Giáo án môn Vật lí 8 - Trường THCS Vĩnh Hoà

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

TIẾT 1- BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học sinh biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc.

Học sinh biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.Lấy ví dụ

Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động: chuyển động cong, chuyển động thẳng, chuyển động tròn.

2. Kĩ năng

Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.

3. Thái độ

Ổn định, tập trung, thảo luận nhóm, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.

 

doc119 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lí 8 - Trường THCS Vĩnh Hoà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ ngày tháng năm 2010 chương 1: Cơ học Tiết 1- Bài 1: chuyển động cơ học I. Mục tiêu Kiến thức Học sinh biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc. Học sinh biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.Lấy ví dụ Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động: chuyển động cong, chuyển động thẳng, chuyển động tròn. Kĩ năng học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. Thái độ ổn định, tập trung, thảo luận nhóm, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật. II. Chuẩn bị Giáo viên Bảng phụ vẽ hình 1.4- SGK . Học sinh Nghiên cứu trả lời các câu hỏi trong SGK . III. Hoạt động dạy học 1 .ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 8A: Vắng:................... Lớp 8B: Vắng:................... Lớp 8C: Vắng:................. 2. Kiểm tra (1 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : 3. Bài mới 3.1. Vào bài (2 phút) GV giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều quỹ đạo khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “chuyển động cơ học”. 3.2.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (15 phút) GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Phân tích cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV: Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. Dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS : Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được coi là đứng yên? Lấy VD? HS : Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn HĐ 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (15 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 -SGK và phân tích cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS : Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS : Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 HS : (1) so với vật này (2) đứng yên GV: Tìm VD minh họa cho nhận xét. HS: 1 em lấy VD và 1 em khác nhận xét VD của bạn. GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS : Tuỳ chọn Trái đất, Mặt trời là vật làm mốc. HĐ 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp (5 phút) GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS : Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. GV: Treo hình vẽ và quỹ đạo chuyển động và phân tích cho học sinh rõ HS: Chú ý quan sát và theo dõi GV phân tích. HĐ 4: Vận dụng (4 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 trên bảng phụ. Cho HS thảo luận C10. GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? HS : Có thể lấy sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc. I. Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên C1: Khi có sự thay đổi so với vật khác. - Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc, tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) so với vật này (2) đứng yên. C8: Tuỳ chọn Trái đất, Mặt trời là vật làm mốc. III. Một số chuyển động thường gặp C9: Chuyển động thẳng: Xe chạy thẳng Chuyển động cong: Ném đá Chuyển động tròn: Kim đồng hồ IV. vận dụng C10: ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với cột điện, người đứng bên đường. C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc 4. Củng cố (2 phút) Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học phần ghi nhớ SGK , làm BT 1.1 đến 1.6 SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết” Đọc bài mới và trả lời: - Vận tốc là gì? - Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc ? Ngày ..... tháng 8 năm 2010 Phó Hiệu trưởng: Ngày ..... tháng 8 năm 2010 Tổ trưởng: Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2010 Tiết 2- Bài 2: Vận tốc I. Mục tiêu 1. Kiến thức So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu đựoc đơn vị đo vận tốc. Nắm vững công thức tính vận tốc. 2. Kĩ năng Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. 3. Thái độ Cẩn thận, thảo luận nhóm, suy luận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Bảng phụ vẽ sẵn bảng 2.1 ; 2.2 SGK . 2. Học sinh Chuẩn bị kiến thức để điền vào bảng 2.1 và 2.2 SGK . III. Hoạt động dạy học 1 .ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 8A: Vắng:................... Lớp 8B: Vắng:.................... Lớp 8C: Vắng:................. 2. Kiểm tra (4 phút) GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Em đi xe đạp trên đường thì em chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc ? HS : Trả lời GV: Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới ` 3.1. Vào bài (1 phút) Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới. 3.2.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc (13 phút) GV: Treo bảng phụ vẽ bảng 2.1 lên bảng. HS : Quan sát, phân tích. GV: Các em thảo luận nhóm và điền vào cột 4 và 5. HS : Thảo luận nhóm. GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS : Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: Cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường HS chạy được trong 1 giây? HS : Dùng công thức: Quãng đường chạy trên thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy tỉ số quãng đường trên 1s là gì? HS: Là độ lớn của vận tốc. GV: Nhấn mạnh: Quãng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho HS thảo luận và trả lời C3 HS : (1) nhanh (2) chậm (3) quãng đường (4) đơn vị HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (2 phút) GV: Cho 2 HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS : Ghi vở. HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (10 phút) GV: Treo bảng 2.2 lên bảng. GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS : Lên bảng thực hiện. GV: Giới thiệu đơn vị của vận tốc. HS: Ghi vở. GV: Phân tích cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Một giờ ôtô đi được 36 km……. GV: Trên ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? HS : Chuyển động tàu hỏa và ô tô là nhanh nhất. Chuyển động xe đạp nhỏ nhất. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế HĐ 4: Tìm hiểu phần vận dụng (10 phút) GV: Cho HS thảo luận C6 HS : Thảo luận 2 phút GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải HS : Lên bảng thực hiện GV: Các HS khác làm vào giấy nháp GV: Cho HS thảo luận C7. HS : Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào tóm tắt được bài này? HS : Lên bảng tóm tắt. Nêu cách giải? GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. HS : Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vở và nhận xét. GV: Nhận xét chốt cách giải. HS : Chú ý theo dõi và ghi nhớ. I. Vận tốc là gì? C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh, chậm của chuyển động. (1) nhanh (2) chậm (3) quãng đường (4) đơn vị II. Công thức tính vận tốc: v = trong đó v: Vận tốc S: Quãng đường t: Thời gian III. Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h) C5: a) Một giờ ôtô đi được 36 km, còn xe đạp đi được 10,8 km. Một giây tàu hoả đi được 10m (có nghĩa là một giờ đi được 36 km) b) Chuyển động tàu hỏa và ô tô là nhanh nhất. Chuyển động xe đạp nhỏ nhất. IV. Vận dụng C6: Tóm tắt: t = 1,5h S = 81 km v = ? ( km/h, m/s) Bài giải áp dụng công thức v = = = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt: t = 40phút = h v = 12 km/h S = ? Bài giải áp dụng công thức v ==> S = v.t = 12 . = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4 km/h; t =30 phút = giờ S = ? Bài giải áp dụng công thức v = => S = v .t => S = 4 . = 2 (km) 4. Củng cố (2 phút) Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc phần “ghi nhớ SGK ”. Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT. Đọc và nghiên cứu bài 3: Chuyển động đều, chuyển động không đều. * Trả lời câu hỏi: : - Độ lớn vận tốc xác định như thế nào? - Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? Lấy VD? Ngày ..... tháng .....năm 2010 Phó Hiệu trưởng: Ngày ..... tháng .....năm 2010 Tổ trưởng: Tuần 3 Thứ 6 ngày tháng 9 năm 2010 Tiết 2- Bài 3: chuyển động đều - Chuyển động không đều I. Mục tiêu 1. Kiến thức phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kĩ năng làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ tích cực, thảo luận nhóm, ổn định, tập trung trong học tập.  II. Chuẩn bị 1. Giáo viên bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK . 2. Học sinh một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy học 1 .ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 8A: Vắng:................... Lớp 8B: Vắng:................... Lớp 8C: Vắng:............... 2. Kiểm tra (4 phút) - HS1: Em hãy phát biểu kết luận của bài vận tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. - HS2: Làm bài tập 2.3 SBT. 3.1. Vào bài (1 phút) Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “chuyển động đều và chuyển động không đều”. 3.2.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu định nghĩa (15 phút) GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. HS : Tiến hành đọc. GV: Chuyển động đều là gì? HS : Trả lời, HS khác nhận xét.: Như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS : Kim đồng hồ, trái đất quay… GV: Chuyển động không đều là gì? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. Như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? HS : Xe chạy qua một cái dốc … GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? HS : Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: Trên quãng đường nào xe lăn chuyển động đều và chuyển động không đều? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Yêu cầu làm C2. HS: Đứng tại chỗ trả lời. HĐ 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (5 phút) GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường từ A đến D HS : Lên bảng tính , HS khác nhận xét. GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. HĐ 3: giải các bài tập vận dụng (15 phút) GV: Cho HS thảo luận C4 HS : Thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này? HS : Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận C5 HS : Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? HS : Lên bảng thực hiện GV: Các em khác làm vào nháp GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được? HS : Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận và tự giải I. Định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều. C2: a: Là chuyển động đều b, c, d: Là chuyển động không đều. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: C3: vab = 0,017 m/s vbc = 0,05 m/s vcd = 0,08m/s III. Vận dụng: C4: Là chuyển động không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. 50km/h là vận tốc trung bình C5: Tóm tắt: s1 = 120m t1 = 30s s2 = 60m t2 = 24s Bài giải: vtb1= = = 4 m/s vtb2 = = = 2,5 m/s vtb = = = 3,3(m/s) vtb1 = ? vtb2 =? vtb= ? C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km 4. Củng cố (2 phút) Hệ thống lại những kiến thức của bài Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT đọc và nghiên cứu Bài mới: Biểu diễn lực * Trả lời câu hỏi: - Kí hiệu của lực như thế nào? - Lực được biểu diễn như thế nào? Ngày ..... tháng .....năm 2010 Phó Hiệu trưởng: Ngày ..... tháng .....năm 2010 Tổ trưởng: Tuần 4 Thứ 6 ngày 2 tháng 10 năm 2010 Tiết 4- Bài 4: biểu diễn lực I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. 2. Kĩ năng biết biểu diễn được lực 3. Thái độ ổn định, tập trung trong học tập II. Chuẩn bị 1. Giáo viên 1 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. 2. Học sinh Mỗi nhóm: 1bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. III. Hoạt động dạy học 1 .ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 8A: Vắng:................... Lớp 8B: Vắng:................... Lớp 8C: Vắng:............... 2. Kiểm tra (4 phút) - HS1: Thế nào là chuyển động đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều? - HS2: Thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động không đều? 3.1. Vào bài (1 phút) Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. 3.2.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: ôn lại khái niệm về lực(10 phút) GV: Yêu cầu HS đọc phần này SGK . HS : Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Lực có tác dụng gì? HS : Làm thay đổi chuyển động. GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS : H.4.1: Lực hút của nam châm làm xe lăn chuyển động. H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng HĐ 2: tìm hiểu biểu diễn lực (10 phút) GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có phương, chiều không? HS : Có độ lớn và có phương, chiều. GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? HS : Nêu phần a ở SGK . GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. Phần b SGK . GV: Cho HS đọc VD ở SGK . HS : Tiến hành đọc. GV: Phân tích giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. HĐ 3: Giải các bài tập vận dụng (15 phút) GV: Cho HS đọc C2 HS : Đọc và thảo luận 2 phút GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 N) HS : Lên bảng biểu diễn, HS khác làm vào vở. GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N)? HS : Lên bảng biểu diễn, HS khác làm vào vở. GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? HS : Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng HS : Quan sát, phân tích. GV: Phân tích giải lại và cho HS ghi vào vở. I. Khái niệm lực C1: H.4.1 (lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng II. Biểu diễn lực lực là 1 đại lượng véctơ Lực có độ lớn, phương và chiều nên lực là 1 đại lượng véc tơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực a. Biểu diễn lực chiều theo mũi tên là hướng của lực F b. Kí hiểu về lực - Véctơ lực được kí hiệu là f - Cường độ lực được kí hiệu là f III. Vận dụng c2 C3: F1: Điểm đặt a, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ f1 = 20n f2 : Điểm đặt b phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ f2= 30n f3: Điểm đặt C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ f3 = 30n. 4. Củng cố (2 phút) ôn lại những kiến thức chính cho HS ghi nhớ tại lớp. hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) học thuộc phần ghi nhớ SGK . làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT đọc và nghiên cứu Bài mới: Sự cân bằng lực- Quán tính. * Trả lời câu hỏi: - Thế nào là 2 lực cân bằng? - Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiêng về phía trước. Ngày ..... tháng .....năm 2010 Phó Hiệu trưởng: Ngày ..... tháng .....năm 2010 Tổ trưởng: Tuần 5 Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2010 Tiết 5 - Bài 5 Sự CÂN BằNG LựC – QUáN TíNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6. HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi “ Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính 2. Kĩ năng - Biết suy đoán. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK , 1 máy Atut. 2. Học sinh Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III. Hoạt động dạy học 1 .ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 9A: Vắng:................... Lớp 9B: Vắng:................... Lớp 9C: Vắng:............... 2. Kiểm tra (4 phút) - HS1: Véc tơ lực biểu diễn như thế nào? - HS2: Chữa bài tập 4.4 SBT? 3.1. Vào bài (1 phút) - GV đặt tình huống nh ở đầu bài SGK 3.2.Các hoạt động dạy - học Hoạt động củaThầy và Trò Ghi bảng HĐ 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng (20 phút) GV: Hai lực cân bằng là gì? HS : Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? HS : Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? HS : Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK . HS : dự đoán: Vật có vận tốc không đổi. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK HS : Quan sát, phân tích. GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS : Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? HS : Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? HS : Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. HĐ 2: Tìm hiểu quán tính (15 phút) GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS : Thực hiện theo GV. GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? HS : ở phía sau GV: Hãy giải thích tại sao? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? HS : Ngã về trước GV: Tại sao ngã về trước ? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK I. Lực cân bằng 1. Lực cân bằng là gì? C1: a. Có 2 lực P và Q b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống C4: PA và T cân bằng nhau. II. Quán tính: Nhận xét: SGK Vận dụng: C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS . - Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học thuộc bài. Xem lại các câu hỏi, làm BT 5.2 đến 5.5 SBT. - Đọc và nghiên cứu bài mới: Lực ma sát. *Trả lời câu hỏi: - Lực ma sát là gì? - Khi nào có lực ma sát? Ngày ..... tháng 10 năm 2010 Phó Hiệu trưởng: Ngày ..... tháng 10 năm 2010 Tổ trưởng: Tuần 6: Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2010 Tiết 6 - BàI 6: LựC MA SáT I. Mục tiêu Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. áp dụng kiến thức về lực ma sát trượt và ma sát có hai hoặc có ích vào bảo vệ môi trường như tham gia giao thông, làm đường, vệ sinh đường đi, kiểm tra chất lượng xe. Kỹ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. Nhận biết được ma sát, và mặt có lợi, có hại của chúng từ đó xây dựng biện pháp BVMT. Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. Có tinh thần đề ra các biện pháp và thực hiện việc bảo vệ môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN. 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III. Hoạt động dạy học 1 .ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 8A: Vắng:................... Lớp 8B: Vắng:.................... Lớp 8C: Vắng:................. 2. Kiểm tra (4 phút) GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe rẽ phải thì người ta sẽ ngã về trái? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới ` 3.1. Vào bài (1 phút) Yêu cầu 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK . GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. 3.2.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy và Trò Ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát (10phút) GV: Cho HS đọc phần 1 SGK HS : Thực hiện đọc, HS chú ý theo dõi. GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? HS : Ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS : Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? HS : Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của pít tông trong xi lanh. GV: Khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? HS : Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia GV: Hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? HS : Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.1 HS : Quan sát, phân tích. số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS : Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kĩ thuật ? HS : Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực

File đính kèm:

  • docgiao an Vat li 8 khong hay lam dung tai ve.doc
Giáo án liên quan