Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 59

I/ Mục tiêu:

- Học sinh nắm được cách bố trí TN và sử dụng các dụng cụ đo.

- Vẽ và vận dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- HS hiểu và ghi nhớ công thức

- Rèn tính tò mò khoa học

II/ Chuẩn bị:

- Đối với Gv: Bảng phụ vẽ hình H1.1 và H1.2

- Đối với Hs: Mỗi nhóm 1 dây điện trở bằng Nikêlin hoặc Constantan, 1 Ampe kế , 1 Vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, dây nối.

III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk

 

doc120 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 59, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Từ 19/8 đến 24/8 /2013 Chương I: ĐIỆN HỌC BÀI I:SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN Ngày soạn: Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được cách bố trí TN và sử dụng các dụng cụ đo. Vẽ và vận dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. HS hiểu và ghi nhớ công thức Rèn tính tò mò khoa học II/ Chuẩn bị: Đối với Gv: Bảng phụ vẽ hình H1.1 và H1.2 Đối với Hs: Mỗi nhóm 1 dây điện trở bằng Nikêlin hoặc Constantan, 1 Ampe kế , 1 Vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, dây nối. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk Hoạt động Nội dung Sử dụng bảng phụ vẽ hình H1.1 - Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn cần dùng dụng cụ nào? - Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng dụng cụ đo nào? - Nêu qui tắc sử dụng những dụng cụ trên? - Xác định núm (+), (-) của dụng cụ trên sơ đồ mạch điện hình H1.1 Yêu cầu Hs tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 Sgk. Theo dõi kiềm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện . Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1. Trả lời các câu hỏi Đồ thị biểu diển sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ? Hs trà lời C2 Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U Nêu kết luận mối quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi ,Thảo luận nhóm, nhận xét đồ thị Trả lời C3:C4:C5 Hs đọc thêm: có thể em chưa biết Hoạt động 1(10 phút): Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học Đo I dùng Am pe kế Đo U dùng Vôn kế Núm + nối chốt + Hoạt động 2(15 phút): Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu Sgk. Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1Sgk Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được trả lời C1:U tăng thì I tăng cùng số lần và ngược lại Hoạt động 3(10 phút):Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận. Hs đọc phần thông báo về dạng đồ thị (Đường thẳng đi qua O(0;0)) Hs làm C2:Vẽ đồ thị I phụ thuộc U Đưa ra kết luậnSGK:I tỉ lệ thuận với U Hoạt động 4(10 phút): Củng cố bài học và vận dụng. Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi (từ I1/I2 =U1/U2) Từ đồ thị: từ U = 2,5V, kẻ// Oy cắt đt Kẻ //Ox cắt Oy => I1 =0,5 A Từ U = 3,5V=> I2= 0,7A Từ M kẻ // => đọc giá trị U ,I VD: I = 1,1 => U = 5,5V C4: Các giá trị còn thiếu:0,125A; 4,0V ;5,0V;0,3A C5; Cương độ dòng điện chạy qua dây dẩn TLT với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. Rút kinh nghiệm Kí duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm 2013 Tuần 1 Từ 19/8 đến 24/8/ 2013 Tiết 2: Tiết 2 - Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM Ngày soạn: Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản II/ Chuẩn bị: Kẻ bảng ghi giá trị thương đối với mỗi dây dẫn dựa vàobảng số liệu. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk Hoạt động Nội dung Yêu cầu học sinh trả lời KT bài củ: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? Đặt vấn đề như Sgk Theo dõi , kiểm tra, yêu cầu tính tóan chính xác C1;C2: Từ bảng 1 vaf tinhsI qua mỗi điên trở rồi so sánh Hs trả lời, thảo luận Từng hs trả lời C2, thảo luận với lớp Hs đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong Sgk Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần? Vì sao? Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng diện chạy qua có cường độ 250mA. Tính điện trở của dây? Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5 MW = kW = W Nêu ý nghĩa của điện trở. Yêu cầu học sinh phát biểu định luật Ôm Công thức R = dùng để làm gì ? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bao nhiêu lần đựợc không ? Tại sao ? Gọi Hs lên bảng giải C3, C4 Học ở nhà:- công thức tính và bản chất của R Định luật và hệ thức ĐLÔm Đoc có thể em chưa biết Hoạt động 1(10 phút): Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới Từng Hs chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV I- Điện trở của dây dẩn Hoạt động 2(10 phút): Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. Từng hs dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước tính thương số đối với mỗi dây dẫn.=>U/I =Const => R Hoạt động 3(10 phút):Tìm hiểu khái niệm điện trở. Trị số: R = U/I Kí hiệu trong mạch điện Hoạt động 4(5 phút): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. R = U / I Kí hiệu Đơn vị Ý nghĩa của điện trở:Mức cản trở I II- Định luật: SGK/tr8 I = U/R Đơn vị Ý nghĩa các đại lượng Công thức suy diễn III- Vận dụng: Hoạt động 5( 10 phút): Củng cố bài học và vận dụng. C3: U = 6v C4: I1 =U/R1;I2 = U/R2=U/3R1=>I1=3I2 Kí duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm 2013 Rút kinh nghiệm Tuần : Từ đến năm Tiết 3 Bài 3: THỰC HÀNH: “XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPLE KẾ VÀ VÔN KẾ” Ngày soạn: Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Nêu được cách xác định điện trở từ côngh thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ample kế và Vôn kế. Thực hiện nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II/ Chuẩn bị: Đối với Gv: Chuẩn bị đồng hồ đo điện năng. Đối với mỗi nhóm Hs: 1 dây dẫn chưa biết giá trị. 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 -> 6 V nột cách liên tục. 1 ample kế có GHĐ 1,5 A, và ĐCNN 0,1 A. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk Hoạt động Nội dung Kiểm tra báo cáo thực hành của Hs Yêu cầu Hs nêu công thức tính điện trở. Yêu cầu Hs trả lời câu b và câu c ở mẫu báo cáo. Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt khi mắc vôn kế và ample kế. Theo dõi, nhắc nhở mọi Hs đều phải tham gia hoạt động tích cực. Yêu cầu Hs nộp bài báo cáo thực hành. Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của một vài nhóm. Hoạt động 1(10 phút): Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành. Hs : R = U/I Dụng cụ đo R: Tính từ U,I hoặc ĐHVN Hs vẽ sơ đồ mạch điện TN ( có thể trao đổi nhóm ) Hoạt động 2(35 phút): Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo. Các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.( H1-1) Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. U: 2 2,5 4 5 I: 0,1 0,125 0,2 0,25 Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp. Nghe Gv nhận xét, rút kinh nghiệm cho bài sau. Hoạt động 3(10 phút):Tìm hiểu khái niệm điện trở. Hs đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong Sgk Hoạt động 4(5 phút): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Hoạt động 5( 10 phút): Củng cố bài học và vận dụng. Hs trả lời các câu hỏi do Gv đưa ra. Từng học sinh trả lời phần 1 báo cáo thực hành: a, R = U/I b, Vôn kế mắc song song ; chốt + nối cực + của nguồn điện. c, Dùng Am pe kế nối tiếp. Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm Tuần Từ đến / 2013 Tiết 4 - Ngày soạn: ngày dạy: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/ Mục tiêu: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức = từ các kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. II/ Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk Hoạt động Nội dung Yêu cầu Hs cho biết, trong đoạn mạch hai bóng đèn mắc nối tiếp: Cường độ dòng điện qua mỗi đèn có liên quan như thế nào đối với cường độ dòng diện qua mạch chính? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? Hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung? Hướng dẫn Hs vận dụng các kiến thức ôn tập và hệ thức của định luật ôm để trả lời C2. Có thể yêu cầu Hs khá giỏi làm TN kiểm tra các hệ thức (1), (2) đối với đoạn mạch hai điện trở mắc nối tiếp. Thế nào là điện trở tương đương của một của một đoạn mạch ? Hướng dẫn Hs xây dựng công thức (4)? Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu điện trở U1, U2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2. - Kí hiệu cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. Hãy viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R tương ứng. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Hs mắc mạch điện theo sơ đồ và làm TN như trong Sgk. Yêu cầu một vài Hs phát biểu kết luận. Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp. Tronh sơ đồ 4.3b Sgk. Có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số như thế nào nối tiếp với nhau thay cho việc mắc 3 điện trở. Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC. Hoạt động 1(5 phút): Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới. - Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv I=I1 =I2 U = U1 + U2 Hoạt động 2(7 phút): Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Hs trả lời C1:Mắc nối tiếp Hs trả làm C2: I= U1/R1 = U2/R2 =>U1/U2 = R1 /R2 Hoạt động 3(10 phút):Xây dựng công thức tính điện trở tươtn đuơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Hs đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong Sgk. Hs làm C3 Hoạt động 4(10 phút): Tiến hành TN kiểm tra. Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của Sgk. Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. Hoạt động 5( 13 phút): Củng cố bài học và vận dụng. Hs trả lời C4, C5 Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm Tuần 3. Từ ngày 02/09 đến ngày 07/09 / 2013 Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / Tiết 5: Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm hai điện trở mắc song song = + và hệ thức = từ các kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song. Kỹ năng: - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. II/ Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: 3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song. 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc. 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk Hoạt động Nội dung Yêu cầu Hs cho biết, trong đọan mạch hai bóng đèn mắc song song: Hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch chính có liên hệ như thế nào đối với cường độ dòng diện của các mạch rẽ ? Hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung? Hướng dẫn Hs vận dụng các kiến thức ôn tập và hệ thức của định luật ôm để trả lời C2. Có thể yêu cầu Hs khá giỏi làm TN kiểm tra các hệ thức (1), (2) đối với đoạn mạch hai điện trở mắc song song. Hướng dẫn Hs xây dựng công thức (4)? Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2. Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Hs mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành TN như trong Sgk. Yêu cầu một vài Hs phát biểu kết luận. Yêu cầu Hs trả lời C4 ( còn thời gian thì làm C5) Hướng dẫn phần 2 của C5. Có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số như thế nào song song với nhau thay cho việc mắc 3 điện trở. Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó. Hoạt động 1(5 phút): Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới. - Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv Mắc song song: I = I1 +I2 U=U1 = U2 Hoạt động 2(7 phút): Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Hs trả lời C1: R1 //R2 C2: I1R1 = I2R2 =>I1/I2 = R2 / R1 Hoạt động 3(10 phút):Xây dựng công thức tính điện trở tương đuơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Hs làm C3: Từ HT ĐL Ôm I= U/R; có I1 = U1/R1; I2 = U2/R2; I = I1+I2; U= U1 =U2 Thay vào I=U/R =>1/Rtđ= 1/R1+ 1/R2 =>Rtđ = tích/ tổng Hoạt động 4(10 phút): Tiến hành TN kiểm tra. Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của Sgk. Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. 3- Kết luận: SGK/tr15 Hoạt động 5( 13 phút): Củng cố bài học và vận dụng. Hs trả lời C4: Đèn // quạt -Vẽ sơ đồ5.1 Đèn không sáng thì quạt vẫn hoạt động C5: R12= 30/2 =15( ôm) Rtđ=R12R3/(R12 +R3) =15.30/45 = 10 (ôm) => Rtđ < R thành phần * Rút kinh nghiệm bài giảng: Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / Tiết 6 – 7 : Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch có nhiều nhất ba điện trở. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập vật lí. 3. Thái độ: Cẩn thận , trung thực II/ Chuẩn bị: Đối với Gv: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng diện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện 110V, 220V. III-Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề : KTBC: 1Điện trở tương đương các đoạn mạch nối tiếp được tính như thế nào? 2Điện trở tương đương của đoạn mạch song sonh được tính như thế nào? 3Phát biểu định luật ôm và viết công thức Hoạt động Nội dung Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Ample kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ? Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng diện chạy qua mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ ? Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ, R1 ? Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (Tính U2 giữa hai đầu R2). Từ đó tính R2 R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Ample kế đo những đại lượng nào trong mạch ? Tính UAB theo mạch rẽ R1 Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2. Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (từ kết quả câu a, tính Rtđ ). Biết Rtđ và R1 hãy tính R2 R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB? Ample kế đo những đại lượng nào trong mạch ? Tính Rtđ theo R1 và RMB Viết công thức tính cường độ dòng diện chạy qua R1. Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2 và I3. Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức = và I1 = I3 + I2 Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo mấy bước? Hoạt động 1(15 phút): Giải bài 1 Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv để làm câu a Hs làm câu b Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b. Hoạt động 2(10 phút): Giải bài 2 Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv để làm câu a Hs làm câu b. Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b. Hoạt động 3(15 phút): Giải bài 3 Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv để làm câu a Hs làm câu b. Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b. Hoạt động 4(5 phút): Củng cố Hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi của Gv, củng cố bài học. Tiết 7: (Giải bài tập tiếp theo) Hoạt động 1: KTBC Điện trở tương đương các đoạn mạch nối tiếp được tính như thế nào? Điện trở tương đương của đoạn mạch song sonh được tính như thế nào? Phát biểu định luật ôm và viết công thức hoạt đông 2: Giải bài1 Yêu cầu học sinh đọc để tìm hiểu thông tin về bài 1 ? R1và R2mắc với nhau như thế nào? trong mạch điện? ? khi biết UABvà CĐ D Đ qua mạch chính vậy ta vận dụng công thức nào để tính Rtd ? vận dụng công thức nào để tính R2khi biết Rtd và R1 ? còn cách nào để có the tính được R2và Rtd không Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác - tính U2 và R2 tính R2 đọc đề bài tóm tắt R1= 5 R1 R2 U=6V I=0,5 A V a, Rtd =? A b, R2 =? K Giải + - Rtd = U/I= 12 Suy nghĩ trả lời: R2= Rtd - R1 =7 Suy nghĩ thêm để trả lời Hoạt động 3: Giải bài 2 - yêu cầu học sinh và tìm hiểu thông tin bài 2 - yêu cầu học sinh suy nghĩ hướng giải quyết bài này - trong bài này đại lượng não đã biết đại lượng nào cần tìm? công thức nào có liên quan đến đại lượng cần tìm ? R1 và R2 được mắc như thế nào với nhau? Các (A) đo đại lượng nào trong mạch - tính UAB theo mạch R1 - tính I2từ đó tìm R2 ? yêu cầu học sinh tìm cách giải khác Đọc đầu bài và tóm tắt R1= 10 Ω I1= 1,2A I = 1,8A a)UAB = ? b) R2 = ? Giải HS suy nghĩ U = U1 =I1*R1 = 1,2*10 = 12V I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6A R2 = = = 20 Ω Hoạt động 4: Giải bài 3 - yêu cầu học sinh đọc đầu bài để tìm hiểu thông tin và tóm tắt ? đại lượng nào đã biết? đại lượng nào cần tìm? Hướng dẫn học sinh phân tích mạch điện ? R2và R3 được mắc với nhau như thế nào ? R1 được mắc như thế nào với mạch MB ? viết công thức tính Rtd theo R1 và RMB - viết công thức tìm CĐ D Đ chạy qua R1 - viết công thức tìm UMBtính I2và I3 Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác:(sau khi tính I1vận dụng I3/I2= R2/R3 và I1= I2+ I3 Từ đó tìm được I2, I3 Đọc đầu bài và tóm tắt R1= 15 Ω R2 = R3 = 30 Ω UAB = 12V Rtđ = ? I1 = ? I2 = ? I3 = ? Giải Tính RMB = = = 15 Ω Tính RAB = R1 + RMB = 15+15 = 30 Ω I1 = IAB = = = 0,4A =I MB UMB = IMB * RMB = 0,4*1,5 = 6V I2 =I3 == = 0,2A Hoạt động 5: Củng cố Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các bài loại đoạn mạchcần tiến hành theo mấy bước(4 bước) SGV phần C * Rút kinh nghiệm bài giảng: Kí duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng 09 năm 2013 Tổ trưởng Tuần 4 . Từ ngày 09/09 đến ngày 14/09 / 2013 Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / Tiết 7 - Tuần 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8: Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I/ Mục tiêu: Kiến thức: -Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn Kỹ năng. –Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn) - Suy luận và tiến hành làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. II/ Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 1 vôn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V. - 1 nguồn điện 3V. - 1 công tắc. - 3 dây điện trở có cùng tiết diện và làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây l (điện trở 4W), một dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng dẹt và dễ xác định số vòng dây. - 8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. Đối với cả lớp - 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện 1 mm2. - 1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm2. - 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1 mm2 III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk Hoạt động Nội dung Nêu các câu hỏi gợi ý: Dây dẫn được dùng để làm gì ? (để cho dòng điện chạy qua). Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung quanh ta ? (các thiết bị điện trong nhà: bóng đèn, quạt điện, tivi .) Tên của các vật liệu có thể được dùng để làm dây dẫn (thường làm bằng đồng, có khi làm bằng nhôm, hợp kim) Gợi ý trả lời: Nếu đặt vào hai dầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì có dòng diện chạy qua nó không? Khi đó dòng diện này có một cường độ I nào đó hay không? Khi đó dây dẫn có một điện trở xác định hay không ? Cho Hs quan sát hình 7.1 Sgk, hoặc quan sát trực tiếp các đoạn hay các cuộn dây dẫn Cho Hs dự đoán xem điện trở của các dây dẫn này có như nhau hay không, nếu có thì những yếu tố nào có thể ành hưởng tới điện trở của dây. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào ? Nhắc lại trường hợp khi tìm hiểu sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi của một chất lỏng vào một trong các yếu tố là nhiệt độ, diện tích mặt thoáng và gió thì làm như thế nào? - Từng nhóm Hs nêu dự đoán theo yêu cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đoán đó. Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 trong từng lần TN. Sau khi các nhóm hoàn thành bảng 1, yêu cầu đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu. Đề nghị 1 vài học sinh nêu kết luận về sự phụ thuộccủa điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. Gợi ý cho Hs trả lời C2: trong hai trường hợp mắc bóng đèn bằng dây dẫn ngắn và bằng dây dẫn dài thì trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và do đó dòng điện chạy qua sẽ có cường độ nhỏ hơn ? Áp dụng định luật Ôm để tính điện trở của cuộn dây, sau đó vận dụng kết luận vừa rút ra để tính chiều dài của cuộn dây. - Đề nghị Hs phát biểu những điều cần ghi nhớ của bài học này. Hoạt động 1(8 phút): Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng. Các nhóm học sinh thảo luận về các vấn đề : Công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và trong các thiết bị điện Các vật liệu được dùng để làm dây dẫn. Hoạt động 2(10 phút): Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào. . Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: các dây dẫn có điện trở không ? Vì sao ? Hs quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau và nêu được các nhận xét và dự đoán: các dây dẫn này khá nhau ở những yếu tố nào, điện trở của dây dẫn này liệu có như nhau không, những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây Hs thảo luận trả lời các câu hỏi Gv đưa ra Hoạt động 3(15 phút):Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Hs nêu dự kiến cách làm hoặc đọc phần đọc hiểu mục 1 phần II trong Sgk. Hs thảo luận và nêu dự đoán như yêu cầu của C1 trong Sgk. - Từng nhóm Hs tiến nhành thí nghiệm kiểm tra theo mục 2 phần II trong Sgk. Và đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 và nêu nhận xét Hoạt động 4( 7 phút): Củng cố bài học và vận dụng. Hs trả lời C2 Hs trả lời C3 Hs đọc phần “có thể em chưa biết” Ghi nhớ phần đóng khung vào cuối bai * rút kinh nghiệm bài giảng: Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng 09 năm 2013 Tổ trưởng Tuần 5 . Từ ngày 16 /09 đến ngày 21 /09 / 2013 Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / Tiết 9 Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây ( trên cơ sở vận dụng hiểu biết vể điện trở tương đương của đoạn mạch song song). - Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. Kỷ năng: - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. II/ Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: - 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loạ, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1 và d2) - 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 1 vôn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V. - 1 nguồn điện 6V. - 1 công tắc. - 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. - 2 chốt kẹp nối dây dẫn. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk Hoạt động Nội dung Yêu cầu Hs trả lời một trong các câu hỏi sau: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của chúng ? Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào chiều dài dây như thế nào? Đề nghị một Hs khác trình bày lời giải một trong các bài tập đã ra cho Hs làm ở nhà. Nhận xét câu trả lời và lời giải của hai Hs Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì cần phải sử dụng các dây dẫn loại nào? Hs tìm hiểu các mạch điện trong hình 8.1 Sgk và thực hiện C1 Giới thiệu các điện trở R1, R2 và R3 trong các mạch điện hình 8.2 Sgk, thực hiện C2. Hs nêu dự đoán theo yêu cầu C2 và ghi lên bảng các dự đoán đó. Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 Sgk trong từng lần TN Sau khi các nhóm hoàn thành bảng 1 Sgk, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán mà mỗi nhóm đã nêu. Hs nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây. Gợi ý cho Hs trả lời C3 như sau: Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy lần dây thứ nhất ? Vận dụng kết quả trên đây, so sánh điện trở của hai dây. Gợi ý cho Hs trả lời C4 tương tự như trên. Nếu còn thời gian đề nghị học sinh đọc phần “ có thể em chưa biết ”. Đề nghị một số Hs phát biểu điều cần ghi nhớ của bài học này. Hoạt động 1(8 phút): Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ và trình bày lời giải bài tập ở nhà theo yêu cầu của Gv Hoạt động 2( 10 phút): Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện. Các nhóm Hs thảo luận cần phải sử dụng các dây dẫn loại nào để tìm hiểu sự ohụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng. Các nhóm Hs thảo luận để nêu ra dự đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn vào tiết diện của chúng. Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1 Sgk có đặc điểm gì và được mắc với nhau như thế nào. Thực hiện yêu cầu C1 Thực hiện yêu cầu C2. Hoạt động 3(15 phút):Tiến hành TN kiểm tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C2

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 9(1).doc
Giáo án liên quan