Giáo án môn Vật lý 10 - Bài tập ôn 2

1. Một chiếc xe trong hai giờ đầu chuyển động với tốc độ 20 km/h, ba giờ sau chuyển động với tốc độ 30 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.

2. Một xe chạy trong 6h, 2h đầu chạy với tốc độ 20 km/h, 3h kế tiếp chạy với tốc độ 30 km/h, trong giờ cuối cùng chạy với tốc độ 14 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên suốt thời gian chuyển động.

3. Lúc 8h00 một xe ô tô chuyển động từ A đến B theo một đường thẳng với tốc độ 40 km/h, AB = 120 km

a. Lập phương trình chuyển động của xe.

b. Tìm vị trí của xe lúc 9h00, thời gian để xe đi đến B.

c. Tại thời điểm nào thì xe cách A 60 km.

 

docx2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Bài tập ôn 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ôn 2 1. Một chiếc xe trong hai giờ đầu chuyển động với tốc độ 20 km/h, ba giờ sau chuyển động với tốc độ 30 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường. 2. Một xe chạy trong 6h, 2h đầu chạy với tốc độ 20 km/h, 3h kế tiếp chạy với tốc độ 30 km/h, trong giờ cuối cùng chạy với tốc độ 14 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên suốt thời gian chuyển động. 3. Lúc 8h00 một xe ô tô chuyển động từ A đến B theo một đường thẳng với tốc độ 40 km/h, AB = 120 km a. Lập phương trình chuyển động của xe. b. Tìm vị trí của xe lúc 9h00, thời gian để xe đi đến B. c. Tại thời điểm nào thì xe cách A 60 km. 4. Hai xe cùng khởi hành một lúc từ 2 địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 20 km, chúng chuyển động thẳng đều cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. a. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ b. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. 5. Cùng một lúc từ 2 địa điểm cách nhau 20 km, trên cùng một đường thẳng có 2 xe khởi hành cùng chiều. Sau 2 giờ thì xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Một trong hai xe có tốc độ 20 km/h. a. Tìm tốc độ của hai xe. b. Tính quãng đường mỗi xe đi được cho đến khi gặp nhau. 6. Một xe sau khi khởi hành được 10 s thì đạt tốc độ độ 54 km/h, a. Tính gia tốc của xe b. Tính tốc độ và quãng đường của xe sau khi khởi hành được 5 s c. Tính quãng đường của xe đi được trong 5 s cuối 7. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Tàu chạy thêm được 100 m thì dừng hẳn. a. Sau 10 s từ lúc hãm phanh tốc độ của đoàn tàu là bao nhiêu? b. Tính thời gian tàu đi hết 50 m cuối cùng. 8. Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những quãng đường S1 = 24 m và S2 = 64 m trong hai khoảng thời gian liên tiếp là 4 s. Xác định tốc độ ban đầu và gia tốc của vật. 9. Cho biết quãng đường của chất điểm có công thức S = 16t – 0,5t2 (m; s) a. Xác định v0, a và cho biết tính chất của chuyển động b. Tính thời gian vật đi hết quãng đường 96 m theo chuyển động trên 10. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 20 m. Tính thời gian rơi và vận tốc khi vật chạm đất. 11. Từ độ cao h = 40 m, người ta ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s. Sau bao lâu vật chạm đất? Tính vận tốc khi chạm đất? Tính thời gian vật rơi được trong 20 m cuối. 12. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu trong 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 10 m đầu tiên; thời gian vật rơi trong 10 m cuối cùng. 13. Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được quãng đường bằng quãng đường vật rơi được trước đó 2 s. Tính quãng đường vật rơi được. 14. Hai giọt nước rơi cách nhau 1 s. Tìm khoảng cách giữa 2 giọt nước sau khi giọt thứ 2 rơi được 1 s. Coi chúng rơi tự do. 15. Thả cho 2 viên bi A và B rơi cùng một nơi vào hai thời điểm khác nhau. Sau 2 s kể từ viên bi B rơi thì khoảng cách giữa hai viên bi là 60 m. Hỏi viên bi B rơi trể hơn viên bi A bao lâu? 16. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 10 m. Nữa giây sau, tại một vị trí thấp hơn 2.75 m người ta thả rơi vật thứ hai. Hai vật gặp nhau sau bao lâu tính từ khi vật thứ nhất rơi? Tìm vị trí này. 17. Trong 1h20min kim giây đã quay được bao nhiêu vòng? Kim phút quay được một góc bao nhiêu rad? 18. Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25 cm. Xe chạy với tốc độ 36 km/h. Tính vận tốc góc và gia tốc hường tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe. 19. Một điểm trên bánh xe có đường kính 80 cm quay đều 60 vòng/phút. Tính: a. Tính chu kỳ, vận tốc góc, vận tốc dài, gia tốc hướng tâm b. Góc quay trong 30 s 20. So sánh tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe và một điểm chính giữa bánh xe. 21. Vệ tinh nhân tạo chuyển động quanh Trái đất coi như chuyển động tròn đều, mỗi vòng đi hết 1h40min, vận tốc là 8 km/s. Tính bề cao trung bình từ vệ tinh đến bề mặt TĐ. Biết bán kính TĐ 6380 km 22. Trái đất quay mỗi vòng hết 24h. a. Tính vận tốc góc của TĐ. b. Tính vận tốc dài của một điểm của một điểm trên mặt đất có vĩ độ 450. Cho bán kính TĐ là 6370 km. 23. Một vật chuyển động từ gốc tọa độ với vận tốc có phương trình v = 5 – 4t (km/h; h). Hãy viết phương trình chuyển động của vật trên. 24. Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3 quãng đường vật rơi được là 24.5 m và vận tốc lúc vừa chạm đất là 39.2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật. 25. Từ tầng nhà cao 45 m người ta thả một vật rơi tự do. Một giây sau đó, ném thẳng đứng xuống phía dưới vật thứ 2, và 2 vật chạm đất cùng một lúc. Lấy g = 10 m/s2 Tính: a. Vận tốc ban đầu truyền cho vật thứ 2 b. Vận tốc mỗi vật khi chạm đất.

File đính kèm:

  • docxbai tap on chuong 1 lop 10 CB.docx