Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 30

I. Mục Tiêu

1. Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòngdiện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .

2. Vẽ và sử dụng được đồ thị biễn diền mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

3. Nêu đượckết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .

II. Chuẩn Bị

Cho mỗi nhóm học sinh:

-1 dây điện trở nikêlin, dài 1m, d=0.3mm, quấn sẵn trên trụ sứ.

-1 Ampe kế GHĐ 1.5A, ĐCNN 0.1A

-1 Vônkế GHĐ 6V, ĐCNN 0.1V

-1 khóa

-1 nguồn 6V

-Dây dẫn

HS kẻ sẵn các bảng 1,2 vào vở bài tập.

III. Tổ Chức Họat Động Của Học Sinh

 

doc68 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯƠNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. Mục Tiêu 1. Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòngdiện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . 2. Vẽ và sử dụng được đồ thị biễn diền mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 3. Nêu đượckết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . II. Chuẩn Bị Cho mỗi nhóm học sinh: -1 dây điện trở nikêlin, dài 1m, d=0.3mm, quấn sẵn trên trụ sứ. -1 Ampe kế GHĐ 1.5A, ĐCNN 0.1A -1 Vônkế GHĐ 6V, ĐCNN 0.1V -1 khóa -1 nguồn 6V -Dây dẫn HS kẻ sẵn các bảng 1,2 vào vở bài tập. III. Tổ Chức Họat Động Của Học Sinh Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi *Hoạt động1: Oân lại kiến thức liên quan đến bài học. - Quan sát H1.1- Tự ôn bằng cách trả lời các câu hỏi của GV GV: Hướng dẫn HS ôn bằng cách dựa vào sơ đồ H1.1 SGK ? Đo U , I cần dụng cụ ? ?Nguyên tắc sử dụng chúng ? Chuyển ý : XemI phụ thuộc U? I . Thí nghiệm 1.Sơ đồ mạch điện *Hoạt Động 2 :Thí nghiệm Làm việc nhóm quan sát sơ đồ H1.1 - Sau đó tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ . -Đo và ghi kết quả . -Cá nhân tự nhận xét kết quả để trả lời C1 -Trình Bày –Nhận Xét Giao nhiệm vụ cho HS + Quan sát kĩ sơ đồ + Giúp các nhóm mắc mạch điện Theo dõi các nhóm –giúp HS nhận xét giá trị đo được –lưư ý đọc thật nhanh và ngắt nguồn đừng để dây dẫn nóøng lên -GV : Chuẩn xác 2. Tiến hành thí nghiệm *Họat Động 3:Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cđdđ vào U Làm việc cả lớp đọc thông báo về dạng đồ thị và trả lời câu hỏi của GV đưa ra HS làm việc cá nhân C2-1HS lên bảng vẽ . Rút ra kết luận -Hướng dẫn cách vẽ C2(chỉ cần vẽ đt đi qua gốc O và đi qua gần tatá cả các điểm biễn diễn là được . -Yêu cầu HS dựa vào dạng đồ thị nhận xét mối quan hệ U, I -Nhận xét đồ thị các nhóm. III . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . Dạng đồ thi Đường thẳng qua gớc tọa độ Kết luận Hđt giữa hai đầu dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cđdđ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần. *Hoạt động 4: Củng cố bài học và vận dụng. 1 HS lên bảng hòan thành C3_ Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. Trả lời miệng C4 Làm C5 -Dựa vào bài làm của học sinh chuẩ xác và khắc sâu hơn cho học sinh. - Trở lại câu hỏi nêu ra ở đầu bài. III. Vận dụng Gọi HS đọc ghi nhớ- có thể em chưa biết Giao việc về nhà: Làm bài tập ở SBT từ 1.1 đến 1.4 Nghiên cứu bài mơí. Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I . MỤC TIÊU : Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập . Phát biểu và viết đươc hệ thức của đinh luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôâm để giải một số dạng bài tập đơn giản . II .CHUẨN BỊ : Đối với GV Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U : I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước. III. GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1. ( Khoảng 10 phút ) : Ôn lại kiến thức cũ- Giới thiệu bài mới. - Từng học sinh chuẩn bị, trả lời câu hỏi của giáo viên. - Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu câu từng học sinh trả lời các câu hỏi sau : * Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? * Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có tác dụng gì ? - Chuẩn xác kiến thức và ghi điểm. - Đặt vấn đề như sách giáo khoa. Hoạt động 2 ( khoảng 10 phút ) : Xác định thương số U: I đối với mỗi dây dẫn. - Cá nhân làm việc theo yêu cầu. - Vài học sinh trả lời C2 và thảo luận với cả lớp. - Yêu cầu học sinh dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước, tính thương số U:I đối với mỗi dây dẫn. - Theo dõi kiểm tra, giúp đỡ học sinh yếu. - Yêu cầu học sinh trả lời C2. I. Điện trở của dây dẫn. 1. Xác định thương số U: I đối với mỗi dây dẫn. C1, C2 : Dựa vào kết quả để tính toán và so sánh. Hoạt động 3 ( khoảng 10 phút ) Tìm hiểu khái niệm điện trở. - Cá nhân đọc thông báo khái niệm điện trở như sách giáo khoa. - Từng học sinh suy nghĩ vàtrả lời câu hỏi của giáo viên. - Cá nhân nhận xét câu trả lời. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: * Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? * Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở tăng hay giảm bao nhiêu lần? Vì sao? * Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 3V, cường độ dòng điện quadây là 250mA. Tính điện trở của dây. * Đổi đơn vị: 0,5MW =kW =W - Chuẩn xác kiến thức. 2. Điện trở Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: R= U: I 1W = 1V: 1A 1kW = 1000W 1MW = 1000000W Hoạt động 4 ( khoảng 5 phút ) : Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm - Vài học sinh phát biểu định luật Oâm và viết công thức. - Yêu cầu một vài học sinh phát biểu định luật Oâm. - Chuẩn xác kiến thức. II. Định luật Ôm Cuờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thụân với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. I = U: R Trong đó : U(V) I (A) R(W) Hoạt động 5 ( khoảng 10 phút ) : Củng cố bài học và vận dụng - Cá nhân trả lời theo yêu cầu. - Theo dõi bài giải và nhận xét bài giải. - Cá nhân trả lời theo yêu cầu. - Cá nhân nhận xét câu trả lời. - Nếu còn thời gian có thể yêu cầu học sinh đọc “ Có thể em chưa biết” Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập trang 5,6 ( SBT - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 10. - Yêu cầu học sinh phát biểu định luật Oâm, viết công thức về I và R. - Gọi một học sinh lên bảng giải C3. - Theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu. - Chuẩn xác kiến thức. - Gọi học sinh trả lời C4. - Chuẩn xác kiến thức. III. Vận dụng C3: Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn: U = I.R = 0,5. 12 = 6 (V) C4 :Vì I tỉ lệ nghịch với Rnên ta có : I1 =3I2 Ghi nhớ : (SGK) Tiết 4 – Bài 4 : Đoạn mạch nối tiếp Mục Tiêu: * Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/U2 = R1/R2 từ các kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lượng; phát triển tư duy, khả năng chính xác trong tính toán. Có thái độ say mê môn học. Chuẩn Bị: Đối với mỗi nhóm HS: 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ώ, 10Ώ, 16Ώ. 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi HĐ1: Ổn định tổ chức, tổ chức tình huống (3 phút) HS: trả lời các câu hỏi từ đầu bài HĐ2: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. (10’) HS: lắng nghe và trả lời: Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn bằng cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I = I1 = I2 (1) -Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn (U= U1 + U2) (2) HS: Quan sát và trả lời câu C1. R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp nhau; Chúng chỉ có một điểm nối chung, đồng thời cường độ dòng điện có qua chúng có giá trị bằng nhau. C2: Từng HS làm câu C2. I = U1/R1 = U2/R2 => U1/U2 = R1/R2 HS: Nêu kết luận và ghi vở HĐ3:Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp (10’) Đọc và nắm thông tin về điện trở tương đương trong SGK. Xây dựng công thức (4) theo hướng dẫn của GV: C3: Ta có: UAB = U1 + U2 = IR1 + IR2 = IRtđ Rtđ = R1 + R2 HĐ4: Tiến hành TN kiểm tra (10’) - Làm TN như SGK và theo sự hướng dẫn của GV. - Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. HĐ5: Củng cố và vận dụng (10’) HS trả lời câu C4: -Khi K mở: mạch hở, hai đèn đều tắt vì không có dòng điện qua đèn khi K đóng, cầu chì đứt 2 đèn không sáng vì mạch hở. -Khi K đóng, cầu chì đứt 2 đèn không sáng vì mạch hở. -Khi K đóng dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt, hở mạch đèn 2 cũng không sáng. HS: Làm câu C5 C5: R12 = 20 + 20 = 2.20 = 40 (Ώ) RAC = R12 + R3 = 220 + 20 = 60 (Ώ) HS: Nêu lại nội dung của bài học. HS: Lắng nghe và chuẩn bị ở nhà. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu phương án trả lời. GV: Yêu cầu HS cho biết trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện qua mạch chính? -Còn hiệu điện thế giữa chúng như thế nào? GV: Có thể tổng hợp trên bảng 2 công thức trên. GV chuyển ý: Ở lớp 7 ta đã được học về 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Ở lớp 9 ta được học để biết và nhận biết được thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp mở rộng thêm kiến thức hơn ở lớp 7. GV: Yêu cầu HS quan sát H4.1 trả lời câu C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung? GV: Vậy đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện và hiệu điện thế có giá trị như thế nào? GV: Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch được xác định như thế nào? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch? Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) => Từ đó yêu cầu HS nêu công thức xác định điện trở tương đương, biết hiệu điện thế giữa 2 đầu đaọn mạch là U, mỗi điện trở là U1, U2. viết hệ thức liên hệ U, U1, U2 theo I, R tương ứng. GV hướng dẫn HS làm TN như SGK. Theo dõi và kiểm tra các nhóm mắc mạch điện GV lắng nghe, chốt lại và ghi bảng. GV: Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp. GV: Yêu cầu HS làm câu C4, C5. GV: Trong sơ đồ H4.3b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở). Nêu cách tính Rtđ của đoạn mạch AC. GV:Yêu cầu HS nêu lại kết luận của bài học. GV: Dặn dò và yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà. Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. -Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: + Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm. I = I1 = I2 + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. U = U1 + U2 + Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: U1/U2 = R1/R2 II. Điện trở tương đượng của 9oạn mạch mắc nối tiếp. 1. Điện trở tương đương (SGK). 2. Công thức tính điện trở tương đương của đaọn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng tổng hai điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 III. Vận dụng C4: -K mở, 2 đèn đều tắt, vì mạch hở không có dòng điện qua đèn. -Kđóng, cầu chì bị đứt hai đèn cụng không sáng vì mạch hở không có dòng điện chạy qua chúng. -K đóng dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt, đèn Đ2 cũng không sáng vì không có dòng điện chạy qua nó. C5: R12 = 20 + 20 = 2.20 = = 40 (Ώ) RAC = R12 + R3 = 220 + 20 = 60 (Ώ) * Về nhà: - Học bài; đọc “Có thể em chưa biết?” - Làm bài tập trong SBT từ 4.1 đến 4.7 - Nghiên cứu bài 5 nhắm xem mạch điện mắc song song có gì khác với mắc nối tiếp. tiết 5- bài 5 ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG I/ Mục tiêu HS biết suy luận để xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : và từ những kiến thức đã học Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đốI vớI đoạn mạch mắc song song Vận dụng được kiến thức đã học để giảI thích một số hiện tượng thực tế và giảI được bài tập về đoạn mạch mắc song song II/ Chuẩn bị * ĐốI vớI mỗI nhĩm HS -3điện trở mẫu trong đĩ 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song -1 Am pe kế cĩ GHĐ1,5 A và ĐCNN 0,1 A -1 Vơn kế cĩ GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V -1cơng tắc -1nguồn điện 6V -9 đoạn dây dẫn dài 30 Cm * ĐốI vớI GV Cần chuẩn bị một bộ như của một nhĩm III/ Tổ chức các hoạt động dạy học (5ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung hoạt động 1: Ơn lạI một số kiến thức liên quan đến bàI học(5’) HS nhớ lạI và phát biểu khi GV yêu cầu HS I=I1 +I2 U =U1 =U2 hoạt động 2 Nhận biết được đoạn mạch gồm 2điện trở mắc song song HS quan sát sơ đồ hình 5.1 Cá nhân trả lờI câu C1 theo yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK Hãy nhớ lạI khi cĩ 2 đèn mắc song song đã học ở lớp 7 nêu tính chất của cường độ dịng điện trong mạch chính vớI trong mạch rẽ quan hệ vớI nhau như thế nào và hiệu điện thế của chúng cĩ những cơng thức nào ? GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 tr ả lờI câu C1 GV cho HS tìm hi ểu thơng tin trong SGK GợI ý cho HS chứng minh : dựa vào định luật Ơm và các cơng thức vừa nghiên cứu I/Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song 1)Nhớ lạI 2) Đoạn mạch gồm 2điện trở mắc song song Cường độ dịng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dịng điện trong các mạch rẽ I=I1 +I2 (1) hiệu đi ện thế ở hai đầu đoạn mạch mắc song song luơn luơn bằng nhau U =U1 =U2 (2) HS U 1 =I1 .R1 U2 =I2. R2 Do R1// R2 n ên U1 = U2 t ức l à I1.R1 = I2 .R2 V ậy hoạt động 3: xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song (10 ph) HS chứng minh I1 = I2 = I = VÌ I =I1 +I2 và U =U1 =U2 Nên Chia 2 vế cho U ta được : suy ra Rtđ = Hoạt động 4 thí nghiệm kiểm tra (10ph) HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV thảo luận nhĩm để rút ra kết luận Hoạt động 5 Củng cố bài học ,vận dụng (13ph) -Từng Hs trả lời câu C4 -Cịn thời gian tiếp tục trả lời câu hỏi C5 - đọc phần ghi nhớ Sgk - Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Gv GV hướng dẫn HS xây dựng cơng thức 4 Hãy viết hệ thức liên hệ giữa I, I1 , I2 theo U và Rtd Chia 2 vế cho U ta được gì? từ đĩ cĩ thể tính Rtd được khơng ? GV nêu mục đích của thí nghiêm làm thí nghiệm mẫu rồI yêu cầu HS làm thí nghiệm rút ra k ết luận Cho Hs đọc và thảo luận câu C4 Gợi ý cho Hs rút ra nhận xét: Nếu cịn thời gian Gv yêu cầu và hướng dẫn Hs làm tiếp câu C5 -cho Hs đọc phần ghi nhớ (Sgk) -Gv khẳng định lại ba đại lượng của định luật ơm cho đoạn mạch cĩ các điện trở mắc song song Về nhà xem lại bài học và làm các bài tập 5.1-5.6 trong sách bài tập C1- C2- Ta cĩ: Hiệu điện thế của R1: U1= I1. R1 Hiệu điện thế của R2: U2= I2. R2 Mà : U1= U2 Nên: I1. R1= I2. R2 Suy ra: (3) II’/Điện trở tương đương của đoạn mạch cĩ hai điện trở mắc song song 1Cơng thức tính điện trở tương đươngcủa đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song C3- suy ra: Rtđ = 2) thí nghiệm kiểm tra 3) Kết luận Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần III / Vận dụng C4/ đèn và quạt được mắc song song và mạch điện 220 v để chúng hoạt động bình thường Sơ đồ C5/ * Ghi nhớ: Sgk BÀI 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/MỤC TIÊU: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm ba điện trở II/ CHUẨN BỊ: + Giáo viên: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình ,Kiểm tra bài làm bài tập về nhà của học sinh +Học sinh: Vở bài tập đã làm ở nhà ,Giấy nháp làm lại theo nhóm III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi bài Hoạt động 1: 15 phút (Giải bài 1) Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên Học Sinh suy nghỉ trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a .Sau đó tiếp tục làm câu b theo từng cá nhân Học sinh thảo luận theo nhóm làm cách khác Hãy cho biết R1 và R2 đựơc mắc với nhau như thế nào? Ampekế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy trong mạch chính vận dụng công thức nào để tính Rtđ? Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1? Ta có thể giải cách khác bằng cách tìm U2 rồi tính R2 a/Điện trở tương đương của đoạn mạch là: b/ Điện trở R2 là: R2 = R - R1 = 12 – 5 = 7 ( ) Hoạt động 2: 10. phút (Giải bài 2) Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a.Sau đó tiếp tục làm câu b theo từng cá nhân Học sinh thảo luận theo nhóm làm cách khác đối với câu b Hãy cho biết R1 và R2 đựơc mắc với nhau như thế nào? Ampekế đo những đại lượng nào trong mạch? -Tính UAB theo mạch rẽ R1. -Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính R2. Ta có thể giải cách khác bằng cách Từ câu a tính Rtđ Biết Rtđ và R1 .Hãy tính R2 a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: Do R1 và R2 mắc song song nên U1 = U2 = UAB = 12 (V) b/Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = I–I1 = 1,8 -1,2 = 0,6 (A) điện trở R2 là : Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi bài Hoạt động 3: 15 phút (Giải bài 3) Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a.Sau đó tiếp tục làm câu b theo từng cá nhân Học sinh thảo luận theo nhóm làm cách khác đối với câu b Hãy cho biết R2 và R3 đựơc mắc với nhau như thế nào? Đựơc mắc với nhau như thế nào với đoạn mạch MB?Ampekế đo đại lượng nào trong mạch? -Viết công thức tính cường độ dòng điện qua R1. RMB. Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó.Tính I2 , I3 Ta có thể giải cách khác bằng cách sau khi tính được I1 vận dụng hệ thức Và I1 = I3 + I2 từ đó tính được I3 và I2 a/Điện trở tương đương của RMB là: Điện trở tương dương của đoạn mạch AB là: R = R1 + RMB = 15 =15 = 30 b/Cường độ dòng điện qua I1 là: Hiệu điện thế giữa hai đầ R2là: U2 = U3 = RMB.I1 = 15.0,4 = 6(V) (do R2 và R3 mắc song song) Cường độ dòng điện qua I2 ,I3 là: (do R2 = R3 và U2 = U3 ) Hoạt động 4: 5 phút cũng cố Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các loại mạch ,cần tiến hành theo mấy bước Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà ôn bài học bài làm bài tập 6.1 đến 6.5 sách bài tập và xem trước bài SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN Tiết 7 Bài 7 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện,và vật liệu làm dây dẫn - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong - Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra được điện trở của dây dẫn vào chiều dài. -Nêu được điện trở của những dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. II.CHUẨN BỊ: *Đối với nhóm học sinh: - 1 nguồn điện 3 V - 1 công tắc. - 1 ampekế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A - 1 vôn kếá có GHĐ 10 V và ĐCNN 0,1 V - 3dây điện trở cùng tiết diện và được làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây có chiều dài l (điện trở 4 W), dây thứ 2 có chiều dà 2l, dây thứ 3 có chiều dài 3l - 8 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khỏang 30 cm. * Đối với cả lớp: - 1 sợi dây dẫn bằng đồng có vỏ cách điện, dài 80 cm ,tiết diện mm2 - 1 sợi dây dẫn bằng nhôm có chiều dài 50 cm,tiết diện 3mm2. - 1 cuộn dây hợp kim dài 10m,tiết diện 0,1mm2 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ HĐ 1: Ổn định lớp-kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề (...phút) *Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp. * Kiểm tra bài cũ: HS1: - Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. - Giải bài tập 6.1a (SBT) HS2: Giải bài tập 6.3 * Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung bài 2/ HĐ2: (...phút) Tìm hiểu về dây dẫn và các loại dây dẫn thường sử dụng. - Các nhóm thảo luận câu hỏi GV đặt ra - Lần lượt từng nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. 3/ HĐ3: (...phút) Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào. - Cá nhân HS trả lời. - Nếu HS không trả lời được thì GV cho HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời. HS : Các dây dẫn có điên trở HS quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau và nêu được các nhận xét và dự đoán: Các dây dẫn này khác nhau ở những yếu tố nào,điện trở của các dây này liệu có như nhau haykhông? Những yếu tố này có thể ảnh hương đến điện trở của dây... -Các nhóm thảo luận tìm câu trả lời đối ới câu hỏi mà GV đặt ra. 4/ HĐ4 (...phút) Xác định sự phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn. * HS đọc mục 1 phần II * Các nhóm thảo luận và nêu dự đoán vànêu dự đoán theo yêu cầu của câu C1 * Từng nhóm tiến hành TN kiểm tra theo mục 2 phần II SGK - Ghi kết quả vào bảng báo cáo (mẫu SGK) -Tìm quan hệ giữa R với l -HS nêu nhận xét. - Đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đãnêu theo yêu cầu của câu C1 và nêu nhận xét. 5/ HĐ5 (...phút) Củng cố, vận dụng và dặn dò Cá nhân HS trả lời câu C2 Cá nhân HS (hoặc nhóm) làm câu C3 - Từng HS tự đọc phần có thể em chưa biết - Ghi nhớ phần đóng khung cuối bài - Ghi vào vở những điều mà GV dặn dò Nêu câu hỏi ,hướng dẫn HS thảo luận -Trong mạch điện dây dẫn có công dụng gì? - Hãy kể tên các vật liệucó thể được dùng làm dây dẫn? GV: Các dây dẫn có điện trở không? Gợi ý: + Nếu đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó không? + Khi đó có dòng điện có cường độ I nào đó hay không? + Khi đó dây dẫn có một điện trở xác định hay không? -Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK và quan sát các vật mẫu. - Yêu cầu HS dự đoán xem điện trở của các dây này có như nhau không? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố thì phải làm như thế nào? GV chuyển ý Đề nghị từng nhóm nêu dự đoán theo yêu cầu của câu C1 (Nếu lớp yếu không tính được câu C1,GV cho HS nh1c lại công thức tính điện trở của đoạn mạch nối tiếp) -Theo dõi,kiểm tra các nhóm làm thí nghiệm + kiểm tra việc mắc mạch điện,đọc và ghi kết quả trong từng lần thí nghiệm - Sau khi các nhóm hoàn thành số liệu ở bảng 1,GV cho HS nhận xét giái trị R trong các lần thí nghiệm, và tìm xem quan hệ của R với l,nêu nhận xét -Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu. - Yêu cầu các nhóm nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. Nếu HS không làm được GV gợi ý: Tong hai trường hợp mắc bóng đèn bằng dây ngắn và bằng dây dài,thì trong trường hợp nào có điện trở lớn hơn và do đó dòng diện chạy qua sẽ có dòng điện nhỏ hơn? -Từ kết quả C2,GV gút lại kết luận C3 GV gợi ý: Trước hết áp dụng định luật Ôm để tính điện trở cuộn dây,sau đó vận dụng kết luận đã rút ra trên đây để tính chiều dài cuộn dây. -Nếu còn thời gian đề nghị HS

File đính kèm:

  • docgiao an vat li 9(6).doc