Giáo án môn Ngữ văn 8

 I/Mục tiêu bài học:

Giúp HS:

 Tiết1:

- Nắm được trình tự diễn tả những kỉ niệm của tác giả theo dòng hồi tưởng từng thời điểm; Hiểu tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thạch Lam.

- Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ.

- Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.

 Tiết2:

- Tiếp tục cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ.

- Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.

II-Chuẩn bị của thầy và trò :

 

doc153 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/07 Tuần : I Ngày dạy: 06/09/07 Tiết : 1 + 2 Văn bản TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh I/Mục tiêu bài học: Giúp HS: ² Tiết1: Nắm được trình tự diễn tả những kỉ niệm của tác giả theo dòng hồi tưởng từng thời điểm; Hiểu tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thạch Lam. Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. ² Tiết2: Tiếp tục cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. II-Chuẩn bị của thầy và trò : GV ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập Phương án tổ chức lớp: thảo luận. HS Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III/Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định tổ chức: (1/) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài mới: (1’) Lớp 7, đã học văn bản Cổng trường mở ra của Lí Lan, nội dung của bài văn nói về điều gì? (Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đâu tiên của con). Cũng là một tâm trạng được bộc lộ trong ngày khai trường được thể hiện trong Tôi đi học, đó là những nỗi niềm, tình cảm gì? b- Vào bài mới Tiết1 TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 4’ Hoạt động1:Giới thiệu tác giả, tác phẩm I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: Yêu cầu HS đọc chú thích (*) HS đọc -Thanh Tịnh:( 1911 – 1988). Quê ở Huế s Vài nét về tác giả Thanh Tịnh? Về văn bản Tôi đi học? 4HS trả lời dựa theo SGK. -Truyện ngắn: Tôi đi học in trong tập Quê mẹ 10/ Hoạt động2: Đọc, tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản: GV: Đọc diễn cảm, giọng đọc thể hiện rõ niềm hồi tưởng, gợi nhớ. HS đọc. 1/ Đọc,tìm bố cục s Tôi đi học thuộc kiểu văn bản nào? 4Tự sự xen miêu tả và biểu cảm. s Văn bản có chia làm mấy đoạn? 4Đ1: Từ đầu đến “tưng bừng, rộn rã”: Khơi nguồn nỗi nhớ. Đ2: “Buổi mai hôm ấy” đến “trên ngọn núi”: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường. Đ3: “Trước sân trường” đến “chút nào hết”: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng. Đ4: Phần còn lại: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi lúc ở trong lớp học. s Nội dung của văn bản này? 4Những kỉ niệm của nhân vật Tôi về ngày tựu trường đầu tiên của mình 24/ Hoạt động 3: Cảm xúc của nhân vật 2/ Tìm hiểu văn bản: s Những kỉ niệm của Tôi được khêu gợi bởi những nguyên nhân nào? 4Biến chuyển của đất trời cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ Chuyển: Trong miền cảm xúc ấy, s Tôi đến trường lần đầu mang theo những những cảm xúc, tâm trạng gì? 4Hồi hộp, bỡ ngỡ, lo sợ vừa lạ, vừa quen a/Cảm xúc của nhân vật: s Cảm xúc ấy được tác giả miêu tả qua những gia đoạn nào? 4-Lúc theo mẹ đến trường -Lúc ở sân trường -Lúc vào trong lớp học * Lúc theo mẹ đến trường Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 HS đọc s Biện pháp nghệ thuật nổi bật của đoạn văn này? 4Hàng loạt hình ảnh so sánh. s Tìm những chi tiết, hình ảnh chứng tỏ tâm trạng bỡ ngỡ, khi cùng mẹ đi trên con đường tới trường? 4-Con đường quen đi lại lắm lần -> tự cảm thấy có sự thay đổi lớn -Bộ quần áo -> trang trọng với quyển vở mới trong tay -Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở, vừa lúng túng muốn thử sức để khẳng định mình khi xin mẹ cần cả bút, thước Hồi hộp, lo lắng, bỡ ngỡ s Như vậy hình thức so sánh trên kia có ý nghĩa gì đối với việc thể hiện nội dung đoạn văn và tâm trạng này của nhân vật ? 4Làm cho đoạn văn cụ thể sinh động và giàu sức biểu cảm, bộc lộ rõ cảm xúc của nhân vật Tôi, tạo sự đồng cảm. s Qua đó em hiểu được điều gì về nhân vật Tôi ? ->Nhận thức được tầm quan trọng của việc học Tiết 2 TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 12/ Hoạt động 1: Lúc ở sân trường. Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo * Lúc ở sân trường s Những chi tiết nào chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi nhìn thấy ngôi trường? 4-Trường Mĩ Lí, người, quần áo vừa xinh xắn, vùa oai nghiêm -> đâm ra lo sợ vẩn vơ -Mấy cậu học trò cũng bỡ ngỡ. -Bật khóc nức nở s Hình ảnh ngôi trường hiện ra như vậy, bộc lộ tình cảm gì của Tôi? 4Yêu quý, trân trọng đối với ngôi trường s Tôi và các học trò đã bật khóc, theo em vì sao? 4Vì lo sợ, vì sung sướng khi đã được đi học – tiếng khóc của sự trưởng thành s Tất cả những tâm trạng ấy được tác giả thể hiện bằng một chi tiết cô đọng, đặc sắc, đó là chi tiết nào? 4 họ như những con chim non s Tác giả đã thể hiện bằng chi tiết đó có ý nghĩa gì? 4Cách so sánh làm nổi bật tâm trạng lo lắng bỡ ngỡ ,hồi hộp cảu những em bé ngày đầu đến trường . Nỗi lo lắng khôn ngoan của một người học trò. GV đọc đoạn cuối. HS lắng nghe 13/ Hoạt động 2: Lúc ở lớp học * Lúc ở lớp học: s Những chi tiết thể hiện tâm trạng của nhân vật Tôi khi bước vào lớp và vào chỗ ngồi của mình? 4Cảm thấy một mùi hương lạ trong lớp; cảnh vật trong lớp thấy lạ và hay; có sự quyến luyến với lớp và bạn; nhớ lại kỉ niệm đi bẫy chim vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn thầy. s Hình ảnh con chim liệng đến đứng bên cửa sổ bay cao có ý nghĩa như thế nào? 4Gợi nhớ tuổi thơ vui chơi thường ngày, rồi nhớ tiếc - Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: giờ đã bước vào tuổi đến trường để học tập không còn được rong chơi nữa. -> Ngỡ ngàng, tự tin để bước vào giờ học. s Dòng Tôi đi học cuối văn bản có ý nghĩa gì? 4Đánh dấu một tuổi thơ đùa đi qua, ý thức việc học tập, việc đến trường trong cuộc đời của một tuổi thơ. GV: dòng chữ đã thể hiện được chủ đề của văn bản, mang tính thống nhất => Tình cảm êm dịu, trong trẻo, ngọt ngào và đầy quyến luyến rất riêng của Thanh Tịnh. 7’ Hoạt động 3: Thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé đầu tiên đi học. b/Thái độ của người lớn: s Nhận xét về thái độ, cử chỉ của người lớn (ông Đốc, thầy giáo đón nhận học trò mới, các phụ huynh) đối với các em bé lần đầu tiên đi học? 4-Phụ huynh chuẩn bị chu đáo: sách, vở, đưa con đến trường. -Thầy giáo từ tốn bao dung: đọc tên, tươi cười đón vào lớp GV: đó là trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai và cũng là môi trường giáo dục ấm áp nuôi dưỡng các em trưởng thành . s Từ đó hãy nói lên suy nghĩ về ý thức trong việc học tập của em? 4HS tự trình bày . 5’ Hoạt động 4: Tổng kết III- Tổng kết: s Nét nghệ thuật nổi bật của truyện? +Nghệ thuật: bố cục theo dòng hồi tưởng; Kết hợp kể với miêu tả ,biểu cảm tạo nên chất trữ tình trong trẻo. s Sức cuốn hút của tác phẩm tạo nên từ đâu? 4Tình huống truyện; tình cảm của người lớn; hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường; những hình ảnh so sánh. s Tồn bộ nội dung của văn bản ghi lại điều gì? +Nội dung: kỉ niệm trong sáng ,thiêng liêng về buổi học đầu tiên . 5’ Hoạt động 5: Luyện tập IV- Luyện tập: Gợi: tổng hợp khái quát dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian; trình bày suy nghĩ, cảm xúc. Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn Tôi đi học 4/ Củng cố: (3’) Kể lại kỉ niệm của em trong ngày đi học đầu tiên . Nắm được nghệ thuật, nội dung của văn bản. Phân tích tâm trạng nhân vật, các hình ảnh so sánh 5/Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị cho bài: Trong lòng mẹ + Đọc, trả lời các câu hỏi. +Tìm hiểu tâm lí, tình cảm của nhân vật Bé Hồng và những cảm xúc của nhân vật này khi chưa gặp mẹ và khi ở trong lòng mẹ. IV/Rút kinh nghiệm bổ sung : Ngày soạn: 05/09/07 Tuần I Ngày dạy: 08/09/07 Tiết : 3 Bài: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I/Mục tiêu bài học: Giúp HS: -Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Rèn luyện tư duy nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. -Rèn luyện kĩ năng dùng từ. II-Chuẩn bị của thầy và trò : GV ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập Phương án tổ chức lớp: thảo luận HS Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III/Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1/) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: 1/ Lớp 7, đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy ví dụ cho 2 loại từ này? 2/ Nhận xét mối quan hệ ngữ nghĩa trong nhóm từ đồng nghĩa và mối quan hệ ngữ nghĩa trong nhóm từ trái nghĩa ? Trả lời: 1/ a. bông hoa, trái, quả b. sống – chết; ốm – mập 2/ Từ đồng nghĩa: có mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghĩa, có thể thay thế cho nhau Từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu. 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài :(1/) Như vậy mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ đồng nghĩa và trái nghĩa trên đều có mối quan hệ riêng, còn cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ như thế nào? b-Vào bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 11’ Hoạt động 1: Khái niệm. I- Tìm hiểu: GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 1/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: s Nhận xét phạm vi về nghĩa của từ động vật với các từ thú, chim, cá? 4Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa các từ thú, chim, cá s Vì sao? 4Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa các từ thú, chim, cá s Nhận xét phạm vi về nghĩa của từ thú với các từ voi, hươu? 4Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa các từ voi, hươu. s Vì sao? 4Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa các từ voi, hươu. GV hỏi về phạm vi nghĩa từ chim, ca ù tương tự như trên. s Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa những từ nào và hẹp hơn nghĩa từ nào? 4Có phạm vi rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo và hẹp hơn nghĩa của từ động vật GV treo bảng phụ ghi sơ đồ động vật voi thú hươu tu hú chim sáo cá rô cá thu cá GV nói về sự bao hàm nghĩa của động vật với các từ còn lại. 9/ Hoạt động 2: Tổng hợp kết quả phân tích s Từ đó, hãy nói lên phạm vi nghĩa của từ? Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. s Một từ được coi là có nghĩa rộng khi nào? - Một từ được coi là có nghĩa rộng khi lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác s Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi nào? - Một từ được coi là có nghĩa hẹp hơn khi lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác s Từ phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá em có thể nói lên kết luận gì cho phạm vi nghĩa của từ? - Một từ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. Yêu cầu HS lấy ví dụ GV có thể gợi ý. 4Thực vật: -Cây (cam, quýt) -Cỏ (mật, chỉ, may ) -Hoa (hồng, lay ơn ) Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 15’ Hoạt động 3:Luyện tập. III- Luyện tập. Yêu cầu hs đọc BT và thực hiện theo nhóm. HS thực hiện 1/ Lập sơ đồ a/ Y phục quần áo quần đùi, áo dài, quần dài áo sơ mi b/ Vũ khí súng bom súng trường bom bi, súng đại bác ba càng Yêu cầu HS thực hiện BT2. 2/ TN có nghĩa rộng hơn so với các TN ở nhóm sau: a/Chất đốt b/Nghệ thuật c/Thức ăn d/Nhìn e/Đánh Yêu cầu HS thực hiện BT3. 3/ TN có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau: a/Xe cộ -> máy, hơi, cải tiến b/Kim loại -> sắt, đồng, chì c/Hoa quả->cam, bưởi, chuối d/(người) họ hàng -> nội, ngoại, cô, dì e/Mang -> xách, khiêng, vác Yêu cầu HS thực hiện BT4. 4/ Những TN không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm TN sau a/Thuốc lào b/Thủ quỹ c/Bút điện d/Hoa tai Yêu cầu HS thực hiện BT5. 5/ Ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa: rộng hẹp Khóc nức nở, sụt sùi 4/ Củng cố:: (3’) Hồn tất các bài tập vào vở. Nắm được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và nhận biết 5/Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị cho bài: Trường từ vựng +Trả lời các câu hỏi. +Rút ra khái niệm trường từ vựng IV-Rút kinh nghiệm bổ sung: Ngày soạn: 07/ 09/07 Tuần : I Ngày dạy: 10/09/07 Tiết : 4 Bài TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I/Mục tiêu bài học : Giúp HS: -Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Biết viết một văn bản thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, lựa chọn sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình II/Chuẩn bị của thầy và trò : GV ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập Phương án tổ chức lớp: thảo luận. HS Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III/Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1/) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: (1/) Lớp 7 đã học về liên kết trong văn bảnlà một trong những tính chất quan trọngcủa văn bản, làm cho văn bản trở nên có ý nghĩa, dễ hiểu. Để được một văn bản có tính liên kết có nghĩa, dễ hiểu thì yêu cầu phải có tính thống nhất về chủ đề văn bản. b-Vào bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10’ Hoạt động 1: Khái niệm. I- Tìm hiểu: Yêu cầu HS đọc “Tôi đi học” HS đọc s Tác giả nhớù lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? 4-Cùng mẹ đi trên con đường -Con đường quen thuộc -Ngôi trường -Nghe gọi tên mình -Dúi đầu vào mẹ, khó -Bàn ghế, mùi hương quen thuộc -Giờ học đầu tiên s Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? 4Kỉ niệm khó quên s Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì? 4Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mìnhvề một kỉ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời. s Cách trình bày những kỉ niệm sâu sắc trong thời thơ ấu của mình lần đầu tiên đi học đó chính là đối tượng và vấn chính mà VB biểu đạt s Chủ đề là gì? GV:chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt , những ý kiến , những cảm xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong VB II - Bài học: 1/ Chủ đề của văn bản Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản Thảo luận: Căn cứ vào đâu mà em biết “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? 4-Nhan đề “Tôi đi học” ->văn bản nói về tôi đi học ->nói về buổi đầu đi học -Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lằp đi lặp lại, trong đó có dùng đại từ Tôi s “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật Tôi suốt cuộc đời? 4-Hằng năm tôi lại náo nức của buổi tựu trường -Tôi quên thế nào được -Hai quyển vở mới nặng -Tôi bặm tay ghì thật chặt chúi xuống đất s Tìm những từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật Tôi 4-Trên đường đi học: +Cảm nhận về con đường về hành vi: lội - Khi cùng mẹ đến trường? 4Qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa -> đi học cố làm như một học trò thực sự -Trên sân trường: +Cảm nhận về ngôi trường -> đâm ra lo sợ vẩn vơ Khi cùng bạn đi vào lớp? 4-Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên người thân khóc theo 4-Trong lớp học; cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà s Nhận xét về cách thể hiện chủ đề trong văn bản “Tôi đi học”? s Như vậy văn bản “Tôi đi học” là văn bản thống nhất về chủ đề. 4Người viết thể hiện đúng chủ đề của văn bản – ghi lại đầy đủ chi tiết cảm xúc, suy nghĩ theo dòng hồi tưởng nhằm tác động đến người đọc về nhận thức, hành động, tình cảm. Mọi phần văn bản đều tập trung vào chủ đề văn bản s Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của một văn bản? -Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác s Tính thống nhất đó thể hiện ở những phương diện nào? 4-Về hình thức: nhan đề của văn bản sắp xếp các phần mục, các từ ngữ đều thể hiện được chủ đề văn bản -Về nội dung: xác định đối tượng phản ánh mọi chi tiết trong văn bản s Như vậy làm thế nào để viết hoặc hiểu một văn bản? Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ - Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại nhiều lần. 20’ Hoạt động 3: Luyện tập. III-Luyện tập: Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và thực hiện 1/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: a/-Đối tượng: rừng cọ - Thứ tự: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ -Không thể thay đổi, vì văn bản đã sắp xếp các ý hợp lí b/Chủ đề: rừng cọ ở quê hương của tác giả c/-Miêu tả rừng cọ: thân cọ, búp cọ, cây non, lá cọ, ngôi nhà, -Cuộc sống người dân: cha làm chổi cọ, mẹ đựng hật giống, chị đan nón lá cọ, nhặt trái cọ về om ăn Yêu cầu HS đọc và thảo luận bài tập 2 HS thảo luận 2/ Ý lạc xa chủ đề b, d Yêu cầu HS đọc và thảo luận bài tập 3 HS thảo luận -Ý lạc chủ đề: c, g - Ý thiếu tập trung vào chủ đề. 3/ Điều chỉnh: a/sgk b/Cảm thấy con đường thường đi lại lắm lần tự nhiên cảm thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi c/Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực sự d/Cảm thấy ngôi truờng vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi e/Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới 4/ Củng cố: (3’) Làm thế nào để một văn bản đạt được tình thống nhất về chủ đề? Hồn tất các bài tập vào vở. Nắm được chủ đề văn bản và tính thống nhất của nó 5/Hướng dẫn về nhà: Trong lòng mẹ- Nguyên Hồng -Tìm hiểu vài nét về tác giả, nội dung tóm tắt của tác phẩm. -Tìm hiêủ ý nghĩa của đoạn trích qua những biểu hiện tình cảm của Bé Hồng. -Tìm hiểu thêm một vài tác phẩm khác của Nguyên Hồng Ngày soạn:10/09/07 Tuần : II Ngày dạy:13/09/07 Tiết : 5 + 6 Bài 2: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng I/Mục tiêu bài học : Giúp HS: ² Tiết1: -Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm; Hiểu được và cảm thông nỗi đau của bé Hồng khi phải xa mẹ, sống trong sự ghẻ lạnh của người cô – tiêu biểu cho cái thành kiến cổ hủ phi nhân đạo của xã hội phong kiến. Giáo dục tình cảm cảm thông với những số phận bất hạnh Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. ² Tiết2: -Hiểu được nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ; Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng: bút pháp văn xuôi giàu chất thơ, trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm Giáo dục tình cảm cảm thông với những số phận bất hạnh Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. II/ Chuẩn bị : GV ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh Phương án tổ chức lớp: thảo luận HS Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn. III/Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định tổ chức : (1/) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Phân tích tâm trạng và cảm giác hồi hộp của nhân vật Tôi khi đến trường, nghe gọi tên vào lớp, ngồi vào chỗ ngồi của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. Trả lời: -Trên đường cùng mẹ tới trường: Con đường quen đi lại nhưng tự nhiên thấy lạ; Cảnh vật chung quanh vốn rất quen thuộc nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi lớn; Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với mấy quyển vở mới trên tay. -Khi nghe gọi tên và rời bàn tay mẹ để vào lớp: Quả tim như ngừng đập; Giật mình và lúng túng; Khóc nức nở. -Khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên: Thấy gì cũng lạ và hay lạm nhận là vật riêng của mình-> Ngỡ ngàng, tự tin để bước vào giờ học. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Từ xưa đến nay, có không biết bao tác phẩm nghệ thuật bày tỏ tình cảm, cảm xúc về những người mẹ kính yêu. Và Nguyên Hồng, nhà văn hiện thực giai đoạn văn học 30 – 45, là người có trái tim “dễ khóc” đã ghi nỗi đau khi sống xa mẹ cùng với vui sướng khi được ngồi trong lòng mẹ quan đoạn trích “Trong lòng mẹ” mà ta học hôm nay. b- Vào bài mới : Tiết1 TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 5’ Hoạt động1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: Yêu cầu HS đọc chú thích (*) HS đọc -Nguyên Hồng: 1918 –1982. sVài nét về tác giả Nguyên Hồng? HS trả lời dựa theo SGK. - “Trong lòng mẹ trích từ chương III của hồi kí “Những ngày thơ ấu” s Đặc điểm của đoạn trích “Những ngày thơ ấu”?Thể loại của văn bản? * Thể loại: hồi kí (tự truyện) GV: Hồi kí là một thể của kí, người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến 15’ Hoạt động2: Đọc, tìm hiểu chung II- Đọc- hiểu văn bản: GV: Đọc diễn cảm, giọng đọc thể hiện rõ thái độ của từng nhân vật và bộc lộ tâm trạng của tác giả. HS đọc. 1/ Đọc: s Văn bản có chia làm mấy đoạn? 4Đ1: Từ đầu đến “hỏi đến chứ”: Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc với chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú bé về người mẹ bất hạnh Đ2: Phần còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng 2/ Bố cục: 18’ Hoạt động 3: Bé Hồng với người cô 3/ Tìm hiểu văn bản: Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 HS đọc a/ Bé Hồng khi sống với người cô: s Cảnh ngộ của Bé Hồng lúc này? 4Bố mất, mẹ đi tha hương cầu thực bỏ lại chú bé sống trong sự ghẻ lạnh của họ hàng mà cụ thể là người cô * Người cô: -Cử chỉ -HaØnh động s Nhân vật người cô hiện lên lời nói, cử chỉ nào? 4- Hỏi; kể chuyện mợ có con, phát tài -Giọng vẫn ngọt, chằm chặp nhìn, cười nói, gọi s Mục đích của bà cô trong những lời nói và cử chỉ đó? 4Nhằm xúc phạm đến nhân phẩm của mẹ bé Hồng để bé Hồng ruồng rẫy mẹ mình. s Em cảm nhận được điều gì về nhân vật bà cô? -> Lạnh lùng độc ác và thâm hiểm s Em có suy nghĩ gì với dòng cảm xúc sau của bé Hồng “Cô tôi nát vụn mới thôi”? Gợi: cổ tục đó là gì? Nó đã ảnh hưởng như thế nào đến thân phận người mẹ bé Hồng? Liên hệ đến những việc làm của người cô? 4Những tục lệ xưa cũ của xã hội thực dân nửa phong kiến đã không thông cảm với hồn cảnh, số phận của mẹ bé Hồng mà người cô là người đại diện => Đại diện cho những định kiến hẹp hòi của xã hội thực dân nửa phong kiến. s Qua cuộc đối thoại đó em hiểu gì về nỗi lòng của bé Hồng? 4Đau khổ, đắng cay, thương yêu mẹ nhưng không dám thể hiện. Tiết 2 TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 8/ Hoạt động 1:Cảm xúc của chú bé khi trả lời người cô. * Bé Hồng: Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1. HS đọc Thảo luận: Diễn biến tâm trạng của nhân vật bé Hồng trước những lời nói của người cô? 4-Nghe cô hỏi, trong chú sống lại hình ảnh người mẹ nhưng “cúi đầu không nói” -> nhận ra ý nghĩa cay độc trong lời nói, không muốn tình yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến -Nhận ra những rắp tâm tanh bẩn của người cô Gợi: Lúc mới nghe cô nói? Sau câu hỏi thứ hai? Khi nghe kể về tình cảnh của mẹ? 4-Sau lời nói thứ hai, đau đớn phẫn uất trào dâng cùng nỗi xót xa tức tưởi. -Khi nghe kể về người mẹ, đau đớn, uất ức dâng lên cực điểm “Cô tôi nát vụn mới thôi” - Đau đớn, uất ức 15’ Hoạt động 2: Bé Hồng trong lòng mẹ b/ Bé Hồng trong lòng mẹ: s Bé Hồng đã nhận ra sự trở về của người mẹ như thế nào? 4Thống thấy, đuổi theo, gọi bối rối s Tác giả đã đặt ra một tình huống giả định nào với nhân vật bé Hồng? Tâm trạng của bé Hồng lúc đó sẽ ra sao? 4Nếu người ấy không phải là mẹ -> “khác gì giữa sa mạc” s Tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nói lên được điều gì về tình cảm của bé Hồng 4So sánh -> Niềm khát khao tình mẹ s Được gặp lại mẹ bé Hồng đã có những hành động gì? 4Đuổi kịp, thở hồng hộc, trèo lên xe ríu cả chân, ồ lên khóc ồ lên khóc rồi cứ thế nức nở s Nhận xét của em về những hành động của bé Hồng khi gặp lại mẹ? 4Vội vã, bối rối, lập cập khi gặp lại mẹ 5’ Thảo luận: Đối thoại với người cô bé Hồng đã khóc còn bây giờ đã gặp lại mẹ vì sao chú cũng ồ lên khóc? 4Khóc với người cô bởi vì tức tưởi, đớn đau còn bây giờ gặp lại mẹ sau bao cách xa và sau một khoảng thời gian chiụ bao khổ đau thì những giọt nước mắt này ẩn chứa biết bao nỗi niềm: dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. ->dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện Yêu cầu HS đọc lại “Xe chạy nghĩ ngợi gì nữa” HS đọc. s Ngồi trong lòng mẹ, bé Hồng đã có những cảm nhận gì về mẹ mình? 4Mặt mẹ vẫn tươi sáng hai gò má; ngồi trên đệm xe mơn man khắp da thịt; hơi quần áo s Em có nhận xét gì về khả năng diễn tả cảm xúc của Nguyên Hồng? 4Diễn tả bằng cảm hứng đặt biệt say mê cùng những rung đợng vô cùng tinh tế s Như vậy trong lòng mẹ, em nhận thấy bé Hồng có những cảm giác gì? -Vui sướng, rạo rực s Vậy thì với những lời nói của bà cô trên kia có ý nghĩa gì? 4Chìm đi trong dòng cảm xúc của bé Hồng và không nghĩ ngợi gì. 8’ Hoạt động 3: Tổng kết III- Tổng kết: * Chất trữ tình s Tình huống và nội dung của câu chuyện này? 4Hồn cảnh đáng thương của bé Hồng; câu chuyện về một người mẹ đầy chịu đựng và lòng yêu thương, tin cậy của chú bé dành cho mẹ s Dòng dòng cảm xúc của chú bé Hồng? Nhận xét về dòng cảm xúc của chú bé Hồng với kết cấu truyện? 4Xót xa tủi nhục, căm giận, tình yêu thương nồng nàn. s Nhận xét về cách thể hiện của tác giả? Gợi: phương thức, nghệ thuật, lời văn? 4-Kết hợp kể và bộc kộ cảm xúc -Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh giàu ấn tượng -Lời văn say mê s Nghệ thuật nổi bật? NT: Thấm đượm chất trữ tình s Đoạn trích đã thể hiện nội dung gì? ND:Nỗi cay đắng, tủi cực, tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh 5’ Hoạt động 5: Luyện tập Hướng dẫn: IV- Luyện tập Câu 5 sgk -Viết nhiều về phụ nữ -Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng yêu thương, thái độ trân trọng: diễn tả thấm thía nỗi đau của người phụ nữ; t

File đính kèm:

  • docNgu van 8.doc