu cảm Ngày soạn: 21/09/2013 Ngày dạy : 23/09/2013 Tiết 21: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp hs Kiến thức - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp. 2- Kĩ năng - Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm c. Thái độ: - Giáo dục HS nhận thức được văn biểu cảm. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Giáo án, bảng phụ.Tài liệu tham khảo. - HS: bài soạn. III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích tình huống để hiểu vai trò và cách làm bài văn bai biểu cảm. - Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm văn biểu cảm. - Thực hành, viết tích cực: tạo lập văn biểu cảm. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Thế nào là yếu tố Hán Việt ? Cách dùng các yếu tố Hán Việt như thế nào ? Phân lọai từ ghép Hán Việt . Mỗi lọai cho ví dụ minh họa . 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Nhắc lại 2 kiểu văn bản ứng với 2 phương thức biểu đạt chính H đã học ở lớp 6 : tự sự và miêu tả à Giới thiệu phương thức biểu đạt mới : biểu cảm – văn biểu cảm . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần 1 H/s đọc 2 bài ca dao /sgk. ?Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm ,cảm xúc gì ? a.Bộc lộ nỗi thương thân của người lao động ,thương cho thân phận thấp cổ bé họng ,nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ ,có ý nghĩa tố cáo xã hội phong kiến . b.Hai câu đầu gợi lên không gian rộng lớn trù phú đầy sức sống .Hai câu sau hình ảnh cô gái trẻ trung phơi phới sức xuân. Cả bài gợi lên vẻ đẹp của cô thôn nữ tràn đầy sức sống . ? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì . Khêu gợi người đọc ,người nghe có sự đồng cảm ,cảm xúc người viết . ?Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm . ?Người ta biểu cảm bằng cách nào . -Viết thư ,làm thơ ,làm văn ,sáng tác nghệ thuật . ?Trong thư gửi cho người thân em có thường biểu lộ tình cảm không . ? Vậy , em hiểu thế nào là văn biểu cảm . Gv :Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình ,ca dao trữ tình ,thơ trữ tình ,tùy bút ,... Gv chuyển ý phần 2 * Hoạt động 2 : Tìm hiểu thế nào là văn biểu cảm ,đặc điểm chung của văn biểu cảm * Cho H đọc 2 ví dụ trong sgk . Trảlời các câu hỏi . * Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì ? - Đoạn 1 : trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm ( trong thư từ , nhật kí, người ta thường biểu cảm theo lối này ). - Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương , đất nước . * Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ? - Cả 2 đoạn đều không kể một chuyện gì hoàn chỉnh , mặc dù có gợi lại những kỉ niệm. Đặc biệt là ở đoạn 2 , tác giả sử dụng biện pháp miêu tả , từ miêu tả mà liên tưởng , gợi ra những cảm xúc sâu sắc . è Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả thông thường . * Từ đó , em hiểu thế nào là văn biểu cảm ? -Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm , cảm xúc , sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh . - Mục đích của bài văn biểu cảm là khêu gợi sự đồng cảm của người đọc , làm cho người đọc cảm nhận được cảm xúc của người viết . -Trong đó tác giả sử dụng phương tiện ngôn ngữ ( lời lẽ , vần điệu , cách ngắt nhịp , hình ảnh , các biện pháp tu từ …) hoặc hình ảnh thực tế (phong cảnh, cây cỏ , con người , sự việc….) để biểu đạt cảm xúc . * Đọc lại những câu ca dao / 71 . Kết hợp với 2 đoạn văn vừa đọc , hãy cho biết văn biểu cảm có thể bao gồm những thể loại văn học nào ? - Ca dao , tuỳ bút , thơ trữ tình , văn xuôi trữ tình … - Cho H tìm thêm một vài văn bản đã học để minh họa . *Thảo luận nhóm : Em có nhận xét gì về những tình cảm mà người viết thể hiện qua 2 đoạn văn vừa đọc ? Có ý kiến cho rằng tình cảm , cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm , cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn . Em có tán thành ? - Đó là những tình cảm đẹp , mang lí tưởng đẹp , giàu tính nhân văn , tình cảm nhân ái , vị tha , cao thượng , tinh tế nó góp phần nâng cao phẩm giá con người và làm phong phú tâm hồn con người. - G cần cho H thấy nhu cầu biểu cảm rất lớn của con người , nhưng không phải tình cảm nào cũng có thể viết thành văn biểu cảm . Những tình cảm tầm thường nhỏ nhen như đố kị , tham lam , ích kỉ, ghen ghét người khác thì không nên viết ra , vì sẽ không có ai đồng cảm . Cho nên muốn viết văn biểu cảm hay H cần phải tu dưỡng tình cảm đạo đức cho cao đẹp ,trong sáng *Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm , cảm xúc trong mỗi đoạn văn ? Gợi ý : Chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên tưởng có giá trị biểu cảm ? - Đoạn 1 : : các từ ngữ “thương nhớ ơi” , “xiết bao mong nhớ” , các kỉ niệm …à Đó là cách biểu cảm trực tiếp . * Vậy thế nào là biểu cảm trực tiếp? - là phương thức trữ tình bộc lộ những cảm xúc, ý nghĩ thầm kín bằng những từ ngữ trực tiếp gọi ra tình cảm ấy, bằng những lới hỏi , lời than như “ôi , hỡi ơi , than ôi …” ( Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu !) - Đoạn 2 : là một chuỗi hình ảnh và liên tưởng . G gợi ý cho HS trả lời từ hình ảnh nào mà liên tưởng đến hình ảnh nào , điều đó thể hiện cảm xúc gì ? - Bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài , rồi im lặng , rồi tiếng hát trong tâm hồn , trong tưởng tượng . Tiếng hát cô gái biến thành tiếng hát của quê hương , của ruộng vườn , của nơi chôn nhau , của đất nước . Tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương . * Vậy thế nào là biểu cảm gián tiếp? -Là cách biểu hiện tình cảm , cảm xúc thông qua miêu tả một phong cảnh, kể một câu chuyện, một sự vật hay gợi ra một suy nghĩ , liên tưởng nào đó mà không gọi thẳng cảm xúc ấy ra. ** Lưu ý : Văn biểu cảm chỉ nhằm cho người đọc biết được, cảm được tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. Các hình ảnh , sự việc chỉ là phương tiện để biểu cảm. GV lưu ý với học sinh các so sánh, ẩn dụ trong đoạn văn biểu cảm. * Đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ sgk / 73 . 5 Thế nào là VB biểu cảm? Tình cảm trong văn biểu cảm như thế nào? Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào? HS trả lời, GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP. Gọi HS đọc BT1, 2. GV hướng dẫn HS làm. HS làm bài tập. GV nhận xét,sửa sai. * Bài tập 2 : Hai bài thơ “Nam quốc sơn hà “ và “Tụng giá hoàn kinh sư “ đều là biểu cảm trực tiếp, vì hai bài đều nêu trực tiếp tư tưởng, tình cảm, không thông qua một phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả. * Bài tập 3 : Hãy kể tên một số bài văn biểu cảm hay mà em biết I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1. Nhu cầu biểu cảm . VD:SGK - Khi có những tình cảm đẹp chất chứa muốn biểu hiện, thổ lộ cho người khác biếtà biểu cảm. 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm .Vd :sgk. a. Văn biểu cảm là gì ? - Văn biểu cảm là VB viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc ( văn trữ tình ) b. Các thể loại trong văn biểu cảm. VD: Ca dao,những bài thơ,bức thư…. c. Tình cảm trong văn biểu cảm . - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn. d. Cách biểu hiện . . VD1: Đoạn văn 1/72 - Thảo thương nhớ ơi! - Để cho bọn mình xiết bao mong nhớ…. ® Cảm xúc thể hiện bằng từ ngữ. Þ Biểu cảm trực tiếp. . VD2: Bài ca dao: Ai đem con sáo sang sông Để cho con sáo sổ lồng bay đi ® Ẩn dụ,hình ảnh bóng bẩy, khêu gợi cảm giác sự mất mát,thể hiện tình cảm tiếc nuối trước một người con gái (người yêu) đi lấy chồng. Þ Biểu cảm gián tiếp. * Ghi nhớ: SGK/72. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1/73 : So sánh 2 đoạn văn : - Đoạn 1 : Không phải là văn biểu cảm vì : chỉ đặc điểm hình dáng và công dụng của cây Hải Đường chưa bộc lộ cảm xúc - Đoạn 2 : Là văn biểu cảm vì : đủ những đặc điểm của văn biểu cảm . + Kể chuyện: Từ cổng vào,lần nào tôi cũng dừng lại để ngắm cây HĐ. + Miêu tả: Màu đỏ thắm,lá to… + So sánh: Trông dân dã như cây chè… + Liên tưởng : Bỗng nhớ năm xưa….. + Cảm xúc: Người viết cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ của cây HĐ làm xao xuyến lòng người Bài tập 2/74: - Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp , vì cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng , tình cảm , không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả , kể chuyện nào cả . * Bài tập 3 : Lượm ; Cái chết của em Ai; ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người; ca dao và tình cảm gia đình. 4. Củng cố- Luyện tập * 5Thế nào là một văn biểu cảm? A. Kể lại 1 câu chuyện cảm động. B. Bàn luận về 1 hình tượng trong cuộc sống. C. Là những VB được viết bằng thơ. (D.) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự việc, hiện tượng trong đời sống. 5Văn biểu cảm còn gọi là văn gì?Gồm các thể lọai nào? -Văn trữ tình, bao gồm các thể lọai: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút….. 5.Dặn dò: * Học bài : phần ghi nhớ /73 . Trả lời theo các đề mục ghi trong phần bài học . * Soạn : Thiên Trường vãn vọng Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trang 76 . ***************************** Ngày soạn: 21/09/2013 Ngày dạy : 23/09/2013 Tiết 22: BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA. (Hướng dẫn đọc thêm) (Trần Nhân Tông) I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS 1 - Kiến thức: - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài Côn Sơn ca và buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. - Hiểu thế nào là thể thơ lục bát. 2 - Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận thơ. 3 - Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước cho HS. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ. - HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài. III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Động não: suy nghĩ vê tâm hôn yêu thiên nhiên của tác giả. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định : 2.Kiểm tra:* Đọc thuộc lòng bài thơ “Sông núi nước Nam”? (8đ) HS đọc. GV treo bảng phụ * Bài SNNN thường được gọi là gì? (2đ) A. Hồi kèn xung trận. C. Áng thiên cổ hùng văn. B. Khúc ca khải hoàn. (D. )Bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên. . 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Phong cảnh non sông đất nước ta thời Trần- Lê cách chúng ta đời nay hàng 5-7 thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy như thế nào? Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu hai bài thơ đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT * Họat động 1 :Đọc và tìm hiểu thể thơ . HS đọc tòan bản phiên âm chữ Hán, bản dịch nghĩa, bản dịch thơ * Về thể thơ , bài thơ này giống với bài thơ nào đã học ? Đó là thể thơ gì ?Hãy nhận diện thể thơ đó ở bài thơ BCĐƠPTTTR trên 3 phương diện : số câu , số chữ trong câu , cách hiệp vần . - Thất ngôn tứ tuyệt. Số câu :4 , số chữ trong câu :7 , chữ cuối câu 2 và câu 4 hợp vần với nhau ( iêu ). * Họat Động 2 Tìm hiểu văn bản Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Trần Nhân Tông về thăm quê cũ ở Thiên Trường ( thuộc tỉnh Nam Định ) * HS đọc 2 câu đầu . Cảnh được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? - Bức tranh thôn dã vào lúc chiều về , sắp tối. * Cảnh tượng chung ở phủ Thiên Trường? Đạm tự yên (bình lặng, thanh nhã tựa khói lồng) gợi lên không khí như thếnào về cảnh vật? - Nhìn gần trông xa , xóm trước , thôn sau đã bắt đầu chìm dần , mờ dần trong làn sương bạc. * Bán vô bán hữu (như có như không) gợi tiếp cho ta cảm giác gì, tâm trạng gì của người ngắm cảnh ? -Thôn xóm , nhà tranh mái rạ nối nhau , sum vầy phía trước phía sau , bốn bề san sát khói phủ nhạt nhoà , mờ tỏ nửa như có nửa như không . - Khói toả từ đâu thế ? Phải chăng đó là những làn sương chiều lãng đãng hoà quyện với những vầng khói thổi cơm từ những mái nhà lan toả thành một màn sương – Khói trắng mờ , êm dịu bay nhẹ nhàng thanh thản … - Cái làn sương bạc ấy bình đạm, nhẹ lâng lâng bao bọc và lan tỏa khiến người ngắm cảnh cảm nhận thêm mãi cái êm đềm, man mác , chập chờn như có như không vào lúc giao thời giữa ban ngày với ban đêm ở cảnh quê đã gắn bó tự thời ấu thơ, tự bao đời. - Cảnh chiều buông man mác buồn , chầm chậm trôi mênh mang trong tâm trí của vị Quốc chủ trẻ tuổi anh hùng như đã sớm hướng tâm linh của mình về thiên nhiên thuần phát và vĩnh hằng. * HS đọc 2 câu cuối. Học sinh thảo luận nhóm : Trong bức tranh quê được tác giả miêu tả ở đây hình ảnh nào để lại ấn tượng cho em nhiều nhất? Hai cảnh quen thuộc khi chiều xuống ở làng quê Việt Nam . Tiếng sáo của trẻ chăn trâu chăn bò còn vẳng đâu đây. Đó chính là lúc từng đôi, từng đôi cò trắng (bạch lộ) sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người . è Một bức tranh thật đẹp. Cảnh vừa có âm thanh vừa có màu sắc tiêu biểu cho cánh đồng quê vào lúc về buổi chiều , gợi lên một cuộc sống êm ả thanh bình. Cảnh vốn đẹp , qua hồn người lại càng đẹp thêm . * Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ?- Hình ảnh cụ thể, tiêu biểu, có sức gợi tả. Từ đó em thử cho biết miêu tả trong thơ có gì khác miêu tả trong văn xuôi ? -Trong thơ thường là rất ít chi tiết và chi tiết thiên về gợi tả. -Trong văn xuôi thường có nhiều chi tiết và mỗi chi tiết phải miêu tả tỉ mỉ, cụ thể. * Họat Động 3 : Tổng kết. * Qua những chi tiết, hình ảnh miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào buổi chiều ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung như thế nào? - Một cảnh chiều quê được phác hoạ rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê , hồn quê. Một làng quê thanh bình mà trầm lặng, trầm lặng mà không quạnh hiu vì ở đây vẫn ánh lên sự sống con người trong sự hòa hợp với cảnh thiên nhiên, vẫn thấy thấp thóang và ấm áp chân thành tình cảm của người viết đối với quê nhà . *Và em hiểu gì về tâm hồn của tác giả? Tác giả dù là một vị vua tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình – một điều không dễ gì có được . Một con người như thế, không có gì khó hiểu, mới ngòai 40 tuổi đã nhường ngôi cho con để lên núi Yên Tử xuất gia đầu Phật, trở nên vị tổ thứ nhất của Thiền phái Trúc Lâm. * Hoạt động 4 : Thảo luận câu hỏi 5* trang 77 . * Sau khi hiểu được giá trị bài thơ , em có thêm suy nghĩ gì khi nhớ rằng tác giả là một ông vua chứ không phải là một người dân quê ? Từ đó , em có thể nói gì nữa về thời đại nhà Trần trong lịch sử nuớc ta? - Trong thực tế , không ít người nghĩ rằng vua ở nơi lầu son gác tía thì không thể có tình cảm gắn bó với làng quê như thế . - Một vị vua có tâm hồn cao đẹp như thế ( vị anh hùng – nhà thi sĩ – góp phần làm nên hào khí Đông A rực rỡ một thời ) chứng tỏ cuối thế kỉ XIII, đầu thế kỉ XIV, đất nước thanh bình, nhân dân ta sống rất cao đẹp , đúng như sử sách đã từng ca ngợi. “Thái bình nên gắng sức – Non nước ấy ngàn thu” ( Trần Quang Khải )è HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk/77o7 I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: (Xem sgk/76-79) 1. Đọc : 2. Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt II.Tìm hiểu văn bản: 1.Câu 1,2 : - mơ màng , yên ả “khói lồng, bóng chiều man mác” . à Cảnh thôn xóm lúc chiều về sắp tối. 2.Câu 3,4 : - Cảnh vừa có âm thanh ( tiếng sáo ) vừa có màu sắc ( đôi cò trắng ) tiêu biểu cho cánh đồng quê vào buổi chiều , gợi lên một cuộc sống êm ả thanh bình. à thể hiện sự hài hòa gữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên. 3.Tổng kết a. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hoà. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị. - Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình dị. b. Nội dung. - Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết hồn quê của vị anh minh, tài đức Trần Nhân Tông. * Ghi nhớ sgk/77 IV. Luyện tập: Câu 1 phần luyện tập / 81 4. Củng cố- Luyện tập * Em có cảm nhận gì về cảnh làng quê sau khi học xong bài thơ BCĐOPTTTR ? - Sự lựa chọn và khắc họa các chi tiết tiêu biểu, điển hình cho cảnh vật thôn quê vào lúc chiều về. Qua các chi tiết đó, thấp thóang hiện lên một làng quê thanh bình mà trầm lắng, trầm lắng mà không quạnh hiu vì ở đây vẫn hé lên sự sống con người. * Câu hỏi luyện tập số1 / 81 . So sánh 2 câu thơ - Cả hai đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hòa nhập với thiên nhiên . Cả hai nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà như nghe nhạc. Mặc dù một bên nhạc trời là đàn cầm. một bên nhạc trời là tiếng hát. Đàn cầm và tiếng hát khác nhau nhưng cùng là một, đều là nhạc cả. 5.Dặn dò : 3 ph * Học thuộc lòng 2 bài thơ – Ghi nhớ –Tiểu sử tác giả- Phần phân tích . * Chuẩn bị bài (Từ Hán Việt /81 ) - Cách sử dụng từ Hán Việt. Trả lời các câu hỏi phần I + II / 81 + 82 ***************************** Ngày soạn: 22/09/2013 Ngày dạy : 24/09/2013 Tiết 23: TỪ HÁN VIỆT (TT) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: - Hiểu được cac sắc thái ý nghĩa riêng đặc biệt của từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. 2- Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt. . 3- Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, ý thức sử dụng từ HV cho HS. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án, bảng phụ, HS: bài soạn. III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ Hán Việt. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ Hán Việt theo những tình huống cụ thể. - Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thực tiễn về giữ gìn sự trong sáng của từ Hán Việt, IV-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. 2.Kiểm tra : - Đọc thuộc lòng bài thơ “Thiên Trường vãn vọng” .Qua bài thơ em hiểu gì về Trần Nhân Tông ? Về thể thơ lục bát ? Cách gieo vần có tác dụng gì trong việc biểu lộ tâm hồn , tính cách của NTrãi ? 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong phần tiếng Việt của bài 5 , chúng ta đã tìm hiểu yếu tố Hán Việt và từ Hán Việt. Vậy làm thế nào sử dụng tốt từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh hiện tượng lạm dụng từ Hán Việt , các em sẽ tìm hiểu nội dung của tiết học hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT * Họat động 1 : Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái biểu cảm * Đọc câu hỏi 1a. sgk / 81 . Tại sao các câu văn sau dùng các từ Hán Việt in đậm mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có ý nghĩa tương tự ? a -Phụ nữ Việt Nam anh hùng , bất khuất , trung hậu , đảm đang. ( đàn bà ) b -Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. ( chết , chôn ) c- Bác sĩ đang khám tử thi . ( xác chết ) d- Các em không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh. - Vì các từ Hán Việt và thuần Việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa. Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ Hán Việt bằng từ thuần Việt. * Vậy người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? G hướng dẫn H tìm hiểu các trường hợp dùng từ Hán Việt qua hệ thống ví dụ trên .Ví dụ a, b à Tạo sắc thái trang trọng . Vdụ c , dà Tạo sắc thái tao nhã lịch sự, tránh gây cảm giác thô tục , ghê sợ . * HS đọc đọan văn b/82 . * Các từ Hán Việt : “kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần” tạo sắc thái gì trong hòan cảnh giao tiếp này ? -Từ cổ dùng trong xã hội phong kiếnà tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa . è Chốt kiến thức các trường hợp sử dụng từ Hán Việt . Đọc ghi nhớ / 82. * Họat động 2 : Không nên lạm dụng từ Hán Việt * H đọc phần 2 sgk / 82 . Trả lời câu hỏi à Quy nạp kiến thức . -Câu sau hay hơn vì nó hợp với ngữ cảnhà Do đó không nên lạm dụng từ Hán Việt khi có từ thuần Việt thay thế . Đọc ghi nhớ / 83. * Trong ví dụ sau , từ nào dùng chưa hay ? Thay bằng từ nào ? “Trong học tập , mọi người cần một mình suy nghĩ” à Thay : “một mình “ = “độc lập” * Có ý kiến cho rằng chỉ nên dùng từ thuần Việt để lời văn tự nhiên , trong sáng . Có đúng không ?- Tuỳ trường hợp , có khi phải dùng từ Hán Việt để lời nói , lời văn trang trọng . * Họat động 3 :Luyện tập - Phân nhóm để hs chuẩn bị bài. - Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: - Tại sao người VN thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ? - Đọc đv, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa ? I. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm a. Xét VD: -Vd: a: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần ® Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính . -Vd: b. Tiểu tiện , tử thi ® Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ . -Vd: c. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ ® Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa . b. Kết luận: - Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để: + Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ,ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. * Ghi nhớ sgk/82 2. Không nên lạm dụng từ HV a. Xét VD: - Vd: 1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con... + Mẹ thưởng cho con một phần ... -> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn. - Vd: 2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa ® Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kết luận: - Khi nói hoắc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ Sgk/ 83 II.Luyện tập: * Bài tập 1/83 : - Nghĩa mẹ như nước ; Thân mẫu Chủ tịch… - ..ngài đại sứ và phu nhân ; thuận vợ thuận chồng - Con chim sắp chết ; Con người sắp chết / lúc lâm chung - ..thực hiện lời giáo huấn ; …nghe lời dạy bảo * Bài tập 2/83 Tại sao người Viêt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? - Vì mang sắc thái trang trọng. Ví dụ : Trường Sơn. Tên người :Thanh Thủy, Sơn Tùng * Bài tập 3/84 : giảng hòa, cầu thân , hoà hiếu , nhan sắc tuyệt trần . * Bài tập 4 / 84 : Để phù hợp với hòan cảnh giao tiếp bình thường, nên thay từ bảo vệ bằng từ giữ gìn , thay từ mĩ lệ bằng từ đẹp đẽ 4- Củng cố bài học : ? Trường hợp nào sau đây không nên dùng từ Hán Việt : A-Thầy giáo dang giúp học sinh hồi tưởng lại kiến thức của bài trước B-Các chiến sĩ cách mạng đã hi sinh vì tổ quốc C-Cô ấy đã dể lại kỉ vật trước lúc ra đi D-Chúng ta ai ai cũng cần phải có tinh thần ái quốc 5-Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 4/84 * Bài sắp học: - Đặc điểm của văn bản biểu cảm. Đọc các đoạn văn à Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm . *************************** Ngày soạn: 22/09/2013 Ngày dạy : 24/09/2013 Tiết 24: : ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh : 1- Kiến thức - Bố cục của bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp 2- Kĩ năng - Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm 3- Thái độ - Giáo dục tính sáng tạo khi viết văn biểu cảm. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án, bảng phụ, HS: bài soạn. III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống để hiểu vai trò và cách làm bài văn bai biểu cảm. - Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm văn biểu cảm. - Thực hành, viết tích cực: tạo lập văn biểu cảm. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định : 2.Kiểm tra : Câu hỏi: Thế nào là văn biểu cảm? Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm? Trả lời: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc; Có hai cách bểu cảm: trực tiếp và gián tiếp qua miêu tả, tự sự 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : Tiết trước ta đã tìm hiểu thế nào là văn biểu cảm , những cách biểu hiện của văn biểu cảm . Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm và cách làm bài băn biểu cảm , bố cục có mấy phần? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1:H/d tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm Gọi h/s đọc bài văn /sgk . ?Bài văn tấm gương biểu đạt tình cảm gì ? Tính trung thực ,ghét thói xu nịnh dối trá . ?Việc nêu các phẩm chất ấy nhằm mục đích gì ? Biểu dương tính trung thực , phê phán kẻ dối trá . ?Hãy tìm gạch chân dưới các câu văn biểu đạt tình cảm đó . (H/d học sinh tìm gạch sgk ) ?Bài văn có đi vào miêu

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 7(2).doc