Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 65: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng

A. MỤC TIÊU

- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được

- Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.

- Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng. Mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

B. CHUẨN BỊ

- Máy sấy tóc , đinamô xe đạp

- nguồn điện, đèn

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1) Kiểm tra

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 65: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG §. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG A. MỤC TIÊU - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được - Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng. - Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng. Mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. B. CHUẨN BỊ - Máy sấy tóc , đinamô xe đạp - nguồn điện, đèn C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra 2)Bài mới ( 40p ) Hoạt động của HS và GV Nội dung HS: Nghiên cứu tài liệu và trả lời các câu hỏi. Năng lượng quan trọng đối với con người ntn ? Em nhận biết năng lượng ntn ? GV: bổ sung các kiến thức hs và nêu các dạng năng lượng mà ko nhìn thấy trực tiếp thì phải nhận biết ntn?-> Bài mới. HS: Trả lời câu C1 và giải thích ? Yêu cầu hs trả lời câu C2 ? GV: gợi ý - nhiệt năng có quan hệ với yếu tố nào ? HS: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật có cơ năng và nhiệt năng ? - Nêu ví dụ trường hợp vật có cơ năng, có nhiệt năng ? HS: vậy nhận biết cơ năng và nhiệt năng khi nào ? HS: Ngoài cơ năng và nhiệt năng còn có những dạng năng lượng nào khác ? - nêu cách nhận biết mỗi dạng năng lượng đó? HS: nghiên cứu và điền vào chỗ trống ở C3 ra nháp. yêu cầu 5 hs trình bày 5 thiết bị ? hs khác nhận xét GV: nêu thêm các dạng năng lượng sinh ra từ các thiết bị. - yêu cầu hs trả lời câu C4 ? - Hs nhận xét HS: vậy nhận biết hoá ngăng, quang năng, điện năng khi nào ? -> kết luận - yêu cầu Hs giải câu C5 ? - yêu cầu 1 hs tóm tắt bài toán ? GV: nhiệt lượng này do dòng điện sinh ra và truyền cho nước, hay điện năng đã chuyển thành nhiệt năng làm nước nóng lên. Theo đ/l bảo toàn ta có thể nói phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước là : 504 000 J I. Năng lượng C1 - Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất ( thế năng ) - Chiếc thuyền chạy trên mặt nước ( động năng ) C2 “ làm cho vật nóng lên” . là biểu hiện có nhiệt năng. * Kết luận. ( sgk ) II. Các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng. C3 Các thiết bị : - A : (1) Cơ năng -> (2) Điện năng - B : (1) Điện năng -> (2) Cơ năng - C : (1) Nhiệt năng -> (2) Cơ năng - D : (1) Hoá năng -> (2) Điện năng - E : (1) Quang năng -> (2) Nhiệt năng C4 - Nhận biết hoá năng trong thiết bị: D - Nhận biết quang năng trong thiết bị: E – Nhận biết điện năng trong thiết bị : B * Kết luận. ( sgk ) III. Vận dụng C5 Nhiệt lượng mà nước nhận được làm cho nước nóng lên tính theo công thức: Q = m .C (t2 – t1) = 2. 4200.(80 – 20 ) = 504 000 J. 3) Củng cố . ( 4 p ) - Nêu cách nhận biết được một vật có dạng năng lượng nào ? - Trong quá trình biến đổi vật lý có kèm theo sự biến đổi năng lượng không ? - HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở - Giới thiệu mục “ Có thể em chưa biết” 4) Hướng dẫn về nhà. (1p ) - Học bài và xem lại các câu hỏi đã chữa - Làm bài tập trong SBT

File đính kèm:

  • docL65.doc