Giáo án môn Toán 11 - Tiết 1 đến tiết 35

I. Mục tiêu:

§ Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.

§ Về kỹ năng: Biết xác định mệnh đề (đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định.

§ Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề

§ Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

§ Giáo viên: giáo án, phấn màu.

§ Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm

III. Phương pháp dạy học:

 Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình của bài học:

 

doc104 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 11 - Tiết 1 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Tiết 1 Ngày soạn: 18/8 Chương I: TẬP HỢP – MỆNH ĐỀ §1. MỆNH ĐỀ I. Mục tiêu: Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. Về kỹ năng: Biết xác định mệnh đề (đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định. Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu. Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm. IV. Tiến trình của bài học: 1. Ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Gv giới thiệu sơ lược kiến thức tồn chương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10’): Giới thiệu khái niệm mệnh đề. Cho ví dụ: “9 chia hết cho 3”. “12 là số nguyên tố”. “Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam”. “Ngày mai trời sẽ mưa”. “Ai dạy bạn môn toán?” GV: Trong các câu trên, câu nào đúng, sai hoặc không xác định được tính đúng sai? Nói: a, b, c, gọi là mệnh đề. d, e, không phải là mệnh đề GV: Vậy 1 câu như thế nào đgl mệnh đề? GV chính xác lại cho học sinh ghi. Yêu cầu: Học sinh cho 1 vài ví dụ về mệnh đề (đúng, sai), 1 vài ví dụ câu không là mệnh đề . HS a, c đúng. b sai. d, e không xác định được tính đúng sai. HS:Câu xác định được nó đúng hoặc sai đgl mệnh đề. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. I. Mệnh đề – Mệnh đề chứa biến: Mệnh đề: là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. * Một mệnh đề khơng thể vừa đúng, vừa sai. VD: “Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam”. Đúng “7 chia hết cho 2” là mệnh đề sai. “Mấy giờ rồi?” Không phải là mệnh đề Hoạt động 2 ( 6’): Khái niệm mệnh đề chứa biến. Cho “x3” GV: Ta có biết được khẳng định trên là đúng hay sai không? Cho x = 1, 6, 8, thì sao? Nếu ta gán cho x những giá trị cụ thể thì ta có được mđề đúng hoặc mđề sai, ta nói x3 là mệnh đề chứa biến. Trả lời: không khẳng định được đúng hay sai. x = 13 là mệnh đề sai. x = 63 là mệnh đề đúng. 2) Mệnh đề chứa biến: Ví dụ: a) “x + y là số chẳn với x”, (với y thuộc Z). b) “n là số nguyên tố “ (với n thuộc Z ) Các ví dụ trên là những mệnh đề chứa biến. Hoạt động 3(8’): Tìm phủ định của một mệnh đề. Cho 2 mệnh đề : A: “9 là số chẳn” B :“ 5 là số nguyên tố” GV: Có thể phát biểu lại để mệnh đề sai trở thành mệnh đề đúng, và đúng thành sai? GV :Ta nói C là mđề phủ định của mđề A, kí hiệu là còn D là mđề phủ định của mđề B, kí hiệu là Yêu cầu: cho 1 ví dụ về mệnh đề và tìm phủ định của nó. Nhấn mạnh: Tính đúng-sai của mệnh đề GV: học sinh thảo luận nhóm HĐ 4 ở sách. GV điều khiển HĐ của HS Trả lời: C: ”9 là số lẻ” D: “5 không phải là snt ” ví dụ B: 3 là số nguyên tố :3 không là số nguyên tố Học sinh thảo luận nhóm HĐ4 đại diện nhóm trình bày II.Phủ định của một mệnh đề: Phủ định của mệnh đề A là 1 mệnh đề có giá trị ngược lại với A. KH: là phủ định của A Nếu A đúng thì sai Nếu A sai thì đúng VD:cho B:3 là số nguyên tố :3 không là số nguyên tố. Hoạt động 4(9’): Khái niệm mệnh đề kéo theo Cho P: “rABC đều” Q: “rABC cân ” GV : Hãy sử dụng các liên từ để nối hai phát biểu trên để được câu có nghĩa. Nhấn mạnh : Phát biểu dạng “nếu P thì Q“ hoặc “vì P nên Q“ đgl mệnh đề kéo theo GV minh hoạ bằng VD4 đưa ra mệnh đề kéo theo sai khi nào GV : Khi P sai thì mệnh đề “P Þ Q” luôn đúng. Do đó, ta chỉ cần xét tính đúng-sai của mđề khi P đúng,tức là: Nếu P đúng, Q đúng thì P Þ Q là mđề đúng; P đúng, Q sai thì P Þ Q là mđề sai. Yêu cầu: HS thưc hiện HĐ6 ( SGK) theo nhóm và gọi đại diện trình bày Trả lời : “Nếu rABC đều thì rABC cân” “Vì rABC đều nên rABC cân” “rABC cân vì rABC đều “rABC cân bởi rABC đều” Hs thực hiện theo nhóm, đại diện một nhóm trình bày III. Mệnh đề kéo theo: Mệnh đề “nếu P thì Q” gọi là mệnh đề kéo theo KH: P Þ Q Mệnh đề P ÞQ chỉ sai khi P đúng Q sai Ví dụ : a)“-2 < -1 Þ (-2)2 < (-1)2” là mệnh đề Sai b)“Nếu rABC đều thì rABC cân”. Đúng Các định lí toán học thường là những mệnh đề đúng có dạng P ÞQ , trong đó P đgl giả thiết và Q đgl kết luận Ngoài ra, định lí còn được phát biểu dưới dạng : ”P là đk đủ để có Q”, hoặc “Q là đk cần đề có P” Hoạt động 5(10’): Củng cố GV nêu câu hỏi củng cố kiến thức học sinh ? Cho ví dụ mệnh đề và các ví dụ khơng phải mệnh đề ? ? Thế nào là mệnh đề ,mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo? GV: gọi HS làm bài tập Gv nhận xét, sửa sai HS: Trả lời miệng tại chỗ HS: Trả lời miệng tại chỗ HS lên bảng làm bài tập BÀI TẬP CỦNG CỐ Phát biểu phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nĩ: a/ “15 khơng chia hết cho 3” b/ “ > 1” c/ “ 12 là số nguyên tố” d/ “ là số hữu tỉ” Hoạt động 6(1’): Dặn dò Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9. Về xem tiếp bài “Mệnh đề”. Tiết 2 Ngày soạn: 18/8 §1. MỆNH ĐỀ (tt) I. Mục tiêu: Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. Về kỹ năng: Biết xác định mệnh đề (đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định. Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu. Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Câu hỏi: Thế nào là mệnh đề, giá trị của mệnh đề phủ định? Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề, tìm mệnh đề phủ định của nó: a) là một số hữu tỉ. b) x+y > 1. c) ½-125½> 0. Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10’): Khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương Yêu cầu:1hs thực hiện HĐ 7a (SGK) 1 hs thực hiện HĐ 7b (SGK) GV:mệnh đề QÞ P là mệnh đề đảo của mệnh đề PÞ Q Yêu cầu:HS hãy xác định mệnh đề PÞ Q và QÞ P ở HĐ 7b và chỉ ra tính Đúng-Sai của nó ? Nói: khi đó ta có mệnh đề PÞQ đgl mệnh đề tương đương và đọc là P tương đương Q Yêu cầu: hs xem ví dụ 5 là các mệnh đề tương đương Nói: vậy ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q , hoặc P khi và chỉ khi Q Học sinh thực hiện HĐ7 trong sách Trả lời :PÞ Q và QÞ P đều đúng Học sinh xem ví dụ 5 Học sinh ghi vào vở IV. Mệnh đề đảo-hai mệnh đề tương đương: Mệnh đề QÞ P gọi là mệnh đề đảo của PÞ Q Nếu cả hai mệnh đề PÞ Q và QÞ Pđều đúng thì P và Q gọi là hai mệnh đề tương đương Ký hiệu:PÛ Q(P tương đương Q) Khi đó P là điều kiện cần và đủ để có Q và ngươc lại PÛ Q đúng khi cả hai cùng sai hoặc cùng đúng. Hoạt động 2 (20’):giới thiệu kí hiệu ",$ Yêu cầu : học sinh xem ví dụ 6 SGK. GV nêu lên kí hiệu " cho học sinh ghi vào vơ.õ Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm để phát biểu thành lời mệnh đề “"nỴ Z : n + 1 > n” và xét tính đúng sai của nĩ GV gọi đại diện 1 nhóm lên phát biểu. GV sửa sai. Yêu cầu : học sinh xem ví dụ 7 SGK. GV chỉ ra kí hiệu $ Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm để phát biểu thành lời mệnh đề “$n Ỵ Z : x2 = x” Và xét tính đúng-sai của nó. GV gọi đại diện 1 nhóm lên phát biểu. GV cho HS lập mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $. GV phủ định của cái nhiều là cái ít. Vậy phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu với mọi (") là mệnh đề chứa kí hiệu cĩ một ($) GV cho HS xem nội dung của PHT và yêu cầu HS hoạt động nhĩm và gọi đại diện nhĩm lên bảng trình bày GV nhận xét, sửa sai Học sinh xem ví dụ 6 Học sinh thảo luận nhóm Đại diện nhóm phát biểu Học sinh xem ví dụ 7 Học sinh thảo luận nhóm Đại diện phát biểu Hs theo dõi bài HS hoạt động nhĩm và lên bảng trình bày V. Kí hiệu ",$: * Kí hiệu " đọc là “với mọi” VD: “"x Ỵ R, x2 > 0” “Bình phương của mọi số thực đều lớn 0” : là mệng đề Sai. Vì : 02 = 0 * Kí hiệu $ đọc là “có một” (tồn tại một, duy nhất). VD: “$n Ỵ N : n2 =2” Có một số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 2 Là mệnh đề Sai * Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $. -Đổi kí hiệu : " « $ -Đổi tính chất của mệnh đề: có «không; nhỏ « lớn hơn hoặc bằng ; .... VD:A: “"xỴR : x³ 0” : “$xỴR : x< 0” Phiếu học tập: Cho mệnh đề: P:”Mọi số nhân với 1 đều bằng 0” Q: “Cĩ một số cộng với 1 bằng 0” a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên. b) Dùng ký hiệuđể viết mệnh đề P, Q và các mệnh đề phủ định của nĩ. Cho biết các mệnh đề đĩ, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai? Hoạt động 3( 12’): Củng cố GV cho bài tập củng cố kiến thức HS: GV chia HS lớp ra làm bốn nhĩm làm 2 bài tập trên và gọi đại diện nhĩm lên bảng trình bày. Các nhĩm sẽ kiểm tra chéo kết quả của nhau và chấm điểm cho từng nhĩm GV nhận xét sửa sai cho các nhĩm HS thực hiện theo yêu cầu của GV Bài tập: 1.Cho mệnh đề P: “là số nguyên tố”. Mệnh đề phủ định của P là: Hãy chọn kết quả đúng. 2. Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng, sai của nĩ? Hoạt động 4(1 phút) Dặn dò Làm bài tập 1, 2, 3, 4, , 7 SGK trang 9 Tiết sau luyện tập TUẦN 2 Tiết 3 Ngày soạn: 25/8 BÀI TẬP MỆNH ĐỀ I)Mục tiêu: Về kiến thức: Giúp học sinh nắm cách xác định mệnh đề ,mệnh đề chứa biến Biết phát biểu mệnh đề đảo,mệnh đề kéo theo ,tương đương Biết sử dụng điều kiện cần ,đủ, cần và đủ,và các kí hiệu. Về kỹ năng: Rèn luyện học sinh kỹ năng phát biểu mệnh đề theo nhiều dạng Sử dụng kí hiệu, phát biểu mệnh đề phủ định Về tư duy: Giúp phát triển tư duy linh hoạt, sáng tạo trong việc phát biểu mệnh đề và tìm mệnh đề phủ định. Về thái độ: Tích cực trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế . II) Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu. Học sinh: làm bài trước III) Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm. IV) Tiến trình của bài học : 1. Ổn định lớp : (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi: Thế nào là mệnh đề ? Cho ví dụ về mệnh đề? Thực hiện bài tập 3 trang 9. 3. Sửa bài tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(9’): bài tập 1,2 GV cho học sinh sửa nhanh các bài tập 1 Hỏi: đâu là mệnh đề , mệnh đề chứa biến? GV gọi từng học sinh trả lời câu hỏi sau đối với tưøng câu. Hỏi: mệnh đề trên đúng hay sai và tìm mệnh đề phủ định? Học sinh thực hiện nhanh bài tập 1 Học sinh lần lựơt trả lời với tứng câu BÀI TẬP Bài tập 1. Câu a,d là mệnh đề. Câu b,c là mệnh đề chứa biến. Bài tập 2. Mệnh đề a,c đúng Mệnh đề b,d sai Mệnh đề phủ định là a.1794 không chia hết cho 3 b. là số vô tỉ c. p >3,15. d. ½-125½³ 0. Hoạt động 2(9’): bài tập 3 GV cho học sinh làm theo nhóm Yêu cầu:Nhóm 1,2 làm câu a Nhóm 3,4 làm câu b Nhóm 5,6 làm câu c. GV goi đại diện nhóm làm tùng câu GV nhận xét và sửa sai Học sinh làm bài theo nhóm 1 học sinh đại nhóm 1,2 làm câu a 1 học sinh đại diện nhóm 3,4 làm câu b 1 học sinh đại diện nhóm 4,5 làm câu c Bài tập 3. a. Mệnh đề đảo là Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. b. Sử dụng đk đủ Hai tam giác bằng nhau là đk đủ để diện tích bằng nhau c. Sử dụng đk cần Hai tam giác có diện tích bằng nhau là đk cần để chúng bằng nhau Hoạt động 3 (8’): bài tập 5 GV gọi học sinh nhắc lại kí hiệu " , $ Yêu cầu: học sinh lên bảng thực hiện câu a , câu b , câu c. GV nhận xét và cho điểm Học sinh nhắc lại " là với mọi giá trị $ là tồn tại 1 giá trị HS 1 thực hiện câu a HS 2 thực hiện câu b HS 3 thực hiện câu c Bài tập 5.Viết mệnh đề bằng kí hiệu", $ a. "x Ỵ R :x.1=x b. $xỴ R :x+x=0 c. "xỴ R: x+(-x)=0 Hoạt động 4 (8’): bài tập 7 GV gọi học sinh nhắc lại cách lập mệnh đề phủ định Yêu cầu: mỗi học sinh thực hiện một câu gọi lên bảng GV nhận xét và cho điểm Học sinh nhắc lại: lập mệnh đề phủ định là lập mệnh đề có giá trị ngược lai. 4 học sinh lên bảng thực hiện Bài tập 7. a. $ xỴR: x £ 0 b. "nỴN: n ¹ N c. $ nỴN:n >2n d. "x Ỵ R: x ³ Hoạt động 5 (4’): Củng cố GV nêu câu hỏi củng cố kiến thức học sinh HS trả lời miệng Câu hỏi: + Thế nào là mệnh đề ,mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo? + Gía trị của mệnh đề phủ định + Hai mệnh đề tương đương. + Phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu $, ". Hoạt động 6 (1’)Dặn dò Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải Đọc bài mới : Tập Hợp Tiết 4 Ngày soạn: 25/8 §2. TẬP HỢP I. Mục tiêu: Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm tập hợp,tập con,hai tập bằng nhau. Về kỹ năng: Học sinh biết cho một tập hợp theo hai cách,vận dụng tập con, tập bằng nhau vào giải bài tập. Về tư duy: Phát triển tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc hình thành khái niệm và vận dụng lý thuyết vào giải bài tập. Về thái độ: Học sinh tích cực chủ động trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực te.á II. Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu. Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm. IV . Tiến trình của bài học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :(4’) Câu hỏi: Viết tập hợp A các nghiệm của phương trình: x- 4x + 3 = 0 bằng hai cách Cho biết tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10’):Giới thiệu khái niệm tập hợp Yêu cầu: Học sinh nhắc lại cách viết một tập hợp. GV Khi nào dùng kí hiệu , Yêu cầu: Học sinh dùng kí hiệu , chỉ quan hệ giữa phần tử 1,3 với tập A=. GVNgoài cách viết tập hợp trên ta còn có thể minh họa tập hơp bằng biểu đồ Ven A .1 .4 Yêu cầu : Tìm phần tử của tập hợp B = GV Tập B như vậy đgl tập rỗng HS: có 2 cách là Liệt kê và nêu tính chất HS:dùng kí hiệu khi phần tử nằm trong tập hợp Dùng kí hiệu khi phần tử không nằm trong tập hợp. HS: 1 A, 3 A HS B không có phần tử nào I. Khái niệm tập hợp: Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học. Kí hiệu: A,B,C, Cách viết: +Liệt kê VD:A= +Nêu tính chất VD: * Tập rỗng: Tập rỗng là tập không có phần tử nào Kí hiệu: Hoạt đơng 2(9’):Hình thành khái niệm tập con. Yêu cầu: học sinh viết tập A các số tự nhiên là ước của 6, B là ước của 12. GV Tập A như vậy đgl tập con của tập B. Vậy khi nào tập A đgl tập con của tập B? GV: Minh hoạ bằng biểu đồ Ven A B và A B Hỏi: vậy A có là con của A hay không? * Nếu A Bvà B C thì A và C có quan hệ gì? * Tập có là con A hay không (A bất kì)? GV: Gọi học sinh trả lời và giải thích. HS:A= B= HS: A được gọi là con B khi mọi phần tử của A đều nằm trong B. HS:A A HS: A C HS: A , A II. Tập con: Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của A đều là phần từ của B thì ta nói A con B Kí hiệu: A B hay B A Đọc làA con B hay B chứa A Tính chất: A A , A Nếu A B và B C thì A C A , A Hoạt động 3 (7’): Hình thành khái niệm tập hợp bằng nhau GV: Học sinh thực hiện theo nhóm HĐ6(SGK-trang12) GV: Có nhận xét gì về quan hệ giữa tập A và B? GV: Khi đó ta nói tập A=B Vậy A=B khi nào? GV chính xác cho học sinh ghi HS:Thực hiện Hđ6 theo nhóm một học sinh đại diện nhóm lên trình bày HS: các phần tử của A đều thuộc B và ngược lại HS:A=B khi AB và BA III. Tập hợp bằng nhau: Định nghĩa: Khi AB và BA ta nói tập A bằng B Kí hiệu: A=B Hoạt động 4(14’): Củng cố – Luyện tập GV nêu câu hỏi củng cố kiến thức HS - Nêu cách viết tập hợp. - Thế nào là tập con? Hai tập hợp bằng nhau? Cho học sinh làm theo nhóm btập 1a, 1b và Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV chính xác và sửa sai +Cho học sinh tự làm bài 2a,3a sau đó gọi lên bảng thực hiện. GV sửa sai và cho điểm *HS làm bài 1a,b theo nhóm 1hs đại diện trình bày 1a 1hs đại diện trình bày 1b 1hs đại diện trình bày 2a 1hs đại diện trình bày 3a Luyện tập Bài tập1 A= B= Bài tập2 2a. AB,A B Bài tập3 3a. , , ,A Hoạt động 5 (1’). Dặn dò: - Làm bài tập 2b, 3b SGK trang 13. - Xem tiếp bài “Các phép toán trên tập hợp”. TUẦN 3 Tiết 5 Ngày soạn: 30/8 §3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP+BÀI TẬP I. Mục tiêu: Về kiến thức:Giúp học sinh nắm được các phép toán về giao, hợp của hai tập hợp, phần bù của tập con. Về kỹ năng: Học sinh biết thực hiện các phép toán cơ bản như lấy giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, chỉ ra phần bù của tập con, vẽ được biểu đồ ven để minh hoạ cho giao, hợp hai tập hợp. Về tư duy: Giúp phát triển tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm giao, hợp, hiệu và vận dụng lý thuyết vào giải bài tập. Về thái độ: học sinh cẩn thận, tích cực chủ động trong các hoạt độnghề, trong lĩnh hội kiến thức cũng như trong thực hành giải toán. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu. Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm. IV. Tiến trình của bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Cho A = ï n là Ư (12) B = ï n là Ư (18) Liệt kê các phần tử của tập A, B và Liệt kê các phần tử của tập D là ƯC(12,18) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10’): Hình thành phép toán giao của hai tập hợp. GV: Từ các tập hợp A, B, C vừa tìm được em có nhận xét gì về phần tử của tập C với 2 tập A, B? GV: Tập C như vậy đgl giao của hai tập A, B. GV Vậy thế nào là giao của hai tập A và B? Nhấn mạnh:Vậy giao của 2 tập A và B là 1 tập C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B GV Cho học sinh ghi vào vở và vẽ biểu đồ Ven minh hoạ. Yêu cầu: Học sinh dùng kí hiệu để diễn đạt lại định nghĩa HS: phần tử của tập C vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B. HS:Tập giao của hai tập A và B là tập gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B HS thực hiện I. Giao của hai tập hợp: Định nghĩa: Tập hợp Cgồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: VD: C= Hoạt động 2(10’): Hình thành phép toán hợp của 2 tập hợp GV nêu HĐ2 – SGK trang14 GV Học sinh thảo luận nhóm tìm tập C. GV Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày rồi nhận xét và sửa sai. GV có nhận xét gì về phần tử của tập C với phần tử của tập A và B? GV tập C như thế đgl hợp của hai tập hợp A và B. Vậy thế nào là hợp của 2 tập hợp? GV hợp của 2 tập Avà B làtập gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. GV cho học sinh ghi vào vở. GV vẽ biểu đồ Ven minh họa hợp của hai tập hợp HS xem HĐ2 ở SGK và thảo luận theo nhóm 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên trình bày HS:các phần tử của C hoặc thuộc A hoặc thuộc B HS:hợp của tập A và B là các phần tử thuộc A hoặc thuộc B II. Hợp của hai tập hợp: Định nghĩa: Tập C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B Kí hiệu: C= A B VD: A= B= C=ẰB= * Hoạt động 3 (10’):Hình thành phép toán hiệu và phần bù của hai tập hợp. GV Cho A= B= GV: học sinh tìm tập C các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. GV: tập C như vậy đgl hiệu của 2 tập A và B Yêu cầu:học sinh nêu định nghĩa tập hiệu. GV chính xác cho học sinh ghi vào vở GV mimh hoạ bằng biểu đồ Ven lên bảng tập A\B và CB lên bảng HS: C = HS: hiệu của 2 tập A và B là tập gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B III.Hiệu và phần bù của hai tập hợp: Định nghĩa: tập C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B Kí hiệu:C= A\B * Đặc biệt : khi B Athì A\B gọi là phần bù của B trong A Kí hiệu: CB Hoạt động 4 (9’): Củng cố – Luyện tập GV nêu câu hỏi củng cố HS - Nêu cách tìm giao, hợp ,hiệu của hai tập hợp Cho A= B= . Tìm A B, A B, A\B Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng GV gọi HS làm bài tập 2 Yêu cầu: HS1 làm BT2a HS1 làm BT2b HS1 làm BT2c GV nhận xét ,sửa sai và cho điểm GV cho HS làm bài tập 4 (trang15) GV gọi học sinh xác định và giải thích 3 học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh thực hiện A A= ?, A È A=? A =?, A =? C A=?, C =? Luyện tập Bài tập 2: a/ Hvẽ Hvẽ Hvẽ AB A ÈB A\B Bài tập 4: A A= A ,A È=A A A=A, A = C A=, C =A Hoạt động 5 (1’): Dặn dò - Học bài - Xem trước bài: “ Các Tập Hợp Số”. Tiết 6 Ngày soạn:30/8 §4: CÁC TẬP HỢP SỐ I. Mục tiêu: Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được các tập hợp số N, N*, Q, Z, R và mối quan hệ giữa các tập đó, hiểu đúng các kí hiệu về khoảng, nửa khoảng, đoạn. Về kỹ năng: Học sinh biết biểu diễn khoảng , đoạn trên trục số; Biết tìm giao, hợp , hiệu của các khoảng, nửa khoảng, đoạn . Về tư duy: Giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc nhớ lại các tập hợp số đã học, và liên hệ được kiến thức đã học với kiến thức mới Về thái độ: Học sinh tích cực chủ động trong các hoạt động, cẩn thận chính xác trong việc tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng, đoạn trên truc số II. Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ các khoảng đoạn, thước Học sinh: xem bài trước III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm. IV. Tiến trình của bài học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Câu hỏi: Viết các tập hợp số sau N, N, Z, Q, R bằng cách liệt kê; Biễu diễn mối quan hệ giữa chúng bằng biểu đồ ven 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(9’): Nhắc lại các tập số đã học Từ các tập số học sinh vừa nêu, gv chính xác lại cho học sinh ghi. GV giải thích thêm tập R chứa tất cả các tập số đã học N* Ì N Ì Z Ì Q Ì R. Học sinh nhớ lại các tập số đã học và ghi vào vở I. Các tập số đã học: Số tự nhiên: N= N= N\{0}= Số nguyên: Z= Số hữu tỉ: Q= Số thực R: gồm tập Q và tập I (các số vô tỷ: số thập phân vô hạn không tuần hoàn) Hoạt động 2(12’):Giới thiệu các tập con của tật R GV Kí hiệu : + là dương vô cùng - là âm vô cùng ( ) là khoảng [ ] là đoạn Yêu cầu: Nêu tính chất những giá trị nằm trong (0;2) từ đó khái quát trong (a;b) GV giới thiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng. Hướng dẫn HS biểu diễn lên trục số. HS biểu diễn theo hướng dẫn của GV (a;b) = {xỴR/ a<x<b} a;+¥) = {xỴR/a < x} (–¥;b) = {xỴR/ x<b} (–¥;+¥) = R Đoạn [a;b] = {xỴR/ a≤x≤b} Nửa khoảng [a;b) = {xỴR/ a≤x<b} (a;b] = {xỴR/ a<x≤b} [a;+¥) = {xỴR/a ≤ x} (–¥;b] = {xỴR/ x≤b} II .Các t

File đính kèm:

  • docGiao an 11 cb 4 cot cuc hot.doc
Giáo án liên quan