Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 2 đến tiết 42

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập

 - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.

 - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản

2. Kĩ năng:

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện

- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.

3. Thái độ: Cẩn thận , kiên trì trong học tập .

II/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số theo SGV

 

doc91 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 2 đến tiết 42, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn tháng năm 2008 Ngày giảng tháng năm 2008 Tiết 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản Kĩ năng: - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: Cẩn thận , kiên trì trong học tập . II/ chuẩn bị: Giáo viên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số theo SGV III/ hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập : Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó . HS2: Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét . ĐVĐ : Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bảng 1 bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? Bài hôm nay ta xét. Hoạt động 2: Điện trở của dây dẫn Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu từng HS dựa vào bảng 2 xác định thương số với dây dẫn -> Nêu nhận xét và trả lời câu C2 - Giáo viên hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2 - Yêu cầu học sinh trả câu C2 và ghi vở: + Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi. + Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau. - Giáo viên gọi học sinh đọc thông báo và trả lời : Nêu công thức tính điện trở . - Giáo viên giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở . - Dựa vào công thức hãy vẽ sơ đồ xác định điện trở và cách tính điện trở . - Hướng dẫn học sinh cách đổi đơn vị điện trở. - So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 đ Nêu ý nghĩa của điện trở. I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn - HS tính thương số với số liệu ở bảng 2 để rút ra nhận xét. trả lời câu C2 2. Điện trở : - HS đọc thông báo mục 2 và nêu được công thức tính điện trở R = - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của một dây dẫn. HS cả lớp vẽ sơ đồ vào vở của mình và nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng. - Từ kết quả cụ thể HS so sánh điện trở của 2 dây và nêu được ý nghĩa của điện trở là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt động 3: phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm - Giáo viên hướng dẫn HS từ công thức R = đ I = và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. - Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật Ôm vào vở, giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong biểu thức đồng thời ghi nhớ định luật Ôm tại lớp. II. Định luật Ôm HS ghi biểu thức định luật Ôm : R = vào vở và 2 đến 3 HS phát biểu định luật Ôm. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà - Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi : 1- Câu C3 (Tr8.SGK) + Đọc và tóm tắt C3 ? Nêu cách giải ? 2- Từ công thức R = , một HS phát biểu như sau :”Điện trở của 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó” . Phát biểu đó đúng hay sai ? Tại sao ? - Giáo viên gọi 1 HS lên bảng trả lời (để đánh giá cho điểm). HS cả lớp trả lời câu C3 vào vở và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2. - Gọi HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn đ giáo viên sửa chữa nếu cần và đánh giá cho điểm HS. - Yêu cầu HS trả lời C4 - Yêu cầu HS trả lời được : 1. Câu C3 1đại diện HS đọc và tóm tắt 1đại diện HS nêu cách giải Tóm tắt Bài giải R = 12V I = 0.5A U = ? áp dụng biểu thức: ĐL Ôm I = ị U = I.R Thay số : U = 12V . 0.5A = 6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V Trình bày đầy đủ các bước, đúng (8 điểm) 2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số U/I là không đổi đối với một dây dẫn do đó không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I. (2 điểm) C4 : Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. * Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại bài 1và học kĩ bài 2. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (tr.10-SGK) cho bài sau vào vở. - Làm bài tập 2 (SBT) Ngày soạn tháng năm 2008 Ngày giảng tháng năm 2008 Tiết 3: Thực hành : Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Am pe kế và Vôn kế I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở . Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, am pe kế Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành 3. Thái độ: Cẩn thận , kiên trì, trung thực , chú ý an toàn trong sử dụng điện Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học II/ chuẩn bị: Giáo viên : Một đồng hồ vạn năng Mỗi nhóm học sinh : 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị . 1 bộ nguồn điện 4 pin, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc điện, 7 đoạn dây nối. III/ tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu lớp báo cáo bài tập làm tại nhà và chuẩn bị bài . - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi : + Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn đó? + Muốn đo cường độ dòng điện chay qua dây dẫn dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào? + Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế - Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh trong vở. - Gọi học sinh nhận xét trả lời của bạn và cho điểm. - Lớp trưởng báo cáo bài tập làm tại nhà. - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời theo yêu cầu của giáo viên . - Học sinh cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm vào vở. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - Giáo viên chia nhóm , phân công nhóm trưởng để nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. - Giáo viên nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập , ý thức kỉ luật. - Giao dụng cụ cho từng nhóm - Yêu cầu các nhóm tiến hành theo thí nghiệm của mục II SGK - Giáo viên theo dõi , giúp học sinh mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc , đặc biệt cách mắc vôn kế , am pe kế trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực nhiều lần đo khác nhau. - Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia thực hành. - Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi trong nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo - Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm , phân công bạn ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của nhóm . - Cả nhóm tiến hành thí nghiệm . - Tất cả học sinh trong nhóm đều tham gia mắc thí nghiệm , kiểm tra cách mắc. - Đóng công tắc, đọc kết quả đo đúng qui tắc - Cá nhân học sinh báo cáo thực hành theo mục a), b) - Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c) Hoạt động 3: Tổng kết , đánh giá thái độ học tập của học sinh - Giáo viên thu báo cáo thực hành. - Nhận xét , rút kinh nghiệm về: + Thao tác thí nghiệm + Thái độ học tập của nhóm + ý thức tổ chức kỉ luật Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn lại kiến thức về mạch song song, nối tiếp đã học ở lớp 7. Ngày soạn tháng năm 2008 Ngày giảng tháng năm 2008 Tiết 4 : đoạn mạch nối tiếp I/ Mục tiêu: Kiến thức: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ kiến thức đã học Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch nối tiếp Kĩ năng: Kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ đo điện : Vôn kế, Am pe kế Kĩ năng bố trí , tiến hành lắp ráp thí nghiệm Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế Yêu thích môn học II/ chuẩn bị: Mỗi nhóm học sinh : 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6V, 10V, 16V 1 am pe kế có giới hạn đo 1,5A và ĐCNN 0,1A 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và ĐCNN 0,1V 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn Giáo viên : Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 ( trang 12 - SGK ) III/ hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm ? Chữa bài tập 2.1 SBT Giáo viên đánh giá cho điểm Đặt vấn đề: Trong phần diện ở lớp 7 ta đã tìm hiểu đoạn mạch nối tiếp 2 bóng đèn. Khi thay thế 2 điện trở nối tiếp bằng 1 điện trở liệu dòng điện chạy qua mạch có thay đổi không ?-> Bài mới HS: 1) Phát biểu định luật và viết biểu thức ( 4 điểm ) 2) Bài 2.1 ( trang 5 – SBT ) a) Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V: I1 = 3mA; I2 = 2mA; I3 = 1mA (3 điểm) b) R1 > R2 > R3 giải thích bằng ba cách, mỗi cách 1 điểm Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức cũ - Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp , cường độ dòng điện qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào ? với cường độ dòng điện mạch chính ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? - Giáo viên ghi tóm tắt: Đ1 nt Đ2 I1 = I2 = I (1) U1 + U2 = U (2) I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp : 1. Nhớ lại kiến thức cũ: HS trả lời học sinh khác nhận xét bổ xung nếu cần. - Yêu cầu học sinh trả lời C1 - Giáo viên thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp - Gọi học sinh nêu mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 nối tiếp R2 - Học sinh trả lời câu C2? - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bầy - Cho cả lớp nhận xét và giáo viên chữa 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp - HS quan sát hình 4.1 trả lời câu C1: Trong mạch điện hình 4.1 có R1 nối tiếp R2 nối tiếp (A) - HS ghi trả lời câu C2: áp dụng biểu thức định luật Ôm ta có: Hoặc I1 = I2 Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Giáo viên thông báo khái niệm điện trở tương đương à Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào ? - Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C3: + Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1 và U2 + Viết biểu thức trên tính theo I và R tương ứng. - Công thức (4) được chứng minh bằng lí thuyết à để khẳng định công thức chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra - Với những dụng cụ thí nghiệm các em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức. - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và báo cáo kết quả thí nghiệm . - Qua kết quả thí nghiệm ta có thể kết luận gì? - Giáo viên thông báo các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện . - Giáo viên thông báo khái niệm giá trị cường độ dòng điện định mức. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: Điện trở tương đương: HS nắm được khái niệm điện trở tương đương Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm 2 điện trở HS hoàn thành câu C3 vào vở: Vì R1 nối tiếp R2 nên: UAB = U1 + U2 àIAB . Rtđ = I1.R1 + I2.R2 mà IAB = I1 = I2 à Rtđ = R1 + R2 (4) 3 .Thí nghiệm kiểm tra: - HS nêu cách kiểm tra: + Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1 (với các điện trở đã biết )à Đo UAB ; IAB + Thay R1 nối tiếp R2 bằng Rtđ à Giữ UAB không đổi , đo I’AB + So sánh IAB và I’AB àđi đến kết luận - HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm . Thảo luận theo nhóm và đưa ra kết luận. 4. Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 Hoạt động 4: Củng cố- Vận dụng – Hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành câu C4 - Gọi HS trả lời và giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra với mạch điện đã chuẩn bị sẵn. Chú ý chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch nối tiếp - Hoàn thành câu C5. - Từ C5 mở rộng : Điện trở tương đương gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 + R3 àTrong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. - HS hoàn thành câu C4: Khi công tắc mở 2 đèn không sáng. Vì mạch hở. Khi công tắc đóng, cầu chì đứt 2 đèn không sáng. Mạch hở.Tương tự khi 1 đèn đứt tóc đèn còn lại không sáng. - Câu C5: + Vì R1 nối tiếp R2 do đó điện trở tương đương R12 : R12 = R1 + R2 = 20V + 20V = 40V Mắc thêm R3 vào mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC = R12 + R3 = 40V + 20V = 60V + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần ( hoặc RAC gấp 3 lần mỗi điện trở thành phần ) Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập 4 ( SBT ) Ôn lại kiến thức cũ về đoạn mạch mắc song song đã học ở lớp 7 Ngày soạn tháng năm 2008 Ngày giảng tháng năm 2008 Tiết 5 : Đoạn mạch song song I/ Mục tiêu: Kiến thức: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: và hệ thức từ các biểu thức đã học Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song Kĩ năng: Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo hiệu điện thế : Vôn kế, am pe kế Kĩ năng bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm Kĩ năng suy luận 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế Yêu thích môn học II/ chuẩn bị: Mỗi nhóm học sinh : 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song ; 1 am pe kế; 1 vôn kế; nguồn điện 6 V; công tắc; 9 đoạn dây nối 2. Giáo viên : Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 SGK trên bảng mẫu III/ hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập : Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại kiến thức cũ đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song về hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ ? - Giáo viên gọi HS theo tinh thần xung phong, HS khác nhận xét đ giáo viên sửa chữa nếu cần. ĐVĐ : Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta dẫ biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không ? đ Bài mới - HS nhớ lại kiến thức cũ đã học về đoạn mạch song song ở phần điện lớp 7. Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ? - Giáo viên thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điên trở R1 // R2 đ Gọi 1 HS lên bảng viết hệ thức với 2 điện trở R1 // R2. - Từ kiến thức các em ghi nhớ được với đoạn mạch song song, hãy trả lời câu C2. - Hướng đẫn HS thảo luận câu C2 - HS có thể đưa ra nhiều cách chứng minh đ giáo viên nhận xét, bổ sung nếu cần. - Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần. I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. - HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1, nêu được :R1 // R2 (A) nt (R1 // R2) đ (A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai đầu R1 và R2. - Yêu cầu HS viết được : UAB = U1 = U2 ( 1 ) IAB = I1 + I2 ( 2 ) - Tham gia thảo luận đi đến kết quả đúng và ghi vào vở. - Đại diện HS lên trình bày lời giải C2 - Câu C2 : áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh ta có : Hoặc : vì đ hay Vì R1 // R2 nên U1 = U2 ị (3) - Từ (3) HS nêu được : Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song - Yêu cầu HS trả lời câu C3 - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày . Giáo viên kiểm tra phần trình bày của 1 số học sinh dưới lớp - Giáo viên gợi ý : + Viết hệ thức giữa I, I1, I2 + Vận dụng công thức định luật Ôm thay I theo U, R - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Giáo viên : Chúng ta đã xây dựng được công thức tính điện trở Rtđ của đoạn mạch song songà Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức (4) - Yêu cầu nêu được các dụng cụ , các bước tiến hành thí nghiệm : + Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 ( trong đó R1, R2, UAB đã biết ) + Đọc số chỉ Am pe kế à IAB + Thay R1, R2 bằng điện trở tương đương . Giữ UAB không đổi + Đọc số chỉ Am pe kế à I’AB + So sánh IAB , I’AB à Nêu kết luận II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: - Cá nhân HS hoàn thành câu C3: Vì R1 // R2 à I = I1 + I2 mà UAB = U1 = U2 Thí nghiệm kiểm tra: - HS nêu phương án tiến hành thí nghiệm kiểm tra. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm , đại diện nhóm nêu kết luận của nhóm mình. - HS nêu được kết luận và ghi vở: Đối với đoạn mạch song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS phát biểu mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C4 - Hướng dẫn học sinh trả lời câu C4 . Ghi đáp án đúng vào vở - HS thảo luận nhóm trả lời câu C5. - Giáo viên mở rộng : + Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương: + Nếu có n điện trở R giống nhau mắc song song Rtđ = R/n * Lưu ý: Biểu thức (4’) chỉ đúng cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song - HS thảo luận nhóm trả lời câu C4: + Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng hiệu điện thế là 220V à Đèn và quạt mắc song song vào nguồn 220 V để chúng hoạt động bình thường . + Sơ đồ mạch điện : M + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động ( chúng hoạt động độc lập ) Câu C5: + Vì R1 // R2 do đó điện trở tương đương R12 là: + Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: Điện trở RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần trong trường hợp 3 điện trở thành phần có cùng một giá trị ôHướng dẫn về nhà: Làm bài tập 5 SBT Ôn lại kiến thức bài 2,4,5 Ngày soạn 16 tháng 9 năm 2007 Ngày giảng 20 tháng 9 năm 2007 Tiết 6 : Bài tập vận dụng định luật ôm I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở 2.Kĩ năng: Giải các bài tập vật lí theo đúng các bước giải Rèn kĩ năng phân tích , so sánh, tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ 3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực II/ chuẩn bị: Bảng phụ ghi các bước giải bài tập: Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài , vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có ) Bước 2: Phân tích mạch điện , tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán Bước 4: Kiểm tra kết quả , trả lời III/ hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. HS2: Viết công thức biểu biễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song HS lên bảng , HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn . Giáo viên : Chúng ta học về định luật Ôm , vận dụng để xây dựng công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Hôm nay chúng ta vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản vận dụng định luật Ôm Hoạt động 2: Giải bài tập 1 - Giáo viên gọi HS đọc và tóm tắt đầu bài - Yêu cầu cá nhân giải bài tập ra giấy nháp. - Cho biết R1 và R2 được mắc như thế nào ? Am pe kế, Vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện ? - Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2 ? - Thay số để tính . Bài 1 Học sinh tóm tắt đề bài Tóm tắt: Bài giải R1 = 5 W Phân tích mạch điện: UV = 6V R1 nối tiếp R2 IA = 0,5A (A) nối tiếp R1 nối tiếp R2 a) Rtđ = ? à IA = IAB = 0,5 A b) R2 = ? UV = UAB = 6 V a)Rtđ = UAB/ IAB = 6V : 0,5A = 12(W) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 W b) Vì R1 nối tiếp R2 à Rtđ = R1 + R2 à R2 = Rtđ - R1 = 12 W - 5 W = 7 W Vậy điện trở R2 bằng 7 W Hoạt động 3: Bài tập 2 - Giáo viên gọi HS đọc và tóm tắt đầu bài - Yêu cầu cá nhân giải bài tập ra giấy nháp. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa phần a) và b) ; Gọi học sinh khác nhận xét - HS có thể đưa ra cách giải khác - Chọn 1 cách nhanh gọn để ghi vào vở Bài 2: Tóm tắt: Bài giải R1 = 10W a) (A) nt R1 à I1 = IA1 = 1,2A IA1 = 1,2A (A) nt (R1 // R2 )à IA = IAB IA = 1,8A = 1,8A a) UAB = ? Từ công thức I = U/R b) R2 = ? à U = I . R à U1 = I1.R1 = 1,2 .10 = 12V R1 // R2 à U1 = U2 = UAB = 12 V b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2 à I2 = I – I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A à R2 = U2 / I2 = 12V / 0,6A = 20 W Vậy điện trở R2 bằng 20 W Hoạt động 4: Bài tập 3 - Tương tự hướng dẫn học sinh giải bài tập 3 - Giáo viên chữa bài và hướng dẫn học sinh đổi bài để tự chấm và nhận xét. Bài 3: Tóm tắt: Bài giải R1 = 15W a) (A) nt R1 nt (R2 // R3) R2 = R3 = 30W Vì R2 = R3 UAB = 12 V à R23 = 30/2 = 15 W a) RAB = ? RAB = R1 + R23 = 15+15 b) I1, I2, I3 = ? = 30 W Điện trở của đoạn mạch AB là 30W b) áp dụng công thức định luật Ôm I1 = IAB = 0,4 A U1 = I1.R1 =0,4A . 15W = 6V U2 = U3 = UAB – U1 = 12V – 6V = 6V I2 = U2 / R2 = 6V / 30W = 0,2 A I2 = I3 = 0,2 A Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A . Cường độ dòng điện qua R2, R3 bằng nhau và bằng 0,2 A Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà - Giáo viên củng cố cho học sinh nhắc lại các công thức của định luật Ôm, mối liên hệ giữa U, I, R của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp, song song. Cách giải bài tập cho đoạn mạch hỗn hợp . Lưu ý cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch hỗn hợp - Về nhà làm bài tập 6 SBT Ngày soạn 18 tháng 9 năm 2007 Ngày giảng 22 tháng 9 năm 2007 Tiết 7: sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài , tiết diện và vật liệu làm dây dẫn ) - Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng một chất liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn 3. Thái độ: Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II/ chuẩn bị: Mỗi nhóm học sinh : 1 am pe kế ; 1 vôn kế; 1 nguồn điện 6V; 1công tắc; 8 đoạn dây bằng đồng có bọc cách điện; 3 dây điện trở có cùng tiết diện, cùng vật liệu làm dây: 1 dây dài l, 1 dây dài 2l, 1 dây dài 3l Giáo viên : Giấy trong đã kẻ sẵn bảng 1 ( Tr 20 – SGK ) đèn chiếu III/ hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a Học sinh có thể không cần tính cụ thể nhưng giải thích đúng để đi đến cách mắc HS2: Trong đoạn mạch nối tiếp gồm 2 điện trở thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính ? hiệu điện thế , điện trở tương đương như thế nào ? Vẽ sơ đồ mạch điện đo điện trở của dây dẫn ? ĐVĐ: Chúng ta biết với mỗi dây dẫn thì R là không đổi . Vậy điện trở lỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào ? vào bản thân vật dẫn đó à Bài mới Bài 6.2 phần a: Vì 2 cách mắc đều được mắc vào cùng một hiệu điện thế U = 6V C1: Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ1 = U/I1 Rtđ1 = 6V/0,4A = 15 W C2: Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ2 = U/I2 Rtđ2 = 6V/1,8A = 10/3 W Rtđ1 > Rtđ2 => Cách 1: R1 nt R2 Cách 2: R1 // R2 Nêu được R1 nt R2 à I1 = I2 = I U = U1 + U2 R = R1 + R2 Vẽ đúng sơ đồ mạch điện , chỉ rõ chốt nối của A, V kế. Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn ở h 7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn này liêu có thể như nhau không ?--> Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn ? - Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. - Giáo viên có thể gợi ý cách kiểm tra sự phụ thuộc của 1 đại lượng vào 1 trong các yếu tố khác nhau đã học ở lớp dưới. - Yêu cầu đưa ra phương án thí nghiệm tổng quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản thân vật dẫn. I.Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau - HS quan sát hình 7.1 nêu được các dây dẫn khác nhau; + Chiều dài dây + Tiết diện dây + Chất liệu làm dây dẫn - Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây - Đại diện nhóm trìn

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 9 ki I.doc
Giáo án liên quan