Giáo án môn Vật lý 10 - Phần động học chất điểm

1.Chuyển động cơ học

Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian. Khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian, đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động.

Mọi chuyển động và mọi trạng thái đứng yên đều có tính chất tương đối.

2.Chất điểm. Cách xác định vị trí của một chất điểm

-Một vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật, thì vật được coi là chất điểm. Khi đó, để xác định vị trí của vật trên quỹ đạo ta có thể coi vật như một chất điểm nằm ở trọng tâm của nó.

-Có nhiều cách để xác định vị trí của chất điểm. Nguyên tắc chung là chọn một vật làm mốc và gắn trên vật làm mốc đó một hệ tọa độ.

3.Cách xác định thời gian trong chuyển động

-Để đo, đếm thời gian trong chuyển động người ta phải chọn một mốc thời gian và dùng đồng hồ. Hai loại đồng hồ thường dùng là đồng hồ kiểu đeo tay thông thường và đồng hồ bấm giây.

-Mốc thời gian là thời điểm chọn trước để bắt đầu tính thời gian. Mốc thời gian có thể chọn tùy ý, nhưng để đơn giản người ta chọn mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động.

4.Hệ quy chiếu

Hệ quy chiếu gồm: Một vật là mốc và hệ trục tọa độ gắn trên vật đó để xác định vị trí của vật cần khảo sát; một mốc thời gian và đồng hồ dùng để đo thời gian.

5.Chuyển động tịnh tiến

Chuyển động tịnh tiến là chuyển động mà tất cả các điểm của vật đều vạch ra những đường giống nhau và đường nối hai điềm bật kì của vật luôn song song với chính nó. Khi khảo sát chuyển động tịnh tiến của một vật, ta chỉ cần khảo sát chuyển động của một điểm nào đó trên vật là đủ.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Phần động học chất điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Phần I: Chuyển động cơ học 1.Chuyển động cơ học Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian. Khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian, đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động. Mọi chuyển động và mọi trạng thái đứng yên đều có tính chất tương đối. 2.Chất điểm. Cách xác định vị trí của một chất điểm -Một vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật, thì vật được coi là chất điểm. Khi đó, để xác định vị trí của vật trên quỹ đạo ta có thể coi vật như một chất điểm nằm ở trọng tâm của nó. -Có nhiều cách để xác định vị trí của chất điểm. Nguyên tắc chung là chọn một vật làm mốc và gắn trên vật làm mốc đó một hệ tọa độ. 3.Cách xác định thời gian trong chuyển động -Để đo, đếm thời gian trong chuyển động người ta phải chọn một mốc thời gian và dùng đồng hồ. Hai loại đồng hồ thường dùng là đồng hồ kiểu đeo tay thông thường và đồng hồ bấm giây. -Mốc thời gian là thời điểm chọn trước để bắt đầu tính thời gian. Mốc thời gian có thể chọn tùy ý, nhưng để đơn giản người ta chọn mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. 4.Hệ quy chiếu Hệ quy chiếu gồm: Một vật là mốc và hệ trục tọa độ gắn trên vật đó để xác định vị trí của vật cần khảo sát; một mốc thời gian và đồng hồ dùng để đo thời gian. 5.Chuyển động tịnh tiến Chuyển động tịnh tiến là chuyển động mà tất cả các điểm của vật đều vạch ra những đường giống nhau và đường nối hai điềm bật kì của vật luôn song song với chính nó. Khi khảo sát chuyển động tịnh tiến của một vật, ta chỉ cần khảo sát chuyển động của một điểm nào đó trên vật là đủ. Phần II: Chuyển động thẳng đều 1.Chuyển dộng tẳng đều Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và vật đi được những quãng đường s bằng nhau trong những khoảng thời gian t bằng nhau bất kì. 2.Vận tốc của chuyển động thẳng đều -Vận tốc của chuyển động thẳng đều là đại lượng đo bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian để đi hết quãng đường đó. -Công thức: ; Trong hệ SI vận tốc có đơn vị là m/s. 3.Véctơ vận tốc Véctơ vận tốc là một véctơ có: -Gốc đặt tại chất điểm đang khảo sát. -Phương và chiều trùng với phương chiều của chuyển động. -Độ dài biểu diễn độ lớn của vận tốc theo một tỉ xích chọn trước. 4.Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều -Công thức tính quãng đường: s=vt -Quy ước: Quãng đường có thể nhận giá trị dương hay âm tùy thuộc vào dấu của vận tốc: +Nếu vật chuyển dộng theo chiều dương thì v>0 và s>0. +Nếu vật chuyển động ngược chiều dương thì v<0 và s<0. 5.Phương trình tọa độ của vật chuyển động thẳng đều Chọn trục tọa độ Ox trùng vói đường thẳng quỹ đạo, điểm O là gốc tọa độ và chọn trên trục ấy một chiều quy ước là chiều dương. -Nếu chọn gốc thời gian tùy ý thì phương trình chuyển động của vật viết dưới dạng tổng quát là: x = x0 + v(t-t0). Trong đó: x0 là tọa độ ban đầu, v là vận tốc của vật, t0 là thời điểm vật bắt đầu chuyển động so với mốc thời gian. -Nếu chọn thời điểm khi bắt đầu khảo sát chuyển động làm gốc thời gian thì phưng trình chuyển động đơn giản hơn: x = x0 + vt. -Công thức tính quãng đường theo tọa độ của vật: 6.Đồ thị tọa độ trong chuyển động thẳng đều Đồ thị tọa độ - thời gian của vật chuyển động thẳng đều chính là đồ thị của phương trình x = x0 + vt. Đó là một đường thẳng. Những vật chuyển động thẳng đều có cùng vận tốc thì đồ thị tọa độ chúng là những đường thẳng song song. II.Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc 1.Tính tương đối của tọa độ và quỹ đạo Trong các hệ tọa độ khác nhau, tọa độ của một vật có thể có những giá trị khác nhau: Trong hệ tọa độ này vật có tọa độ x1, trong hệ tọa độ khác vật có thể có tọa độ x2. Ta nói quỹ đạo của vật có tính tương đối. Trong các hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo chuyển động của vật cũng có thể khác nhau. Ta nói quỹ đạo của vật cũng có tính tương đối. 2.Tính tương đối của vận tốc Vận tốc của cùng một vật đối với những hệ tọa độ khác nhau thì khác nhau. Ta nói vân tốc của vật cũng có tính tương đối. 3.Công thức cộng vận tốc Vật thứ nhất chuyển động với vận tốc so với vật thứ hai. Vật thứ hai chuyển động với vận tốc so với vật thứ ba. Vật thứ nhất chuyển động với vận tốc so với vật thứ ba. Giữa , và ta có công thức: = + Công thức trên gọi là công thức cộng vận tốc Về độ lớn: -Nếu cùng hướng với thì: v13 = v23 + v12 -Nếu ngược hướng với thì: -Nếu vuông góc với thì: Bài tập trắc nghiệm tự luận Daûng 1: Viãút phæång trçnh chuyãøn âäüng, tçm thåìi âiãøm vaì vë trê hai cháút âiãøm gàûp n nhau. Cáu 1: Hai ngæåìi âi mätä xuáút phaït cuìng mäüt luïc taûi hai âiãøm A vaì B caïch nhau 10km, chuyãøn âäüng cuìng chiãöu theo hæåïng AB. Váûn täúc ngæåìi xuáút phaït tæì A laì 50km/h vaì ngæåìi tæì B 40km/h. coi chuyãøn âäüng cuía hoü laì thàóng âãöu. a. Choün gäúc toaû âäü åí B, láûp phæång trçnh chuyãøn âäüng cuía mäùi xe. b. Âënh vë trê vaì thåìi âiãøm hai xe gàûp nhau. c. Quaîng âæåìng âi âæåüc cuía mäùi xe âãún khi gàûp nhau. Cáu 2: Luïc 6h mäüt ätä chaûy tæì Quaîng Nam vaìo TPHCM våïi váûn täúc 40km/h. Âãún 8h ätä dæìng laûi nghè 30 phuït. Sau âoï tiãúp tuûc chuyãøn âäüng cuìng váûn täúc. Luïc 7h mäüt ätä khaïc cuîng khåíi haình tæì Quaîng Nam våïi váûn täúc 50km/h âãø chaûy vaìo TPHCM. Coi hai xe chuyãøn âäüng thàóng âãöu. a. Viãút phæång trçnh chuyãøn âäüng cuía mäùi xe. b. Thåìi âiãøm vaì vë trê hai xe gàûp nhau. Cáu 3: Luïc 10h ätä khåíi haình tæì ÂN ra Huãú våïi váûn täúc 12m/s. Sau 5 phuït mäüt ätä thæï hai âi ngæåüc tæì Huïã vaìo ÂN våïi váûn täúc 10m/s. Biãút ÂN caïch Huãú 102km. Coi hai xe chuyãøn âäüng thàóng âãöu. a. Viãút phæång trçnh chuyãøn âäüng cuía mäùi xe. b. Thåìi âiãøm vaì vë trê hai xe gàûp nhau. Daûng 2: Âënh vë trê vaì thåìi âiãøm 2 xe khi biãút khoaíng caïch a giæîa chuïng. Cáu 1: Hai váût chuyãøn âäüng thàóng âãöu qua A,B cuìng mäüt luïc, ngæåüc chiãöu âãø gàûp nhau. Váût qua A coï váûn täúc10m/s, qua B coï váûn täúc 15m/s. A vaì B caïch nhau 100m. a. Viãút phæång trçnh chuyãøn âäüng cuía mäùi váût. b. Thåìi âiãøm vaì vë trê hai xe gàûp nhau. c. Âënh thåìi âiãøm vaì vë trê hai váût khi chuïng caïch nhau 25m. Cáu 2: Luïc 8h mäüt ätä khåíi haình tæì A âi vãö B våïi váûn täúc 12m/s. Sau 30 giáy mäüt xe khåíi tæì B vãö A våïi váûn täúc 10m/s. Biãút AB = 1,02km. Âënh thåìi âiãøm vaì vë trê 2 xe khi chuïng caïch nhau 4,4km. Daûng 3: Âäö thë chuyãøn âäüng. Cáu 1: Ngæåìi âi xe âaûp khåíi haình åí A vaì ngæåìi âi bäü khåíi haình åí B cuìng luïc vaì âi theo hæåïng AB. Váûn täúc ngæåìi âi xe âaûp 12km/h, ngæåìi âi bäü 5km/h. Biãút AB = 14km. a. Hoü seî gàûp nhau sau khi khåíi haình bao láu vaì caïch B bao nhiãu km. b. Tçm laûi kãút quaí bàòng âäö thë. Cáu 2: Luïc 6h saïng mäüt xe taíi xuáút phaït tæì A âãún B våïi váûn täúc khäng âäøi 40km/h. Luïc 8h mäüt xe con xuáút phaït tæì B vãö A våïi váûn täúc khäng âäøi 60km/h. Con âæåìng AB coi nhæ thàóng, daìi 120km. a. Viãút phæång trçnh täü âäü vaì cäng thæïc âæåìng âi cuía hai xe. b. Veî âäö thë cuía hai xe trãn cuìng mäüt truûc toaû âäü. c. Duìng âäö thë tçm vë trê vaì thåìi âiãøm hai xe gàûp nhau. d. Kiãøm tra kãút quaí cáu c, bàòng tênh toaïn. Daûng 4: Dæûa vaìo âäö thë chuyãøn âäüng láûp phæång trçnh chuyãøn âäüng. Cáu 1: Âäö thë toaû âäü chuyãøn âäüng cuía hai xe âæåüc biãøu 2 80 x (km) 1 t (h) 40 diãùn nhæ hçnh veî. a. Láûp phæång trçnh chuyãøn âäüng cuía mäùi xe. b. Dæûa vaìo âäö thë tçm thåìi âiãøm 2 xe caïch nhau 30km sau khi gàûp nhau. Cáu 2: Âäö thë toaû âäü chuyãøn âäüng cuía hai xe âæåüc biãøu diãùn nhæ hçnh veî. a. Láûp phæång trçnh chuyãøn âäüng cuía mäùi xe. b. Nãu âàûc âiãøm chuyãøn âäüng cuía mäùi xe. x (km) 60 30 Cáu 1: Hai ätä chaûy trãn âoaûn âæåìng thàóng våïi váûn täúc 50km/h. 1,5 90 1 t (h) ( vë trê khåíi haình, chiãöu chuyãøn âäüng, âäü låïn váûn täúc). Cáu 3: Âäö thë toaû âäü chuyãøn âäüng cuía hai xe A vaì B nhæ hçnh veî. a. Mä taí chuyãøn âäüng cuía mäùi xe. b. Thåìi âiãøm hai xe gàûp nhau vaì âi âæåüc quaîng âæåìng bao nhiãu. c. Tçm váûn täúc cuía xe A vaì xe B. Dạng 5: Công thức cộng vận tốc Vaì 80km/h. Tênh váûn täúc cuía ätä thæï nháút so våïi ätä thæï hai trong hai træåìng håüp sau: a. Hai ätä chaûy cuìng chiãöu . b. Hai ätä chaûy ngæåüc chiãöu. Cáu 2: Hai ätä khåíi haình mäüt luïc taûi A vaì B caïch nhau100km. Hai ätä chuyãøn âäüng ngæåüc chiãöu thç sau 1h chuïng gàûp nhau. Nãúu chaûy cuìng nhiãöu sau 5h chuïng gàûp nhau. Tçm váûn täúc cuía mäùi xe bàòng hai caïch. a. Sæí duûng phæång trçnh toaû âäü. b. Pheïp cäüng váûn täúc. Cáu 3: Mäüt haình khaïch âi trãn taìu våïi váûn täúc v1 = 5km/h (so våïi taìu) âi tæì âáöu toa âãún cuäúi toa. Toa taìu âang chaûy våïi váûn täúc v2 = 35km/h. Trãn âæåìng sàõt kãú bãn 1 taìu khaïc daìi 1200m chaûy åïi váûn täúc v3 = 30km/h. Biãút hai âoaìn taìu chaûy song song vaì ngæåüc chiãöu. Coi caïc chuyãøn âäüng laì thàóng âãöu. Tênh thåìi gian ngæåìi nhán viãn nhçn tháúy âoaìn taìu kia âi ngang qua mçnh. Cáu 4: Hai bãún säng A vaì B caïch nhau 70km. Khi âi xuäi doìng tæì A âãún B canä âãún såïm hån 48phuït so våïi khi âi ngæåüc doìng tæì B âãún A. Váûn täúc canä khi næåïc âæïng yãn v1 = 30km/h. Tênh váûn täúc v2 cuía doìng næåïc. Cáu 5: Hai bãún A vaì B caïch nhau 14km. Mäüt canä âi tæì A âãún B räöi tæì B vãö A. Biãút váûn täúc canä trong næåïc yãn làûng 12km/h. Váûn täúc cuía doìng næåïc so våïi båì säng 2km/h. Tênh thåìi gian âi täøng cäüng cuía canä. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan phần chuyển động cơ học và chuyển động thẳng đều 1.Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học? A.Chuyển động cơ học là sự di chuyển của vật. B.Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác. C.Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. D.Các phát biểu A,B và C đều đúng. 2.Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm? A.Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ. B.Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ. C.Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo vật. D.Các phát biểu A, B và C đều đúng. 3.Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có thể xem vật như là một chất điểm? A.Tàu hỏa đứng trong sân ga. B.Viên đạn đang chuyển động trong nòng súng. C.Trái Đất đang chuyển động tự quay quanh nó. D.Trái Đất đang chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. 4.Điều nào sau đây đúng với vật chuyển động tịnh tiến? A.Quỹ đạo của vật luôn là đường thẳng. B.Mọi điểm trên vật vạch ra những đường có dạng giống nhau. C.Vận tốc của vật không thay đổi D.Mọi điểm trên vật vạch ra những đường giống nhau và đường nối hai điểm bất kì của vật luôn song song chính nó. 5.Trong các vật chuyển động sau đây, Chuyển động của vật nào là chuyển động tịnh tiến? A.Chuyển động của ngăn kéo khi ta kéo bàn ra. B.Chuyển động của cánh cửa khi ta mở cửa. C.Chuyển động của ôtô trên đoạn đường vòng. D.Chuyển động của mặt trăng quanh Trái Đất. 6.Hệ quy chiếu là hệ gồm có: A.Vật được chọn làm mốc. B.Một hệ tọa độ gắn trên vật làm mốc. C.Một thước đo chiều dài và một đồng hồ đo thời gian. D.Tất cả các yếu tố kể ở các mục A, B và C. 7.Trong các cách chọn hệ tọa độ sau đây, cách chọn nào là hợp lí? A.Vật chuyển động trên một đường thẳng: Chọn một trục Ox trung ngay với đường thẳng đó. B.Vật chuyển động trong một mặt phẳng: Chọn hệ trục tọa độ Đềcác vuông góc xOy nằm trong mặt phẳng đó. C.Vật chuyển động trong không gian: Chọn hệ trục tọa độ Đêcác vuông góc Oxyz. D.Các cách chọn A, B va C đều hợp lí. 8.Điều nào sau đây là đúng khi nói về mốc thời gian? A.Mốc thời gian luôn luôn được chọn là lúc 0 giờ. B.Mốc thời gian là điểm dùng để đối chiếu thời gian khi khảo sát một hiện tượng. C.Mốc thời gian là một thời điểm bất kì trong quá trình khảo sát một hiện tượng. D.Mốc thời gian là thời điểm kết thúc một hiện tượng. 9.Một xe ôtô khởi hành lúc 7h (theo đồng hồ treo tường). Nều chọn mốc thời gian là lúc 7h thì thời điểm ban đầu đúng với thời điểm nào trong các thời điểm sau: A. t0 = 7 giờ B. t0 = 14 giờ C. t0 = 0 giờ D. Một thời điểm khác 10.Điều nào sau đây là đúng với vật chuyển động thẳng đều? A.Quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc không thay đổi theo thời gian. B.Véctơ vận tốc không thay đổi theo thời gian. C.Quỹ đạo là đường thẳng, trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì. D.Các phát biểu A, B và C đều đúng. 11.Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về vận tốc của chuyển động thẳng đều? A.Vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. B.Tại mọi thời điểm, véctơ vận tốc là như nhau. C.Véctơ vận tốc có hướng không thay đổi. D.Véctơ vận tốc luôn có giá trị dương. 12.Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khi nói về vận tốc của chuyển động? A.Vận tốc của một vật cho biết khả năng chuyển động của một vật. B.Vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn. C.Vật nào có vận tốc lớn hơn thì trong cùng một khoảng thời gian, nó sẽ đi được quãng đường dài hơn. D.Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc của vật được đo bằng thương số giữa quãng đường vật đi được và khoảng thời gian để vật đi hết quãng đường đó. 13.Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị của vận tốc? A.Đơn vị của vận tốc cho biết tốc độ chuyển động của vật. B.Đơn vị của vận tốc luôn luôn là m/s. C.Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào cách chọn đơn vị của độ dài đường đi và đơn vị của thời gian. D.Trong hệ SI, đơn vị của vận tốc là cm/s. 14.Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính đường đi của vật chuyển động thẳng đều? (Trong đó s là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian chuyển động) A. B.s = vt C.s = vt2 D.s = v2t 15.Điều nào sau đây là đúng khi nói về tọa độ của một vật chuyển động thẳng đều? A.Tọa độ của một vật luôn thay đổi theo thời gian. B.Tọa độ của vật có thể dương, âm hoặc bằng không. C.Tọa độ của vật biến thiên theo hàm số bật nhất của thời gian. D.Các phát biểu A, B và C đều đúng. 16.Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là: x = x0 + vt (với x0 # 0 và v # 0). Điều khẳng định nào sau đây là chính xác? A.Tọa độ của vật có giá trị không thay đổi theo thời gian. B.Tọa độ ban đầu của vật không trùng vói gốc tọa độ. C.Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. D.Vật chuyển động theo ngược chiều dương của trục tọa độ. 17.Một vật chuyển động thẳng theo trục Ox, phương trình tọa độ của vật là x = x0 + v(t - t0) với x0 # 0, v > 0 và t0 # 0 . Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A.Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ. B.Thời điểm ban đầu của chuyển động không trùng với thời điểm được chọn làm mốc thời gian. C.Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. D.Các khẳng định A, B và C đều đúng. Theo các quy ước sau: (I) và (II) là các mệnh đề. A.Mệnh đề I đúng, mệnh đề II đúng, hai mệnh đề có tương quang. B.Mệnh đề I đúng, mệnh đề II đúng, hai mệnh đề không tương quan. C.Mệnh đề I đúng, mệnh đề II sai. D.Mệnh đề I sai, mệnh đề II đúng. Hãy trả lời các câu 18, 19, 20 và 21. 18.(I) Khi viên đạn ra khỏi nòng súng và bay tới mục tiêu nó được xem là một chất điểm. Vì (II) Một vật được xem là một chất điểm nếu kích thước của vật là không lớn lắm. 19.(I) Chiếc bè nứa trôi trên sông theo một đường thẳng, chuyển động của chiếc bè là chuyển động tịnh tiến. Vì (II) Chuyển động tịnh tiến là chuyển đông mà trong đó mà mọi điểm trên vật đều vạch ra những đường giống nhau và đường nối hai điểm bất kì trên vật luôn song song với chính nó. 20.(I) Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì vật đó chuyển động chậm hơn. Vì (II) Vận tốc là đại lượng vật lí đựac trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. 21. (I) Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc của vật có thể thay đổi về hướng. Vì (II) Véctơ không những cho biết về độ lớn của vận tốc mà còn xác định cả hướng chuyển động. 25 x(m) 10 5 O 22.Trên bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Hãy cho biết thông tin nào sau đây là sai? A.Tọa độ ban đầu của vật là x0 = 10m. B.Trong 5s đầu tiên, vật đi được 25m. C.Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. D.Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc tọa độ 10m. 23.Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng đúng với vật chuyển động thẳng đều? x t O x t O x t O x t O (a) (b) (c) (d) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau: A.Đồ thị a. B.Đồ thị b và d. C.Đồ thị a và c D.Các đồ thị a, b, c và d đều đúng. (I) (II) (III) x(m) t(s) Trong hình bên là đồ thị tọa độ thời gian của ba vật chuyển động trên cùng một đường thẳng, đồ thị (I) và (III) là các đường thẳng song song. Sử dụng dữ kiện này để trả lời các câu hỏi 24, 25, 26, 27 và 28. 24.Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A.Hai vật (I) và (II) chuyển động cùng hướng. B.Hai vật (I) và (II) chuyển động ngược hướng. C.Vận tốc của vật (I) lớn hơn vận tốc của vật (II). D.Hai vật (I) và (II) không gặp nhau. 25.Điều khẳng định nào sau đây là sai? A.Vận tốc của vật (I) và (III) không bằng nhau. B.Hai vật (II) và (III) gặp nhau. C.Tọa độ ban đầu của các vật (II) và (III) đều dương. D.Tọa độ ban đầu của vật (I) bằng không. 26.Kết luận nào sau đây là không phù hợp với đồ thị đã cho của các chuyển động? A.Các vật chuyển động thẳng đều. B.Vật (II) chuyển động ngược chiều so với các vật (I) và(III). C.Phương trình chuyển động của các vật (I) và (III) giống hệt nhau. D.Trong phương trình của chuyển động, vận tốc của vật (II) có giá trị âm. 27.Kết quả nào sau đây là đúng khi so sánh vận tốcv1, v2, v3 của các vật (I), (II) và (III)? A.v1 = v3 v2 = v3 C.v1 = v2 = v3 D.v1 # v2 # v3 28.Thông tin nào sau đây là sai khi so sánh quãng đường s1, s2 và s3 của các vật (I), (II) và (III) đi được trong cùng một khoảng thời gian? A.s1 > s2 = s3 B.s1= s3 < s2 C.s1 = s2 = s3 D.s1 # s2 # s3 29.Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục Ox. Thông tin nào sau đây là chính xác? A.Thời điểm ban đầu t0 = 0. B.Vận tốc v > 0 D.Tọa độ của vật luôn dương. D.Các thông tin A, B, C đều chính xác. 30.Một vật chuyển động thẳng đèu theo trục Ox. Tại các thời điểm t1 = 2s và t2 = 6s tọa độ tương ứng của vật là x1 = 20m và x2 = 4m. Kết luận nào sau đây là không chính xác? A.Vận tốc của vật có độ lớn là 4m/s. B.Vật chuyển động ngược chiều dương của trục Ox. C.Thời điểm vật đến gốc tọa độ O là t = 5s. D.Phương trình tọa độ của vật là x = 28 - 4t (m). 31.Trong các phương trình tọa độ dưới đây phương trình nào là phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s A.v = 5 - 4(t - 6) B.x = (t - 5)/2 C.s = 2/t B.x = 5 - 4(t - 4) 32.Trong hình vẽ bên gồm 3 đồ thị tọa độ của 3 xe X, Y, Z chạy trên cùng một đường thẳng. Dựa vào các đồ thị đó, hãy cho biết: a.Xe nào cùng khởi hành với xe X 0 20 40 60 10 11 12 th s(km) X Y Z b.Xe nào chạy ngược chiều với xe X c.Xe nào chuyển động nhanh nhất d.Khoảng thời gian mà xe Y phải chạy đến để gặp xe X: A.a)xe Z b)xe Z c)xe Y d)1h B.a)xe Y b)xe Y c)xe X d)12h C.a)xe Y và Z b)xe Y c)xe Z d)2h D.a)xe Z b)xe Y c)xe X d)11h 33.Cùng một lúc tại hai bến xe Avà B cách nhau 12km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn đường thẳng A và B theo hướng từ A đến. Vận tốc ôtô chạy từ A là 60km/h và của ôtô chạy từ B là54km/h. Chọn bến xe A làm mốc, Thời điểm xuất phát của hai ôtô là mốc thời gian và chiều dương từ A đến B. Viết phương trình chuyển động của mỗi ôtô trên quãng đường này. A.Ôtô chạy từ A: xA = 60t Ôtô chạy từ B: xB = 12 + 54t B.Ôtô chạy từ A: xA = 12 + 60t Ôtô chạy từ B: xB = - 54t C.Ôtô chạy từ A: xA = 60t Ôtô chạy từ B: xB = 12 - 54t D.Ôtô chạy từ A: xA = - 60t Ôtô chạy từ B: xB = 12 + 54t 34.Cùng một lúc tại hai bến xe cách nhau 120km có hai ôtô chạy ngược chiều nhau trên đoạn AB. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h cà của xe ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn bến xe A làm gốc tọa độ, thời điểm xuất phát của hai ôtô làm mốc thời gian và chọn chiều dương là chiều từ A đến B. Viết phương trình tọa độ, thời gian hai ôtô gặp nhau và địa điểm gặp nhau( Cách A) của hai ôtô trên đoạn đường này A. Ôtô chạy từ A: xA = 54t Ôtô chạy từ B: xB = 102 + 48t thời gian gặp nhau: 1h30ph; điểm gặp nhau cách A 81km B.Ôtô chạy từ A: xA = 54t Ôtô chạy từ B: xB = 102 + 48t thời gian gặp nhau: 1h20ph; điểm gặp nhau cách A 72km C.Ôtô chạy từ A: xA = 54t Ôtô chạy từ B: xB = 102 - 48t thời gian gặp nhau: 1h00ph; điểm gặp nhau cách A 54km D.Ôtô chạy từ A: xA = - 54t Ôtô chạy từ B: xB = 102 + 48t thời gian gặp nhau: 1h10ph; điểm gặp nhau cách A 63km 35.Gọi là vận tốc của vật 1 đối với vật 2 và là môđun vận tốc ấy, tìm công thức sai về cộng vận tốc: A. B. và vuông góc: C. và cùng phương cùng chiều: D. và cùng phương ngược chiều: 36.Hai bến sông cách nhau 18km. Vận tốc của canô khi nước không chảy là 16km/h, vận tốc của nước so với bờ là 4km/h. Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại A là: A. 1 giờ 45 phút B. 2 giờ 24 phút C. 3 giờ 15 phút D. 3 giờ 30 phút 37.Lúc trời không gió một máy bay có vận tốc không đổi 300km/h bay từ A đến B mất 2 giờ 30 phút. Khi bay trở lại A gặp gió thổi ngược chiều, máy bay bay mất 3 giờ. Vận tốc gió bằng: A. 30km/h B.35km/h C.40km/h D.50km/h 38.Một chiếc thuyền đi ngược dòng với vận tốc v1 14km/h so với nước. Nước chảy với vận tốc v2 = 9km/h so với bờ. Một người đi từ mũi thuyền đến đuôi thuyền với vận tốc v3 = 4km/h so với thuyền( lấy chiều dương là chiều nước chảy). Vận tốc của người ấy so với bờ là: A. 1m/s B.1,5m/s C. - 2m/s D. - 0,028m/s 39.Mưa rơi theo phương thẳng thẳng đứng với vận tốc 8m/s. Một người đi xe trên đường nằm ngang với vận tốc 50km/h. Người ấy thấy mưa rơi xiên góc so với phương thẳng đứng, góc xiên bằng: A. 300 B. 450 C. 600 D. 750 40.Một người bơi thuyền với vận tốc 4km/h so với nước sông chảy. Người ấy muốn qua sông rộng 962m Theo phương AB vuông góc với hai bờ. Nước chảy với vận tốc 2km/h. 1)Người ấy phải bơi theo hướng: A. lệch 450 so với AB về phía thượng lưu B. lệch 300 so với AB về phía thượng lưu C. lệch 300 so với AB về phía hạ lưu D. Một kết quả khác. 2)Thời gian đi qua sông là: A. 10 phút B. 12 phút 40 giây C. 16 phút 40 giây D.20 phút Câu 41:Một ôtô khởi hành từ A lúc 6h. Nó đến B sau 2h chuyển động và sau 3h nữa nó đến C. Nếu chọn gốc thời gian lúc 0h thì thời điểm mà xe ở A, B và C trùng với những thời điểm nào sau đây: A.tA = 0h; tB = 2h; tC = 5h. B.tA = 0h; tB = 2h; tC = 3h. C.tA = 6h; tB = 8h; tC = 11h. D.Một kết quả khác. Câu 42:Một vật chuyển động trên một đoạn đường dài 40m. Trong giây đầu tiên nó đi được 1m, trong giây thứ hai nó cũng đi được 1m. Trong mỗi giây còn lại nó cũng đi được 1m. Điều nào sau đây là đúng khi kết luận tính chất chuyển động của vật. A.Chuyển động thẳng đều B.Chuyển động tròn đều C.Chuyển động đều D.Chưa đủ căn cứ để kết luận. Câu 43:Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60km. Xe (I) có vận tốc 20km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe (II) khởi hành sớm hơn 1h nhưng ở dọc đường phải ngừng lại mất 1 giờ 30 phút. Hỏi xe (II) phải có vận tốc nào để đi tới B cùng lúc với xe (I)? Chọn kết quả đúng trong kết quả sau: A.20km/h B.24km/h C.30km/h D.36km/h Câu 44:Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thứ nhất đi từ A đến B trong 8 giây. Vật thứ hai cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật thứ nhất nhưng đến B chậm hơn 2 giây. Biết rằng AB = 24m. Vận tốc các vật có thể nhận giá trị nào sau đây: A.v1 = 3m/s; v2 = 4m/s. B.v1 = 3m/s; v2 = 12m/s C.v1 = 3m/s; v2 = 2.4m/s D.Một cặp giá trị khác. Câu 45:Hai vật cùng xuất phát một lúc, chuyển động trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi v1 = 15m/s và v2 = 24m/s theo hai hướng ngược nhau. Khi chúng gặp nhau, quãng đường vật thứ nhất đi được là 60km. Quãng đường vật thứ hai đã đi có thể nhận giá trị nào sau đây: A.s2 = 96m. B.s2 = 69km. C.s2 = 9.6m D.Một giá trị khác Sử dụng dữ kiện sau và trả lời các câu hỏi 29 và 30. Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc mỗi xe lần lượt là 60km/h và 40km/h. Câu 46:Chọn trục tọa độ trùng với đường thẳng quỹ đạo, A là gốc tọa độ, chiều AB là chiều dương, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Phương trình nào sau đây đúng với phương trình chuyển động của mỗi xe? A.x1 = 60t (km); x2 = 40t (km) B.x1 = 60t (km); x2 = 20 + 40t (km) C.x1 = 20 + 60t (km); x2 = 40t (km) D.Một cặp phương trình khác. Câu 47:Hai xe gặp nhau ở thời điểm và vị trí nào sau đây: A.Tại C cách A 40km vào lúc t = 1h. B.Tại C cách A 60km vào lúc t = 1.5h. C.Tại C cách A 40km vào lúc t = 1.5h. D.Tại C cách A 60km vào lúc t = 1h. Câu 48:Lúc 7 giờ một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 16km. Cả hai chuyển động thẳng đều với các vận tốc (xe đạp) 12km/h (đi bộ) 4km/h. Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ vào thời điểm và vị trí nào sau đây: A.Lúc 9 giờ, tại vị trí cách chổ khởi hành 12km. B.Lúc 9 giờ, tại vị trí cách chổ khởi hành 4km. C.Lúc 9 giờ, tại vị trí cách chổ khởi hành 24km. D.Lúc 9 giờ, tại vị trí cách chổ khởi hành 16km. Sử dụng dữ kiện sau: Hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng có đồ thị toạ độ - thời gian như hình vẽ bên. Trả lời các câu hỏi 32, 33 và 34. Câu 49:Thông tin n

File đính kèm:

  • docChuyen dong thang deu.doc