Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 11 đến tiết 20

A.MỤC TIÊU:

+Vận dụng các kiến thức đã học: Định luật Ôm, công thức tính Điện trở để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhát ba Điện trở mắc nối tiếp, song song, hoặc hỗn hợp.

+Áp dụng giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở.

B.CHUẨN BỊ:

 

doc20 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 11 đến tiết 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: bài tập vận dụng Định luật ôm và công thức tính Điện trở của dây dẫn Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: +Vận dụng các kiến thức đã học: Định luật Ôm, công thức tính Điện trở để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhát ba Điện trở mắc nối tiếp, song song, hoặc hỗn hợp. +áp dụng giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Trả lời câu hỏi của GV: -Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT giữa hai đầu dây dẫn, tỉ lệ nghịch với Điện trở của dây. - Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào chất liệu làm dây dẫn + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Phát biểu và viết biểu thức của Định luật Ôm? -Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những gì? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện? + Công thức Định luật Ôm: I = +Công thức tính Điện trở : R = ρ. 2.Hoạt động 2: Giải BT1 +Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập +Tính Điện trở của dây dẫn. áp dụng công thức R = ρ.=> R = 1,1.10-6. R=110 +Tính Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: I = (A) + Yêu cầu HS làm bài tập 1: -Nêu rõ từ những dữ kiện đã cho, để tính được Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cần tính đại lượng nào? -áp dụng công thức hay Định luật nào để tính được Điện trở dây dẫn? 1.Bài tập 1: l= 30m; =1,1.10-6m; U= 220V S= 0,3 mm2=0,3.10-6 m2. I = ? Lời giải: áp dụng công thức R = ρ.=> Điện trở của dây dẫn là: R = 1,1.10-6.=110 áp dụng Định luật Ôm ta có Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:I = (A) Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3:Giải bài 2 +Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập +Tìm cách giải câu a: Để đèn sáng bình thường thì Cường độ dòng điện qua đèn I=0,6A=> Điện trở mạch: R= Vì Đ n.t R2=> R= R1+R2 => R2=R -R1= 20-7,5 R2=12,5 +Nêu cách giải câu b: Từ công thức R= ρ.=> l===75 (m) Đáp số: a.12,5 b. 75m + Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài nêu cách giải bài tập HDHS: -Đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào ? -Để đèn sáng bình thường thì dòng điện qua đèn và biến trở có cường độ bằng bao nhiêu? -Khi đó phải áp dụng Định luật nào để tính được Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở U2? -áp dụng công thức nào để tính được Điện trở R2? Cách 2: -Để đèn sáng bình thường thì dòng điện qua đèn và biến trở có cường độ bằng bao nhiêu?Khi đó HĐT giữa hai đầu đèn bằng bao nhiêu?=> HĐT giữa hai đầu biến trở ? áp dụng công thức nào để tính được Điện trở R2? + R= ρ.=> l= ? 2.Bài tập 2: R1= 7,5; I = 0,6 A U = 12V a.R2=? (Đèn sáng bình thường) b. Rb= 30; S = 1mm2= 10-6m2. = 0,4.10-6 m; l = ? Lời giải: a. Để đèn sáng bình thường thì Cường độ dòng điện qua đèn I=0,6A=> HĐT Uđ= I.R1 Uđ = 0,6.7,5= 4,5 (V) Vì Đ n.t R2 => U2= U- Uđ; I2=I U2=12 -4,5 = 7,5 (V). áp dụng Định luật Ôm ta có Điện trở R2 của biến trở là: R2= b. Từ công thức R= ρ.=> l===75 (m) 4.Hoạt động 4:Giải bài 3 +Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập +Từng HS tự lực nghiên cứu giải câu a: Vì Đ1//Đ2=> R12= R12= 360 Điện trở của dây dẫn : Rd = 1,7.10-8. = 17 Vì R12 n.t Rd => RMN= R12+ Rd RMN= 360 +17 = 377 () + Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài nêu cách giải bài tập. +HDHS: -Vì Đ1//Đ2=> R12= ? -Điện trở của dây dẫn : Rd = ? -Vì R12 n.t Rd => RMN= ? +HDHS giải câu b: -Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = ? -Vì R12 n.t Rd =>I12= Id= I=? =>UAB= ? -Vì Đ1//Đ2=> U1=U2= ? +Nhận xét, sửa chữa những sai sót của HS: 2.Bài tập 2: R1= 600; R2= 900;UMN =220V l = 200 m; S = 0,2 mm2 a.RMN=? b.U1= ?; U2=? Lời giải: a.Vì Đ1//Đ2=> R12= Điện trở của dây dẫn : Rd = 1,7.10-8.= 17 Vì R12 n.t Rd => RMN= R12+ Rd RMN= 360 +17 = 377 () b. Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = (A). Vì R12 n.t Rd =>I12= Id= I = 0,583A =>UAB=I12.R12=0,58.360= 210V Vì Đ1//Đ2=> U1=U2=UAB=210V 5.Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố-Hướng dẫn về nhà: + Yêu cầu HS nêu cách giải các bài tập trên: Các công thức , Định luật đã áp dụng + HDVN: Giải các BT 11.1;11.2 tiết12: công suất điện Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: +Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên các dụng cụ điện. +Vận dụng công thức P = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên 1 đèn 12V-3W (hoặc 6V-3W); 1 đèn 12V-6W (hoặc 6V-6W) 1 đèn 12V-10W (hoặc 6V-8W); 1 bộ đổi nguồn 220V--6-12V 1 khoá; dây dẫn; 1biến trở; 1Ampe kế; 1vôn kế 1 đèn 220V-100W (hoặc 6V-3W). 1 đèn 220V-25W (hoặc 12V-10W) C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: 2.Hoạt động 2:Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện: +Từng HS thực hiện các hoạt động sau: a.Tìm hiểu số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: -Quan sát, đọc số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện. -Quan sát TN của GV NX mức độ sáng (sự hoạt động mạnh yếu) -Thực hiện C1 Sgk-34: Qua các TN: Với cùng một HĐT đèn nào có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn nào có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. -Vận dụng các kiến thức của VL-8 để Trả lời C2: Oát là đơn vị đo công suất: 1W = b. Tìm hiểu ý nghĩa só oát ghi trên các dụng cụ điện: - Trả lời câu hỏi của GV - Trả lời câu hỏi C3: +Cho HS quan sát các loại đèn khác nhau có ghi số vôn và số oát. +Tiến hành TN Cho HS quan sát cho NX mức độ sáng (sự hoạt động mạnh yếu) của một số đồ dùng điện có cùng số vôn nhưng số oát khác nhau. + Yêu cầu HS làm C 1 Sgk-34: Với cùng một HĐT đèn nào có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn (hay yếu hơn), đèn nào có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn(hay mạnh hơn)?. +HDHS Vận dụng các kiến thức của VL-8 để Trả lời C2 Sgk-34: Oát là đơn vị đo công suất: 1W =? +Yêu cầu HS không đọc SGK suy nghĩ nêu ý nghĩa só oát ghi trên các dụng cụ điện: -HDHS: Đọc mục 2: Nêu ý nghĩa só oát ghi trên các dụng cụ điện: I.Công suất định mức của các dụng cụ điện: 1.Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: 2.ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: -Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất )bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức . -Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường. Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: Tìm công thức tính công suất điện: +Từng HS thực hiện các hoạt động sau: -Đọc phần đầu của mục II nêu mục tiêu của TN: -Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo H 12.2 Sgk-35 và tiến hành các bước TN. Đóng K điều chỉnh biến trở sao cho số chỉ của Vôn kế bằng đúng số vôn ghi trên đèn. -Đọc và ghi lại số chỉ của Ampe kế khi đó -Tính tích U.I -Trả lời câu hỏi C4Sgk-35 +Nhận xét: -Tích U.I bằng số oát ghi trên các đèn -Trả lời câu hỏi C5Sgk-36 Từ công thức ĐL Ôm: U=I.R => p = I.I.R=I2.R p == +Yêu cầu HS: -Nêu mục tiêu thí nghiệm ? -Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ H12.2 Sgk-35 ? +Theo dõi, HDHS tiến hành TN theo các bước: -Lắp mạch điện theo sơ đồ H12.2 Sgk-35. -Đóng K điều chỉnh biến trở sao cho số chỉ của Vôn kế bằng đúng số vôn ghi trên đèn. -Đọc và ghi lại số chỉ của Ampe kế khi đó -Tính tích U.I -So sánh tích U.I với số oát ghi trên đèn=> Nhận xét + Yêu cầu HS làm C 4 Sgk-35: +Yêu cầu HS Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch? +HDHS từ công thức p = U.I => các công thức cần có? Từ công thức: U=I.R => p =? => p =? II.Công thức tính công suất điện: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: +Tiến hành: -Lắp mạch điện theo sơ đồ H12.2 Sgk-35. -Đóng K điều chỉnh biến trở sao cho số chỉ của Vôn kế bằng đúng số vôn ghi trên đèn. -Đọc và ghi lại số chỉ của Ampe kế khi đó -Tính tích U.I -So sánh tích U.I với số oát ghi trên đèn: Lần TN Số ghi trên đèn I (A) U.I P(W) U(V) Đ1 Đ2 +Nhận xét: -Tích U.I bằng số oát ghi trên các đèn 2.Công thức tính công suất điện: + Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện( hoặc của một đoạn mạch điện) bằng tích của Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (đoạn mạch đó) và Cường độ dòng điện chạy qua nó: +Công thức tính công suất điện: p = U.I p : Đo bằng oát (W) U: Đo bằng vôn (V) 1W = 1V. 1A I: Đo bằng am pe (A) +Từ công thức ĐL Ôm: U=I.R => p = I.I.R=I2.R == 5.Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố-Hướng dẫn về nhà: + Trả lời câu hỏi C6, C7. + Trả lời câu hỏi của GV: +VN: Học và giả các bài tập C8 Sgk-36; 12.1,12.2,12.3 SBT + Yêu cầu HS làm C 6, C7 Sgk-36: + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Trên một dụng cụ điện có ghi 220V-1000W. Cho biết ý nghĩa các con số đó. -Nêu cách tính công suất điện của một đoạn mạch? +HDVN: Yêu cầu HS làm C8Sgk III.Vận dụng: C6 Sgk-36: I 0,341 A; R = 645 Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho đèn này C7 Sgk-36: P = 48W; R = 30 Tiết13: đIệN NĂNG - công CủA DòNG điện Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: +Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng. Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là cồng tơ điện và mỗi số đếm của công tơ điện là một kilôoat giờ (kW.h). +Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượngtrong hoạt động của các dụng cụ điện: Đèn điện, bàn là, quạt điện... +Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng kia. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên 1 công tơ điện 1 công tơ điện C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của dòng điện: + Trả lời câu hỏi C1 Sgk: -Dòng điện thực hiện công cơ học trong các hoạt động của Máy khoan, máy bơm nước. -Dòng điện cung cấp nhiệt lượng tròn các hoạt động của Mỏ hàn điện, nồi cơm điện và bàn là điện + Trả lời câu hỏi của GV: + Yêu cầu HS làm C 1 Sgk-37: -Dòng điện thực hiện công cơ học trong các hoạt động của những dụng cụ điện nào?Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong hoạt động của các dụng cụ này? -Dòng điện cung cấp nhiệt lượng tròn các hoạt động của những dụng cụ điện nào? ?Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong hoạt động của các dụng cụ này? +Nêu Kết luận dòng điện có năng lượng, thông báo KN Điện năng I.Điện năng: 1.Dòng điện có mang năng lượng a.Ví dụ: -Dòng điện thực hiện công cơ học trong các hoạt động của Máy khoan, máy bơm nước. -Dòng điện cung cấp nhiệt lượng tròn các hoạt động của Mỏ hàn điện, nồi cơm điện và bàn là điện b.Nhận xét: -Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như có thể làm biến đổi nhiệt năng của vật. Năng lượng đó gọi là Điện năng 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác: + Các nhón Trả lời C2: + Cá nhân Trả lời C3: + Nêu Kết luận và nhắc lại KN Hiệu suất đã được hoạ ở lớp 8: + Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận để chỉ ra và điền vào bảng 1 Sgk-37 các dạng năng lượng được biến đổi từ Điện năng. + Yêu cầu HS làm C 3 Sgk-38: + Nêu nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. + Yêu cầu HS nêu KN Hiệu suất đã được học L8 và vận dụng cho các trường hợp C3: 2.Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác: a.Ví dụ: Điện năngNhiệt năng và NLAS (Đèn dây tóc, Đèn ống, Đèn LED.) Điện năngNhiệt năng (Nồi cơm điện, bàn là điện....) Điện năngNhiệt năng , Cơ năng (Máy bơm nước, quạt điện....) b.Nhận xét: 3.Kết luận: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện: + Trả lời câu hỏi C4: P= => A = P.t -Công suất đặc trưng cho tốc độ sinh công được tính bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian + Trả lời câu hỏi C5: P= => A = P.t Mặt khác P = U.I => Công của dòng điện: A = P.t = U.I.t +Đọc phần giới thiệu về công tơ điện Sgk; Trả lời câu hỏi C6 -Mỗi số đếm của công tơ điện: 1kWh + Thông báo về công của dòng điện. + Yêu cầu HS nêu mph giữa công A và công suất P? + Đề nghị HS nêu cách tính công của dòng điện? Nêu đơn vị tính các đại lượng trong công thức ? + Yêu cầu HS làm C6: Cho biết mỗi số đếm của công tơ điện trong mỗi trường hợp ứng với lượng điện năng tiêu thụ là bao nhiêu? II.Công của dòng điện: 1. Công của dòng điện: Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác: 2.C.thức tính công của dòng điện Ta có: P = => A = P.t Mặt khác P = U.I => Công của dòng điện được tính theo công thức : A = P.t = U.I.t p : Đo bằng oát (W) U: Đo bằng vôn (V) I: Đo bằng am pe (A) t: đo bằng giây (s) A: đo bằng Jun (J) 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s 1kWh = 1000W.3600s = 3,6.106J 3.Đo công của dòng điện: -Dụng cụ đo công của dòng điện là Công tơ điện;Mỗi số đếm của công tơ điện: 1kWh 5.Hoạt động 5: Vận dụng -Củng cố-: + Trả lời câu hỏi C7: Vì đèn được sử dụng ở HĐT U= 220V = Uđ Nên công suất tiêu thụ P =Pđ=75W=0,075 kWh Lượng điện năng đèn sử dụng: A=P.t = 0,075. 4=0,3 kWh Khi đó số đếm của công tơ điện là 0,3 số. + Trả lời câu hỏi C8: Về nhà: + Yêu cầu HS làm C7; C8; HDHS: C7: Đèn sử dụng lượng điện năng: A = P.t = ? Khi đó số đếm của công tơ điện là ? số. C8: Lượng điện năng mà bếp sử dụng : A = 1,5 kWh = ?J Công suất của bếp điện là: P = kW= ?W Cường độ dòng điện chạy qua bếp I= = ? III.Vận dụng: C7 Sgk-39: Vì đèn được sử dụng ở HĐT U= 220V = Uđ Nên công suất tiêu thụ P = Pđ= 75W = 0,075 kWh Lượng điện năng đèn sử dụng: A = P.t = 0,075 . 4 = 0,3 kWh Khi đó số đếm của công tơ điện là 0,3 số. C8 Sgk-39: Lượng điện năng mà bếp sử dụng : A = 1,5 kWh = 5,4. 106J Công suất của bếp điện là: P = kW= 0,75 kW = 750W Cường độ dòng điện chạy qua bếp I= = 3,41 A Tiết14: bàI TậP Về CÔNG SUấT ĐIệN Và đIệN NĂNG Sử DụNG Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: + Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên Ôn tập các kiến thức: Định luật Ôm; Công suất điện năng tiêu thụ C.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Trả lời câu hỏi của GV: + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Phát biểu và viết biểu thức của Định luật Ôm? -Viết công thức tính công của dòng điện? -Viết công thức tính công suất tiêu thụ của các đồ dùng điện -Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp; song song ? + BT Định luật Ôm: I = => U = I.R; R = + BT tính công suất: P = U.I = I2.R= . +BT tính điện năng tiêu thụ: A = P.t = U.I.t = I2.R.t= .t. R1nt R2 R1//R2 I1=I2= I U1+U2= U R1+ R2= R I1+ I2 = I U1= U2= U 2.Hoạt động 2:Giải bài 1 +Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập: a. áp dụng Định luật Ôm ta có Điện trở của đèn: R = = 645 áp dụng công thức P = U.I= 220.341.10-3=75W. b.áp dụng công thức A = P.t=> Điện năng đèn đã tiêu thụ: A = 75.120.3600 = 324. 105 J A = 75.10-3.120 = 9 kWh + HDHS giải Bài tập 1: +Bài toán cho biết gì? Phải tìm gì?. a. áp dụng Định luật Ôm ta có Điện trở của đèn: R = ? áp dụng công thức P = ? =>P = ?. b.áp dụng công thức A = P.t=> Điện năng đèn đã tiêu thụ: A = ? J A = ? kWh 1.Bài tập 1: U = 220V; I = 341mA a. R=?; P = ? b.t= 4.30 = 120h; A = ? (J); (kWh) Lời giải: a. áp dụng Định luật Ôm ta có Điện trở của đèn: R = = 645 áp dụng công thức P = U.I=> P = 220.341.10-3=75W. b.áp dụng công thức A = P.t=> Điện năng đèn đã tiêu thụ: A = 75.120.3600= 324. 105 J A = 75.10-3.120 = 9 kWh Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3:Giải bài 2 +Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập + K đóng đèn sáng bình thường nên HĐT giữa hai đầu của đèn: U=Uđ= 6V và công suất tiêu thụ của đèn P= Pđ= 4,5W=> I= = 0,75A. +HDHS giải bài tập 2: a. K đóng đèn sáng bình thường nên HĐT giữa hai đầu của đèn: U=Uđ= 6V và công suất tiêu thụ của đèn P= Pđ= 4,5W=> CĐDĐ qua đèn :I= ? b.Vì Rx n.t Đ => Ix= I= 0,75A Điện trở của đèn: Rđ=? Đ.trở toàn mạch:R = ? Đ.trở của biến trở:Rx=? Công suất tiêu thụ điện năng của biến trở Px = Ux.Ix=? c. Công của dòng điện sản ra ở biến trở : Ax= ? Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch: A = ? 2.Bài tập 2: Đ n.t Rx ;Uđ=6V; Pđ=4,5W; U = 9V a. I = ? b.Rx=?; Px=? c.t = 10phút; Ax=? A= ? Lời giải: a. K đóng đèn sáng bình thường nên HĐT giữa hai đầu của đèn: U=Uđ= 6V và công suất tiêu thụ của đèn P= Pđ= 4,5W=> CĐDĐ qua đèn :I= = 0,75A. b.Vì Rx n.t Đ => Ix= I= 0,75A Điện trở của đèn: Rđ==8 Đ.trở toàn mạch:R = = 12 Đ.trở của biến trở:Rx=12-8 = 4 Công suất tiêu thụ điện năng của biến trở Px = Ux.Ix=Ix2.Rx= 2,25 W c. Công của dòng điện sản ra ở biến trở : Ax= Px.t = 1350 (J) Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch: A = P.t = U.I.t = 4 050 (J) 4.Hoạt động 4:Giải bài 3 +Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập + Tự lực giải phần a R1= R2= R = A = U.I.t= = =1,1.36.106= 396.104 J +HDHS Trả lời bài tập 3 Sgk-41: Đ // BL: U1=U2 =U = 220V nên công suất tiêu thụ thực tế của các thiết bị đều bằng công suất định mức. Khi đó điện trở của: Đèn: R1=? Bàn là: R2= ? Đèn mắc như thế nào với bàn là? => Điện trở toàn mạch: R =? +.Điện năng tiêu thụ trong 1 giờ: A = ? 3.Bài tập 3: Đ: U1= 220V; P1= 100W BL:U2= 220V; P2=1 000W U = 220V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện; R = ? b. t = 1giờ; A = ? (J); (kWh). Lời giải: a. R1= R2= =>R = b.Điện năng tiêu thụ trong 1 giờ: A = U.I.t= A= 1,1.36.106= 396.104 J 5.Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố-Hướng dẫn về nhà: +Ôn tập các kiến thức có liên quan để giải các bài tập trên. áp dụng giải các bài tập trong SBT Tiết15: THựC HàNH-Xác định CÔNG SUấT CủA CáC DụNG Cụ ĐIệN Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: +Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng Vôn kế và ampe kế B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn bị báo cáo TH; Trả lời câu hỏi lí thuyết của bài TH: + Trả lời câu hỏi chuẩn bị +Công suất P của mỗi dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch: P= U.I +Đo HĐT bằng Vôn kế; Mắc Vôn kế song song với mạch cần đo, sao cho chốt (+) của Vôn kế mắc về phía cực + nguồn điện +Đo CĐDĐ bằng Ampe kế; Mắc Ampe kế nối tiếp với mạch cần đo , sao cho chốt (+) của Ampe kế mắc về phía cực + của nguồn điện +Làm việc cả lớp để Kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài TH. + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần I Sgk + Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo TH 1. Trả lời câu hỏi: +Công suất P của mỗi dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch: P= U.I +Đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế; Mắc Vôn kế song song với mạch cần đo, sao cho chốt (+) của Von kế mắc về phía cực + của nguồn điện +Đo Cường độ dòng điện bằng Ampe kế; Mắc Ampe kế nối tiếp với mạch cần đo Cường độ dòng điện, sao cho chốt (+) của Ampe kế mắc về phía cực + của nguồn điện 2.Hoạt động 2: TH Xác định công suất của đèn: +Từng nhóm HS thảo luận để nêu cách tiến hành TN Xác định công suất của đèn điện: + Từng nhóm HS thực hiện các bước như đã HD trong mục 1 phần II Sgk +Đề nghị HS nêu cách tiến hành TN để xác định công suất của bóng đèn: +Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm HS mắc đúng Ampe kế và Vôn kế, cũng như điều chỉnh biến trở để có được Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn đúng như yêu cầu ghi trong bảng 1 Sgk-43 của mẫu báo cáo. 2. Xác định công suất của bóng đèn pin: +Mắc mạch điện theo sơ đồ H 15.1 Điều chỉnh biến trở ở g.trị lớn nhất. +Đóng K điều chỉnh biến trở theo các giá trị Hiệu điện thế đã cho trong bảng 1; +Đọc, ghi lại số chỉ của Ampe kế. +Tính công suất tiêu thụ của đèn +Ghi kết quả vào bảng 1: HĐT(V) I (A) CS (W) U1=1,0 I1= P1= U2=1,5 I2= P2= U3=2,0 I3= P3= Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: TH Xác định công suất của quạt + Từng nhóm HS thực hiện các bước như đã HD trong mục 2 phần II Sgk +Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm HS mắc đúng Ampe kế và Vôn kế, cũng như điều chỉnh biến trở để có được Hiệu điện thế đặt vào hai đầu quạt điện đúng như yêu cầu ghi trong bảng 2 Sgk-43 của mẫu báo cáo. 3.Xác định công suất của quạt điện: +Mắc mạch điện theo sơ đồ H 15.1 Điều chỉnh biến trở ở g.trị lớn nhất. +Đóng K điều chỉnh biến trở theo các giá trị Hiệu điện thế đã cho trong bảng 2; +Đọc, ghi lại số chỉ của Ampe kế. +Tính công suất tiêu thụ của đèn +Ghi kết quả vào bảng 2: LầnTN HĐT(V) I (A) CS (W) U1=2,5 I1= P1= U2=2,5 I2= P2= U3=2,5 I3= P3= 4.Hoạt động 4: Hoàn chỉnh báo cáo TH Về nhà: +Ôn tập các kiến thức, áp dụng giải các bài tập trong SBT +Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. Mẫu báo cáo thực hành 1. Trả lời câu hỏi: a.Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch điện liện hệ với HĐT U và CĐDĐ I bằng hệ thức: .......... b.Đo HĐT bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào mạch điện cần đo ?............................. ................................................................................................................................................................. b.Đo CĐDĐ bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào mạch điện cần đo ?.......................... ................................................................................................................................................................. 2. Xác định công suất của bóng đèn pin: LầnTN HĐT(V) I (A) Công suất P (W) U1=1,0 I1= P1= U2=1,5 I2= P2= U3=2,0 I3= P3= +Nhận xét: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. LầnTN HĐT(V) I (A) Công suất P (W) U1=2,5 I1= P1= U2=2,5 I2= P2= U3=2,5 I3= P3= +Nhận xét: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết16: địNH LUậT JUN-LENXƠ Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: +Nêu được tác dụng của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. +Phát biểu được Định luật Jun-Lenxơ và vận dụng được Định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: -Kể tên ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng: ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng: 2.Hoạt động 2:Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng: +Kể tên ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng: +Kể tên ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng: +Kể tên ba dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng: + Trả lời câu hỏi của GV: Bộ phận chính là dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (Nikêli, Constantan) + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Kể tên ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng: -Kể tên ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng: -Kể tên ba dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng: -Cấu tạo chung của các thiết bị điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có đặc điểm gì? I.Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng: 1.Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng: +Ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng: -Đèn LED; Đèn sợi đốt; Đèn ống +Ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng: -Quạt điện, Máy bơm nước,. 2.Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng: +Ba dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng: -Bàn là điện; Bếp điện; Mỏ hàn +Bộ phận chính là dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (Nikêli, Constantan) 3.Hoạt động 3: Xây dựng hệ thức biểu thị Định luật Jun-Lenxơ: -Ta có: A = I2.R.t mặt khác A = Q

File đính kèm:

  • doc11-20.DOC
Giáo án liên quan