Giáo án môn Vật lý 8 tiết 30: Phương trình cân bằng nhiệt

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. Mục Tiêu.

1. Kiến thức.

-Phát biểu ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.

-Nắm biểu thức của phương trình cân bằng nhiệt tổng quát và trường hợp chỉ có hai vật trao đổi nhiệt.

-Giải thích các bài toán đơn giản

2. Kĩ năng.

-Vận dụng công thức tính nhiệt lượng.

3. Thái độ.

-Kiên trì, trung thực trong học tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 8 tiết 30: Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:29 Ngày soạn 5/04/08 Tiết: 30 Bài 25 Ngày dạy.../.../... ™ĩ˜ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I. Mục Tiêu. 1. Kiến thức. -Phát biểu ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. -Nắm biểu thức của phương trình cân bằng nhiệt tổng quát và trường hợp chỉ có hai vật trao đổi nhiệt. -Giải thích các bài toán đơn giản 2. Kĩ năng. -Vận dụng công thức tính nhiệt lượng. 3. Thái độ. -Kiên trì, trung thực trong học tập. II. Chuẩn Bị. 1. Giáo viên. -Phích nước, bình chia độ, nhiệt lượng kế. 2. Học sinh. -Chuẩn bị nội dung của bài. III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học. Vật toả nhiệt Vật thu nhiệt Khối lượng m1 (kg) m2 (kg) Nhiệt độ ban đầu của vật t1 (0C) t2 (0C) Nhiệt độ cuối của vật t (0C) t (0C) Nhiệt dung riêng C1 (J/kg.K) C2 (J/kg.K) m1.C1.(t1-t) = m2.C2.(t-t2) HĐ của GV HĐ của HS Kiến Thức HĐ1. KT-TC. 1.KT. -Viết công thức tính nhiệt lượng? -Chữa bài tập 24.2. 2.TC. -Cho hai HS đóng vai và diễn phần mở bài. HĐ2. Nguyên lý truyền nhiệt. -Thông báo nguyên lý truyền nhiệt. -Vận dụng nguyên lý này vào việc giải thích phần mở bài. -Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. HĐ3. Phương trình cân bằng nhiệt. -Dựa vào nguyên lý truyền nhiệt viết phương trình cân bằng nhiệt. -Viết công thức nhiệt lượng khi vật toả nhiệt. HĐ4. Ví dụ phương trình cân bằng nhiệt. -Cho HS đọc bài và tóm tắt bài toán. -Hướng dẫn HS phân tích và tìm hướng giải bài toán. HĐ5. Vận dụng-củng cố-hướng dẫn. 1.Vận dụng. -Hướng dẫn HS hoàn thành C1,C2. 2.Củng cố. -Nguyên lý truyền nhiệt. -Phương trình cân bằng nhiệt. 3.Hướng dẫn. -Học thuộc nguyên lý truyền nhiệt. -Phương trình cân bằng nhiệt. -Giải bài tập 25.1-25.7. -Trả lời câu hỏi của GV. -Chữa bài tập 24.2. -Tiến hành thực hiện theo yêu cầu. -Suy nghĩ vấn đề của bài. -Theo dõi. -An trả lời đúng vì nhiệt luôn truyền từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp. -Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. -Viết được phương trình cân bằng nhiệt. Qtoả ra = Qthu vào. -Q = c.m.( t1-t2 ) Tóm tắt. m1=0.15kg, c1=880J/kg.K t=250C, t1=1000C, t2=200C, c2=4200J/kg.K m2=? -C1: Lấy kết qủa bước 1, bước 2 tính nhiệt độ nước lúc cân bằng. -So sánh nhiệt độ lúc cân bằng theo thí nghiệm và kết qủa tính toán. -Nguyên nhân gây ra sai số là do nhiệt truyền ra môi trường ngoài và dụng cụ chứa. -Hoàn thành C2. Tóm tắt. -m1=0.5kg. -m2=500g = 0.5kg. t1=800C, t2=200C. Q2=? ∆t=? I.Nguyên lý truyền nhiệt. -Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. -Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. -Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. II.Phương trình cân bằng nhiệt. Qtoả ra = Qthu vào. III.Ví dụ. Nhiệt lựong qủa cầu nhôm tỏa ra khi hạ từ 1000C xuống 200C. Q1= c1.m1.(t1-t) = 9900J. Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C đến 250C Q2= c2m1.(t-t2). Mà Q1=Q2 nên m2 = 9900/(4200.5) = 0,47 kg. Nhiệt lượng nước nhận được do miếng đồng toả ra. Q1= c1.m1.(t1-t2) = 11 400 J Nước nóng thêm ∆t= Q/m2.c2 = 5,430C. Rút kinh nghiệm........................................................................................................................ ...............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 29-Phuong trinh can bang nhiet.doc
Giáo án liên quan