Giáo án môn Vật lý 11 nâng cao - Tiết 71 - Kiểm tra 1 tiết

KIỂM TRA 1 TIẾT

A. MỤC TIÊU

Chương 4: Từ trường

1. Kiến thức

1.1 Trình bày được phương, chiều và công thức xác định độ lớn của lực Lo-ren-xơ. Nêu được nguyên tắc lấy tia lửa điện bằng từ trường.

1.2 Trình bày được lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện. Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều và của điện kế khung quay.

1.3 Trình bày được sự từ hóa các chất sắt từ, chất sắt từ cứng, chất sắt từ mềm. Mô tả được hiện tượng từ trễ.

1.4 Trình bày được khái niệm độ từ thiên. Nêu được khái niệm độ từ khuynh. Trình bày được khái niệm bảo từ.

2. Kỹ năng

2.1 Có kỹ năng vận dụng lý thuyết để xác định chiều của lực Lo-ren-xơ. Kể được một vài ứng dụng của lực Lo-ren-xơ.

2.2 Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập về tác dụng của lực từ lên khung dây mang dòng điện.

2.3 Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan. Kể được một vài ứng dụng của hiện tượng từ hóa của các chất sắt từ.

2.4 So sánh được sự khác nhau giữa các từ cực của trái đất và các địa cực.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 11 nâng cao - Tiết 71 - Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 71 Ngày soạn: 09 / 4 / 2012 KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU Chương 4: Từ trường 1. Kiến thức 1.1 Trình bày được phương, chiều và công thức xác định độ lớn của lực Lo-ren-xơ. Nêu được nguyên tắc lấy tia lửa điện bằng từ trường. 1.2 Trình bày được lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện. Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều và của điện kế khung quay. 1.3 Trình bày được sự từ hóa các chất sắt từ, chất sắt từ cứng, chất sắt từ mềm. Mô tả được hiện tượng từ trễ. 1.4 Trình bày được khái niệm độ từ thiên. Nêu được khái niệm độ từ khuynh. Trình bày được khái niệm bảo từ. 2. Kỹ năng 2.1 Có kỹ năng vận dụng lý thuyết để xác định chiều của lực Lo-ren-xơ. Kể được một vài ứng dụng của lực Lo-ren-xơ. 2.2 Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập về tác dụng của lực từ lên khung dây mang dòng điện. 2.3 Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan. Kể được một vài ứng dụng của hiện tượng từ hóa của các chất sắt từ. 2.4 So sánh được sự khác nhau giữa các từ cực của trái đất và các địa cực. Chương 5: Cảm ứng điện từ 1. Kiến thức 1.1 Phát biểu được định nghĩa từ thông, ý nghĩa của từ thông. Phân biệt được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín. Trình bày được nội dung và biểu thức định luật Fa-ra-đây, định luật Len-xơ. 1.2 Trình bày được TN về hiện tượng xuất hiện SĐĐ cảm ứng ở một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường. Trình bày được nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. 1.3 Trình bày được dòng điện Fu-cô là gì? Khi nào thì phát sinh dòng điện Fu-cô. Nêu được những cái lợi và hại của dòng điện Phu-cô. 1.4 Nêu được bản chất của hiện tượng tự cảm khi đóng mạch, khi ngắt mạch. Trình bày được định nghĩa và viết được biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây dài. Viết được công thức xác định suất điện động tự cảm. 1.5 Hiểu được rằng từ trường mang năng lượng. Trình bày được công thức xác định mật độ năng lượng từ trường 2. Kỹ năng 2.1 Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan và giải một số bài tập. Vận dụng được kiến thức để xác định chiều dòng điện cảm ứng, và tìm độ lớn của suất điện động cảm ứng. 2.2 Vận dụng được quy tắc bàn tay phải xác định chiều từ cực âm sang cực dương của suất điện động trong đoạn dây. Vận dụng được CT xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng trong đoạn dây. 2.3 Nêu được một số hiện tượng thực tế và giải thích được một số ứng dụng của dòng điện Fu – cô. 2.4 Vận dụng được công thức xác định hệ số tự cảm của ống dây dài và công thức xác định suất điện động tự cảm để giải một số bài tập trong SGK. 2.5 Vận dụng được công thức xác định năng lượng tích trữ trong ống dây và công thức xác định mật độ năng lượng từ trường vào việc giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 1. Kiến thức 1.1 Nêu được định nghĩa khúc xạ của tia sang và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Các khái niệm: Chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. Biết được tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng. 1.2 Phân biệt được hai trường hợp: góc khúc xạ giới hạn và góc tới giới hạn. Biết được trong trường hợp nào thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng và tính chất của sự phản xạ toàn phần. 2. Kỹ năng 2.1 Phân biệt được chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối và hiểu vai trò của các chiết suất trong hiện tượng khúc xạ của tia sáng. Cách vẽ đường đi tia sáng từ môi trường này sang một môi trường khác.Vận dụng được định luật khúc xạ để giải các bài tập về khúc xạ ánh sáng. 2.2 Giải thích được 1 số hiện tượng phản xạ toàn phần: Sợi quang và cáp quang. Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập về hiện tượng phản xạ toàn phần. 3. Thái độ Trung thực trong thi cử và kiểm tra. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Kiểm tra viết bằng hình thức tự luận. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Ra đề và đáp án + thang điểm 2. Học sinh: Ôn tập theo đề cương III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (0’) 2. Kiểm tra bài cũ:(0’) 3. Nội dung bài mới: a, Đặt vấn đề:(0’) b, Triển khai bài mới: (45’) I. THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN *Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT VD LT VD Chủ đề 1 7 4 Chủ đề 2 8 6 Chủ đề 3 5 2 Tổng 20 12 * Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số Cấp độ 1,2 Từ trường Cảm ứng điện từ Khúc xạ ánh sáng Cấp độ 3, 4 Từ trường Cảm ứng điện từ Khúc xạ ánh sáng Tổng 100 10 10 ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GD - ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU MÔN: VẬT LÝ 11 NÂNG CAO Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1:(1đ) Nêu khái niệm và đặc điểm của lực Lorenxơ (Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn)? Câu 2:(2đ) Một hạt mang điện q = 10-8C bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-3T với vận tốc 2.107m/s. Khi đó lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn 10-3N. a, Hãy xác định góc tạo bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ vận tốc? b, Cho chiều của vuông gốc với mặt phẳng hình vẽ. Chỉ rõ chiều của , ? Vẽ hình? N S Câu 3:(2đ) a, Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Viết biểu thức tính từ thông qua khung dây? b, Vận dụng định luật Len – xơ xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín? Câu 4:(3đ) Một ống dây dài 50cm, đường kính 5cm gồm 500 vòng dây quấn sát nhau. Dòng điện chạy trong ống dây có cường độ 2A. a, Tính độ tự cảm của ống dây? Năng lượng từ trường dự trữ trong ống dây? b, Tính từ thông qua ống dây? c, Ngắt dòng điện trong ống dây sau 0,02s cường độ dòng điện còn 0,5A. Tìm suất điện động tự cảm của ống dây? Câu 5:(2đ) a, Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần? b, Một bản thủy tinh đặt trong nước. Chiếu vào mặt thủy tinh một tia sang SI với góc tới i = 500 thì thu được góc khúc xạ 600. Phải chiếu tia sáng SI vào thủy tinh một góc tới bằng vào nhiêu để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần? Chiết suất của nước là 4/3. Hướng dẫn chấm: Đáp án Điểm Câu 1: Nêu được khái niệm và đặc điểm của lực Lorenxơ. Câu 2: Tính được độ lớn của α. Biểu diễn được chiều của , bằng hình vẽ. Câu 3: + Nêu được hiện tượng cảm ứng điện từ. + Viết được biểu thức tính từ thông qua khung dây. + Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín biểu diễn bằng hình vẽ. Câu 4: + Tính độ tự cảm của ống dây. + Tính được năng lượng từ trường dự trữ trong ống dây. + Tính được từ thông qua ống dây? + Tính được suất điện động tự cảm của ống dây? Câu 5: + Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần + Tính được i. 1đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ VI. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8 8-10

File đính kèm:

  • doctiet71.doc
Giáo án liên quan