Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 1 đến tiết 40

I/ Mục Tiêu

1. Kiến Thức :

- Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thí nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế.

2. Kĩ năng :

· Mắc mạch điện theo sơ đồ

· Sử dụng cc dụng cụ đo : vônkế, ampekế.

· Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ.

· Kĩ năng vẽ và sử lý đồ thị.

3. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực

 II/ Chuẩn bị :

Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9

Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải

Đồ dùng dạy học : điện trở, ampekế, vônkế, công tắc, nguồn điện, dây nối.

III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy

doc67 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 1 đến tiết 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 Ngày Soạn : Tiết :1 Ngày Dạy : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ ĐẶT VÀO HAI ĐẦU DÂY DẪN I/ Mục Tiêu Kiến Thức : - Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế. - Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thí nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế. Kĩ năng : Mắc mạch điện theo sơ đồ Sử dụng các dụng cụ đo : vơnkế, ampekế. Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nĩi về HĐT và CĐDĐ. Kĩ năng vẽ và sử lý đồ thị. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải Đồ dùng dạy học : điện trở, ampekế, vơnkế, cơng tắc, nguồn điện, dây nối. III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC ( không kiểm tra) GTB :ở lớp 7 chúng ta đã học về hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn càng lớn thì cường độ dịng điện qua bĩng đèn càng lớn và bĩng đèn càng sáng. Vậy cường độ dịng điện cĩ mối liện hệ như thế nào với hiệu điện thế ta vào bài học hơm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Gv cho HS tìm hiểu mạch điện hình 1.1 kể tên, nêu công cụ, cách mắc, Gv hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. Gv kiểm tra các nhóm tiến hành TN Gv gọi đại diện HS các nhóm đọc kết quả TN, nêu nhận xét của nhóm mình. GV đánh giá kết quả TN của các nhóm. Yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào vở. Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận. Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1, cho biết : +Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế + Dựa vào đồ thị cho biết : U=1,5V, I= ? U=3V, I= ? GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị, yêu cầu tường HS từng HS trả lời câu C2 vào vở. GV gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình. Hs vẽ sơ đồ thí nghiệm kiểm tra vào vở. Hs đọc mục 2, tiến hành TN nêu các bước tiến hành TN. Hs nhận dụng cụ TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. Hs mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1, đo cường độ dòng điện tương ứng với mỗi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn Hs ghi kết quả TN vào bảng 1, trả lời câu C1. HS các nhóm đọc kết quả TN, nêu nhận xét của nhóm mình. NX: khi tăng (hoặc)giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. ® là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. ®I= 0,3A ®I= 0,6A Cá nhân HS vẽ đường biểu diễn vào vở. Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở. Nêu KL về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế * Vận dụng : cá nhân HS hòan thành câu C3 . HS hòan thành câu C4 theo nhóm. Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu HS phát biểu lại kết luận. Học bài làm bài tập trong SBT Rút kinh nghiệm : Tuần :1 Ngày Soạn : Tiết :2 Ngày Dạy : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM. I/ Mục Tiêu Kiến Thức : Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập Phát biểu và viết hệ thức định luật Oâm . Vận dụng được định luật Oâm để giải C1 số bài tập đơn giản. Kĩ năng : Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xáx định điện trở của C1 dây dẫn. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực, kiên trì trong học tập. II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải,hoạt động nhóm, cá nhân. Đồ dùng dạy học : bảng ghi giá trị thương số III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC : nêu KL về mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện GTB :với các dây dẫn khác nhau thì thương số có thay đổi không ta vào tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện trở Yêu cầu HS, dựa vào bảng 2 xác định thương số , nêu nhận xét và trả lời câu C2 Yêu cầu HS trả lời được câu C2 và ghi vở. Yêu cầu HS đọc mục 2 và nêu công thức tính điện trở GV giới thiệu kí hiệu, đơn vị, cách tính điện trở. Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị. Hoạt động 2 : phát biểu và viết biểu thức định luật Oâm GV hướng dẫn HS từ công thức . Yêu cầu HS từ biểu thức định luật Oâm hãy phát biểu định luật Oâm Yêu cầu HS phát biểu định luật, viết kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng. Vận dụng : GV yêu cầu HS trả lời câu C3 , đọc và tóm tắt, nêu cách giải. GV gọi HS lên bảng trả lời câu C3 Tóm tắt : R= 12 giải I= 0,5 A AD định luật Oâm : U= ? Vậy hiệu điện thế là : 6 (V) HS xác định thương số , nêu nhận xét và trả lời câu C2 HS trả lời được câu C2 và ghi vở. HS đọc mục 2 và nêu công thức tính điện trở HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. HS cả lớp vẽ sơ đồ vào vở. HS so sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2, nêu ý nghĩa của điện trở * Ý nghĩa : biểu thị tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dòng điện HS từ biểu thức định luật Oâm , phát biểu định luật Oâm Từ công thức : Trong đó : I: cường độ dòng điện (A) U : hiệu điện thế (V) R : điện trở () Nội dung định luật : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa C2 đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. HS trả lời câu C3 , đọc và tóm tắt, nêu cách giải vào vở. Tóm tắt : R= 12 giải I= 0,5 A AD định luật Oâm : U= ? Vậy hiệu điện thế là : 6 (V) 4.Củng cố – Dặn dò : - Hãy phát biểu định luật Oâm ? - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. - Làm bài tập bài C2 trong SBT 5.Rút kinh nghiệm : Tuần : 2 Ngày Soạn : Tiết :3 Ngày Dạy : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPEKẾ VÀ VÔNKẾ. I/ Mục Tiêu Kiến Thức : Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và tiền hành thí nghiệm . Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vônkế. Kĩ năng : Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo : ampekế, vônkế. Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực, kiên trì, chú ý an tòan khi sử dụng điện. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thực hành thí nghiệm, thảo luận nhóm. Đồ dùng dạy học : điện trở, nguồn, ampekế, vônkế, công tắc, dây nối. III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC : Trả lời câu hỏi trong mục 1 của mẫu báo cáo thực hành. Vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở bằng ampekế và vônkế. GTB :GV đánh giá sự chuẩn bị của HS cả lớp và đánh giá cho điểm HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thực hành theo nhóm GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng, Yêu cầu nhóm trưởng của mỗi nhóm phân công nhiệm vụ cho các bạn trong nhóm của mình. GV nêu yêu cầu chung của tiết thực hành và thái độ học tập, ý thức kỉ luật. Giao dụng cụ cho các nhóm Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II GV theo dõi giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc Yêu cầu HS trong nhóm đều phải tham gia thực hành GV thu báo cáo thực hành nhận xét, rút kinh nghiệm về : thao tác thí nghiệm, thái độ học tập, ý thức kỉ luật. Nhóm trưởng cử đại diện lên lớp nhận dụng cụ thí nghiệm. Phân công ban thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm mình. Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm Đọc kết quả đo đúng quy tắc. Hoàn thành báo cáo thực hành, trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. Cá nhân HS hoàn thành báo cáo thực hành . Củng cố – Dặn dò : Nhận xét thái độ học tập của HS Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : Tuần :2 Ngày Soạn : Tiết :4 Ngày Dạy : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/ Mục Tiêu Kiến Thức : Suy luận để tìm ra công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch từ các kiến thức đã học . Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. Vận dụng được 1 số kĩ năng đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp Kĩ năng : Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo : ampekế, vônkế. Kĩ năng bố trí lắp ráp thí nghiệm Kĩ năng suy luận, lập luận logic. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực , yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải, thực hành thí nghiệm ,thảo luận nhóm. Đồ dùng dạy học :điện trở, ampekế, vônkế, nguồn điện, công tắc, dây dẫn. III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC ( không kiểm tra vì tiết trước thực hành) GTB :trong mạch mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế và điện trở như thế nào ? ta vào tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ôn lại kiến thức có liên quan tới bài mới. Trong đọan mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp với nhau thì cường độ dòng điện trong mạch chính khác với cường độ dòng điện qua mỗi đèn như thế nào? Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn. GV gọi HS trả lời và ghi tóm tắt lên bảng. Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1 Gọi HS nêu mối quan hệ giữa U và I Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2 Hoạt động 2: xác định công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp GV thông báo khái niệm điện trở tương đương Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3 Phát dụng cụ thí nghiệm yêu cầu nhóm HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra Qua kết quả TN ta có KL gì ? GV thông báo : các thiết bị mắc nối tiếp với nhau chúng chịu cùng cường độ dòng điện GV thông bào giá trị cường độ dòng điện định mức. Hoạt động 3: Vận dụng Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4 GV kiểm tra kết quả C4 bằng TN Yêu cầu HS trả lời câu C5 HS trả lời, HS khác bổ sung ® ® HS quan sát hình 4.1 trả lời câu C1 ®AD định luật Oâm ta có : HS hoàn thành câu C3 Vì R1 nối tiếp R2 nên UAB = U1+U2 ®IAB . Rtđ =I1R1 + I2 R2 Mà IAB = I1 = I2 ®Rtđ = R1 + R2 HS làm TN theo nhóm và rút ra kết luận vào bào cáo ® : đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp với nhau có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. Cá nhân hoàn thành câu C4 ®vì R1 nối tiếp R2 nên : R12 = R1 + R2 =20+ 20 =40 Mắc thêm R3 thì : RAC =R12 +R3 =20 +40=60 RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. Học bài và làm bài tập bài 4. Oân lại kiến thức về mạch mắc song song. Rút kinh nghiệm : Tuần :3 Ngày Soạn : Tiết :4 Ngày Dạy : ĐOẠN MẠCH SONG SONG I/ Mục Tiêu Kiến Thức : Suy luận để tìm ra công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch từ các kiến thức đã học . Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. Vận dụng được 1 số kĩ năng đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. Kĩ năng : Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo : ampekế, vônkế. Kĩ năng bố trí lắp ráp thí nghiệm Kĩ năng suy luận, lập luận logic. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực , yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải, thực hành thí nghiệm ,thảo luận nhóm. Đồ dùng dạy học :điện trở, ampekế, vônkế, nguồn điện, công tắc, dây dẫn. III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC : - Viết công thức tính : cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp ? GTB :trong mạch mắc song song thì cường độ dòng điện ,hiệu điện thế và điện trở như thế nào ? ta vào tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song Yêu cầu HS trả lời câu C1 Hướng dẫn HS vận dụng định luật Oâm và kiến thức cũ để trả lời câu C2. Hoạt động 2:Xây dựng công thức tính điện trở tương đương . Hướng dẫn HS xây dựng công thức : Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Hướng dẫn HS làm TN theo SGK Yêu cầu 1 vài HS phát biểu KL HS trả lời câu C1 ® vận dụng định luật Oâm ta có : Từng HS theo dõi sự hướng dẫn của GV để xây dựng TC tính điện trở tương đương Các nhóm mắc mạch điện làm TN theo SGK Thảo luận nhóm để rút ra KL. Củng cố – Dặn dò : Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch song song ? Yêu cầu HS trả lời câu C4.C5. HS về nhà làm các bài tập trong sbt Rút kinh nghiệm : Tuần :4 Ngày Soạn : Tiết :7 Ngày Dạy : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I/ Mục Tiêu Kiến Thức : Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài,vật liệu làm dây dẫn,tiết diện.). Suy luận và kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Nêu được của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng vật liệu làm dây dẫn thì tỉ lệ với chiều dài của dây. Kĩ năng : Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo điện trở. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải, thí nghiệm, hoạt động nhóm. Đồ dùng dạy học : ampekế,vônkế,nguồn điện, công tắc, dây dẫn. III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC : HS lên làm BT 6.2 trong SBT GTB :chúng ta đã biết với mỗi dây dẫn thì R không thay đổi. Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chính dây dẫn đó ta vào bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 trả lời câu hỏi : Các đoạn dây dẫn khác nhau ở điểm nào? Điện trở của những đoạn dây dẫn này liệu có như nhau không? Yếu tố nào ảnh hưởng tới điện trở của dây? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đề ra phương án trả lời. Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Dự kiến cách tiếc hành TN Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở ® trả lời câu C1 GV thống nhất phương án thí nghiệm, phát dụng cụ thí nghiệm cho HS GV thu bảng kết quả TN Yêu cầu HS nêu KL qua TN Vận dụng : Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2 C4. cầu HS quan sát hình 7.1 trả lời câu hỏi : ® chiều dài dây dẫn ® không ® chiều dài,tiết diện,vật liệu làm dây dẫn. HS thảo luận nhóm đề ra phương án trả lời. HS tiến hành TN KL: điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu HS trả lời câu C3 và đọc mục “có thể em chưa biết”. Dặn HS học bài và làm BT bài 7 trong SBT. Rút kinh nghiệm : Tuần :4 Ngày Soạn : Tiết :8 Ngày Dạy : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I/ Mục Tiêu Kiến Thức : Suy luận và kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. Nêu được của dây dẫn có cùng chiều dài , cùng vật liệu làm dây dẫn thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Kĩ năng : Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo điện trở. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải, thí nghiệm, hoạt động nhóm. Đồ dùng dạy học : ampekế,vônkế,nguồn điện, công tắc, dây dẫn. III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây? Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra sự phụ thuộc đó ? GTB : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn đó ta vào bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây. Yêu cầu HS vận dụng kiến thức điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song để trả lời câu C1. Từ câu trả lời yêu cầu HS nêu dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây. Hoạt động 2: thí nghiệm kiểm tra dự đoán. GV gọi HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch điện. Yêu cầu HS làm TN theo nhóm để hoàn thành bảng 1. GV thu kết quả TN ® hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp. Yêu cầu HS so sánh dự đoán để rút ta KL Yêu cầu HS đọc phần 3 ® nêu NX Gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa S và R Vận dụng : Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3 Cá nhân HS trả lời câu C1 HS nêu dự đoán HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch điện. HS làm TN theo nhóm để hoàn thành bảng 1. HS so sánh dự đoán để rút ta KL: điện trở cảu dây dẫn có cùng vật liệu làm dây dẫn và có cùng chiều dài thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. HS vận dụng công thừc tính và rút ra KQ : C3 : R1=3R3 4.Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu HS trả lời câu C5 và đọc mục “có thể em chưa biết”. Dặn HS học bài và làm BT bài 8 trong SBT. 5. Rút kinh nghiệm : Tuần :5 Ngày Soạn : Tiết :9 Ngày Dạy : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU DÂY DẪN I/ Mục Tiêu Kiến Thức : Bố trí thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn của dây dẫn. So sánh mức độ dẫn điện của các dây dẫn căn cứ vào bảng điện trở suất của dây dẫn. Vận dụng được công thức để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. Kĩ năng : Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo điện trở. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải, thí nghiệm, hoạt động nhóm. Đồ dùng dạy học : ampekế,vônkế,nguồn điện, công tắc, dây dẫn. III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào vật liệu làm dây dẫn ? Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra sự phụ thuộc đó ? GTB : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào vật liệu làm dây dẫn ta vào bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu thêm điện trở còn phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV gọi HS nêu cách tiến hành TN Yêu cầu HS làm TN theo nhóm thực hiện tường bước a,b,c,d của phần I Gọi đại diện HS nhóm nêu nhận xét. Hoạt động 2: tìm hiểu về điện trở suất yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 ? điện trở của 1 vật liệu là gì ? ?đơn vị của điện trở suất? GV treo bảng điện trở suất của 1 số chất lên bảng để HS xác định và giải thích ý nghĩa của những con số đó. Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2 Hoạt động 3: xây dựng công thức tính điện trở Hướng dẫn HS thực hiện các bước hoàn thành bảng 2 ® rút công thức tính R. Yêu cầu HS ghi công thức tính R và giải thích ý nghĩa các kí hiệu,đơn vị của từng đại lượng đó vào vở. Vận dụng : GV hướng dẫn HS hoàn thành câu C4 HS nêu các dụng cụ thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm. HS tiến hành thí nghiệm để rút ra kết luận: * điện trở của dây dẫu phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn HS đọc thông tin mục 1 Trả lời câu hỏi GV đưa ra và ghi vở. HS tra bảng giải thích ý nghĩa của những con số đó. HS hoàn thành câu C2 Công thức: trong đó : R: điện trở () : điện trở suất () l: chiều dài dây dẫn (m) s: tiết diện của dây dẫn. HS hoàn thành câu C4 vào vở. Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành bài tập 9C1 Đọc mục “có thể em chưa biết”. Trả lời câu C5,C6 và bài tập trong SBT. Rút kinh nghiệm : Tuần :5 Ngày Soạn : Tiết :10 Ngày Dạy : BIẾN TRỞ – ĐIỆN RỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I/ Mục Tiêu Kiến Thức : Nêu được biến trở là gì ? và nêu được nguyên tắc họat động của biến trở. Mắc được biến trở vào mạch điện để tính cường độ dòng điện chạy qua mạch. Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật. Kĩ năng : Mắc mạch điện và sử dụng biến trở. Thái Độ :cẩn thận ,trung thực, an toàn. II/ Chuẩn bị : Tài liệu tham khảo :SGK VL 9 , SGV VL 9 , SBT VL 9 , STKBG VL 9 Phương pháp dạy học :thuyết trình ,giảng giải, thí nghiệm, hoạt động nhóm. Đồ dùng dạy học : biến trở,nguồn điện, công tắc, dây dẫn,điện trở,bóng đèn. III/Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học : KTSS: 9A1 9A2 KTBC : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức kiểm tra sự phụ thuộc đó ? GTB : Để thay đổi trị số của điện trở ta dùng dụng cụ nào ? ta vào bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở GV treo tranh vẽ các loại biến trở Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp của các loại biến trở kết hợp với H 10.1, trả lời C1 GV đưa ra các loại biến trở thật gọi HS nhận dạng chúng. Yêu cầu HS trả lời câu C2 GV gọi HS nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu các kí hiệu trên sơ đồ,HS ghi vở. Gọi HS trả lời câu C4 Hoạt động 2: sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện Yêu cầu HS quan sát biến trở, cho biết số ghi và ý nghĩa của các con số đó Yêu cầu HS trả lời câu C5 Hướng dẫn HS thảo luận, vẽ sơ đồ mạch điện theo hướng dẫn câu C6 ? Biến trở là gì ? ? biến trở có thể dùng để làm gì ? Hoạt động 3: nhận dạng hai biến trở dùng trong kĩ thuật. Hướng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7 Yêu cầu HS quan sát các điện trở của nhóm mình, kết hợp với câu C8 nhận dạng 2 biến trở dùng trong kĩ thuật. GV nêu 2 ví dụ về 2 loại biến trở HS quan sát ảnh chụp của các loại biến trở kết hợp với H 10.1, trả lời C1 HS nhận dạng biến trở. HS thảo luận nhóm trả lời câu C2 HS chỉ ra các chốt nối của biến trở vào mạch điện, và giải thích vì sao chúng lại được nối như vậy. Cá nhân HS trả lời câu C4 HS quan sát biến trở, cho biết số ghi và ý nghĩa của các con số HS trả lời câu C5 HS thảo luận, vẽ sơ đồ mạch điện theo hướng dẫn câu C6 ® biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số, có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Cá nhân HS trả lời câu C7 HS quan sát nhận dạng 2 lọai biến trở Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C9 Yêu cầu HS làm bài tập 10.2 Dặn HS về nhà làm bài tập trong SBT. Rút kinh nghiệm : Tuần :6 Ngày Soạn : Tiết :11 Ngày Dạy : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I/ Mục Tie

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 9 tuyet voi.doc
Giáo án liên quan