Giáo án môn Vật lí 8 tiết 2: Vận tốc

A.MỤC TIÊU :

1.kiến thức :

- Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong một gây của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động . ( Gọi tắt là vận tốc )

- Nắn vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc . Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/c và km/h

 2 . kỉ năng :Vận dụng công thức để tính quãng đường và thời gian trong chuyển động .

3. thái độ :Giáo dục an toàn giao thông cho hs

B. CHUẨN BỊ :

- Đồng hồ bấm giây

-Tranh vẽ tốc kế của xe máy .

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí 8 tiết 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2:VẬN TỐC Ngày Soạn :13/09/06 Tiết : 02 Ngày dạy : 15/09/06 A.MỤC TIÊU : 1.kiến thức : - Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong một gây của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động . ( Gọi tắt là vận tốc ) - Nắn vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc . Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/c và km/h 2 . kỉ năng :Vận dụng công thức để tính quãng đường và thời gian trong chuyển động . 3. thái độ :Giáo dục an toàn giao thông cho hs B. CHUẨN BỊ : - Đồng hồ bấm giây -Tranh vẽ tốc kế của xe máy . C , HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định lớp 2, kiểmtra bai cũ 3, bài mới Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1( 5 phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới -Chuyển động cơ học là gì ? Vì sao ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối . - Hãy cho một ví dụ về chuyển động và chỉ rõ vật mốc . -Làm thế nào để nhận biết được sự nhanh hay chậm của chuyển động , thế nào là chuyển động đều . -Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng - Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách để giải quyết vấn đề . Hoạt động 2 (25 phút )Tìm hiểu vận tốc -Hướng dẫn học vào vấn đề so sánh sự nhanh , chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm , căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m . - Từ kinh nghiệm háng ngày các em xép thứ tự chuyển động nhanh , chậm của các bạn nhờ số đo của các bạn trong một đơn vị thời gian - yêu cầu hs trả lời C1,C2, C3 .Để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động . +Quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc +Độ lớn của vận tóc cho biết nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian . - Thông báo công thức và đơn vị tính vận tốc - Giới thiệu tốc kế .qua tốc kế thật . Khi ô tô hoặc xe máy chuyển động , kim tốc kế cho biết vận tốc chuyển động - Làm việc theo nhóm : Đọc bảng kết quả , phân tích , so sánh mức độ nhanh , chậm của chuyển động . Trả lời C1, C2, C3 và rút ra nhận xét . C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời gian hơn thì chuyển động nhanh hơn . C2:So sánh độ dài quãng đường mà hs chạy được trong một đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh , chậm Họ và tên học sinh Xếp hạng Quãng đường chạy được trong một giây An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ;(4)đơn vị . -Nắm vững công thức và đơn vị vận tốc . C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s Hoạt động 3 (15 phút ) Vận dụng - Hướng dẫn hs trả lời C5 , C6 , C7 , C8 - Tóm tắt kiến thức bài giảng và cho các em làm bài ở nhà . Chú ý C6: Chỉ so sánh vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau . Làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV C5:Mỗi giời ôtô đi được 36km , mỗi gời xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m Ô tô có Người đi xe đạp có Tàu hoả có v=10m/s Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn . C6: Vận tốc của tàu C7:Quãng đường đi được : C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: D.NỘI DUNG GHI BẢNG I. Vận tốc là gì ? C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời gian hơn thì chuyển động nhanh hơn . C2: Họ và tên học sinh Xếp hạng Quãng đường chạy được trong một giây An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ;(4)đơn vị . II. Công thức tính công : Trong đó v là vận tốc ,s là quãng đường ,t là thời gian III. Đơn vị vận tốc C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s IV. Vận dụng C5:Mỗi giời ôtô đi được 36km , mỗi gời xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m Ô tô có Người đi xe đạp có Tàu hoả có v=10m/s Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn . C6: Vận tốc của tàu : C7:Quãng đường đi được : C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: D. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 2.DOC
Giáo án liên quan