Giáo án môn Vật lý 9 - Trường THCS Cảnh Thụy - Tiết 37 đến tiết 70

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức:Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.

-Mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

-Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.

2.Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.

3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

Đối với GV: 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.

Đối với mỗi nhóm HS: 1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED.

- 1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được.

- 1 nam châm điện + 2 pin 1,5V.

 III. Phương pháp :

 - Vấn đáp, gợi mở,thực nghiệm

 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.æn ®Þnh líp

 2.KiÓm tra : ()

 3.Bµi míi

 

doc71 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Trường THCS Cảnh Thụy - Tiết 37 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy gi¶ng:.......................... Líp:.................................... Tiết 37: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. -Mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. -Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. 2.Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị: Đối với GV: 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn. Đối với mỗi nhóm HS: 1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED. 1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được. 1 nam châm điện + 2 pin 1,5V. III. Phương pháp : - Vấn đáp, gợi mở,thực nghiệm IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.æn ®Þnh líp 2.KiÓm tra : () 3.Bµi míi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *H Đ 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ XE ĐẠP.(10 phút) -Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 (SGK) và quan sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô. -Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính của đinamô xe đạp. -Yêu cầu HS dự đoán xem hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện? -Dựa vào dự đoán của HS, GV đặt vấn đề nghiên cứu phần II *H Đ 2: Dùng nam châm vĩnh cửu để chế tạo dòng điện . ( 10 phút) -Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành. -GV giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu HS làm TN câu C1 theo nhóm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -GV hướng dẫn HS các thao tác TN: +Cuộn dây dẫn phải được nối kín. +Động tác nhanh, dứt khoát. -Gọi đại diện nhóm mô tả rõ từng trường hợp TN tương ứng yêu cầu câu C1. -Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán theo nhóm. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua TN câu C1, C2. *H Đ 3: Dùng nam châm điện để chế tạo dòng điện ( 10 phút) -Tương tự, Yêu cầu HS đọc TN 2, nêu dụng cụ cần thiết. -Yêu cầu HS tiến hành TN 2 theo nhóm. -GV hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN. Lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lòng cuộn dây. Nam châm điện K -Hướng dẫn HS thảo luận câu C3. -Khi đóng mạch (hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào? -GV chốt lại: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm nghĩa là trong thời gian từ trường của nam châm điện biến thiên. *H Đ 4: Tìm hiểu thuật ngữ: Dòng điện cảm ứng , hiện tượng cảm ứng điện từ. (3 phút) -Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK. -Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng? I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ XE ĐẠP. Quan sát hình 31.1 kết hợp với quan sát đinamô đã tháo vỏ, nêu được các bộ phận chính của đinamô: + 1 nam châm. +Cuộn dây có thể quay quanh trục. -Cá nhân HS nêu dự đoán. II. Dùng nam châm để chế tạo dòng điện 1.Dùng nam châm vĩnh cửu. -Cá nhân HS đọc câu C1, nêu được dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. -Các nhóm nhận dụng cụ TN, nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm làm TN , quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm câu C1. -Yêu cầu HS quan sát , nhận xét rõ: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín ở trường hợp di chuyển nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây. -Yêu cầu HS dự đoán, sau đó tiến hành TN kiểm tra dự đoán theo nhóm. Quan sát hiện tượng→ rút ra kết luận. N. xét 1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. 2. Dùng nam châm điện. -Cá nhân HS nghiên cứu các bước tiến hành làm TN 2. -Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Thảo luận theo nhóm trả lời câu C3. Đại diện nhóm trả lời câu C3. HS nhóm khác tham gia thảo luận. -HS: Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện thì 1 đèn LED sáng. Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện thì đèn LED 2 sáng. -HS: Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện trong mạch tăng (giảm) đi, vì vậy từ trường của nam châm điện thay đổi tăng lên (hoặc giảm) đi. -HS ghi nhận xét 2 vào vở. III. Hiện tượng cảm ứng điện từ. -HS đọc SGK để hiểu về thuật ngữ: Dòng điện cảm ứng , hiện tượng cảm ứng điện từ. 4.Củng cố (4’) - Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi -Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4, C5. 5. D¨n dß -Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài, ghi vào vở. -Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng ---------------------------------------------------------------------- Ngµy gi¶ng:.......................... Líp:.................................... Tiết 38: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Xác định được có sự biến đổi ( tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. -Dựa trên quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. -Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 2. Kỹ năng: -Quan sát TN, mô tả chính xác tỉ mỉ TN. -Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ. 3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm. III. PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp, gợi mở,thực nghiệm IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.æn ®Þnh líp 2.KiÓm tra : (5’) Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. 9A:......................................................... 9B:................................................................... 9C:.......................................................... 3.Bµi míi: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *H Đ 1: KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI CỦA SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN S CỦA CUỘN DÂY (10 phút). -GV thông báo: Xung quanh nam châm có từ trường. Vậy hãy xét xem trong các TN trên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây có biến đổi không? -Hướng dẫn HS thảo luận chung câu C1 để rút ra nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. *H Đ 2: TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.(20 phút) -Yêu cầu cá nhân HS trả lời C2 bằng việc hoàn thành bảng 1. -GV hướng dẫn đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng→nhận xét 1 -GV yêu cầu cá nhân HS vận dụng nhận xét đó để trả lời C4. +Khi đóng (ngắt ) mạch điện thì dòng điện qua nam châm điện tăng hay giảm? Từ đó suy ra sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng hay giảm. -GV hướng dẫn HS thảo luận C4 →nhận xét 2. -Từ nhận xét 1 và 2, ta có thể đưa ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì? I.SỰ BIẾN ĐỔI SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY. -HS quan sát hình vẽ 32.1 (SGK) trả lời câu hỏi C1 -HS tham gia thảo luận câu C1: +Số đường sức từ tăng. +Số đường sức từ không đổi. +Số đường sức từ giảm. +Số đường sức từ tăng. →nhận xét: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên). -HS ghi nhận xét vào vở. II. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. -Cá nhân HS suy nghĩ hoàn thành bảng 1. -HS lên bảng hoàn thành bảng 1 trên bảng phụ. -Thảo luận để tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Qua bảng 1→ HS nêu được nhận xét 1: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. -HS:+Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. +Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện tăng, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. 4.Củng cố (4’) - Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi -GV gọi 2, 3 HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C5, C6. 5. D¨n dß “Đọc phần có thể em chưa biết”.-Học và làm bài tập 32 (SBT) V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng ---------------------------------------------------------------------- Ngµy gi¶ng:.......................... Líp:.................................... Tiết 39 :DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biếnđổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. -Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. -Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. -Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 2.Kỹ năng : Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. 3.Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : HS : 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song ngược chiều vào mạch điện. 2 nam châm vĩnh cửu. Cặp nam châm có trục quay. GV :1 cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn LED song song ngược chiều có thể quay trong từ trường của nam châm.1 mô hình khung dây quay trong từ trường của một nam châm. III. PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp, gợi mở,thực nghiệm IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.æn ®Þnh líp 2.KiÓm tra : (5’) Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. HS chữa bài 32.1 và 32.3. 9A:..................................................................9B:............................................................. 9C:.................................................................. 3.Bµi míi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *H Đ 1: PHÁT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG CÓ THỂ ĐỔI CHIỀU VÀ TÌM HIỂU TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG ĐỔI CHIỀU.(15 phút) -Yêu cầu HS làm TN hình 33.1 theo nhóm, quan sát kĩ hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1. -So sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường hợp. -Nêu cách sử dụng đèn LED đã học ở lớp 7 (đèn LED chỉ cho dòng điện theo một chiều nhất định). Từ đó cho biết chiều dòng điện cảm ứng trong 2 trường hợp trên có gì khác nhau ? -Yêu cầu cá nhân đọc mục 3- Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều. -GV có thể liên hệ thực tế : Dòng điện trong mạng điện sinh hoạt là dòng điện xoay chiều. Trên các dụng cụ sử dụng điện thường ghi AC 220V (AC : Dòng điện xoay chiều), hoặc ghi DC 6V (Dòng điện 1 chiều không đổi). *H. Đ.2 : TÌM HIỂU 2 CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (10 phút) -Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây, giải thích. -Làm TN theo nhóm kiểm tra dự đoán → đưa ra kết luận. -Gọi HS nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng có giải thích. -GV làm TN kiểm tra, yêu cầu cả lớp quan sát . Lưu ý HS quan sát kỹ TN. -Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết luận cho câu C3. -Yêu cầu HS ghi kết luận chung cho 2 trường hợp. Trục quay S N Cuộn dây dẫn I.CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. 1. Thí nghiệm : -HS tiến hành TN theo nhóm. -HS quan sát kĩ TN, mô tả chính xác TN so sánh được : Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, còn khi kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn giảm. -Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây 1 đèn LED sáng còn khi đưa nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn LED thứ 2 sáng . Mà 2 đèn LED được mắc song song và ngược chiều nhau, đèn LED chỉ cho dòng điện đi theo một chiều nhất định → Chiều dòng điện trong 2 trường hợp trên là ngược nhau. -HS ghi vở kết luận : 2. Kết luận : Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm. 3. Dòng điện xoay chiều -HS : Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 1.Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. –Cá nhân HS nghiên cứu câu C2 nêu dự đoán về chiều dòng diện cảm ứng. -Tham gia TN kiểm tra dự đoán theo nhóm. -Thảo luận trên lớp kết quả để đưa ra kết luận. C2 : Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm. Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng xoay chiều. 2.Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường. –HS nghiên cứu câu C3, nêu dự đoán. -HS quan sát TN, phân tích TN và so sánh với dự đoán ban đầu → Rút ra kết luận câu C3 : Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ giảm. Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân phiên tăng, giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. 3. Kết luận : Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 4.Củng cố (7’) - Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi -Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4 của phần vận dụng SGK. 5. D¨n dß(3’) Học và làm bài tập 33 V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng -------------------------------------------------------------- Ngµy gi¶ng:.......................... Líp:.................................... Tiết 40 :MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU. I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. -Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. -Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 2.Kĩ năng : Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu thập thông tin từ SGK. 3. Thái độ : Thấy được vai trò của vật lý học→yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. Đối với GV : -Một máy phát điện xoay chiều nhỏ. -Một hình vẽ lớn treo lên bảng về sơ đồ cấu tạo 2 loại máy phát điện xoay chiều. III. PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp, gợi mở,thực nghiệm IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.æn ®Þnh líp 2.KiÓm tra : (5’) -Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều. -Nêu hoạt động của đinamô xe đạp→Cho biết máy đó có thể thắp sáng được loại bóng đèn nào ? 9A:.............................................................. 9B:................................................................ 9C:.................................................................. 3.Bµi míi : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *H. Đ.1 : TÌM HIỂU CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHÚNG KHI PHÁT ĐIỆN.(15 phút) GV thông báo : Ở các bài trước, chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Dựa trên cơ sở đó người ta chế tạo ra 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2. -GV treo hình 34.1 ; 34.2 phóng to. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1. -Gv hướng dẫn thảo luận câu C1, C2. -GV hỏi thêm : +Loại máy phát điện nào cần có bộ góp điện ? Bộ góp điện có tác dụng gì ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ? +Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt ? +Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không ? +Như vậy 2 loại máy phát điện ta vừa xét ở trên có các bộ phận chính nào ? *H. Đ.2 : TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN TRONG KỸ THUẬT VÀ TRONG SẢN XUẤT.(15 phút) -Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II sau đó yêu cầu 1, 2 HS nêu những đặc điểm kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật : +Cường độ dòng điện. +Hiệu điện thế. +Tần số. +Kích thước. +Cách làm quay rôto của máy phát điện *H. Đ.3 : VẬN DỤNG (5 phút) -Yêu cầu HS dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3. I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU. Quan sát. -HS quan sát hình vẽ 34.1 ; 34.2 để trả lời câu hỏi C1. Yêu cầu chỉ được trên mô hình 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. C1 : -Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm. -Khác nhau : +Máy ở hình 34.1 : Rôto là cuộn dây, Stato là nam châm. Có thêm bộ góp điện là vành khuyên và thanh quét. +Máy ở hình 34.2 : Rôto là nam châm, Stato là cuộn dây. C2 : Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm →thu được dòng điện xoay chiều trong các máy trên khi nối hai cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện. -Cá nhân HS suy nghĩ trả lời : +Loại máy có cuộn dây dẫn quay cần có thêm bộ góp điện. Bộ góp điện chỉ giúp lấy dòng điện ra ngoài dễ dàng hơn. +Các cuộn dây của máy phát điện được quấn quanh lõi sắt để từ trường mạnh hơn. +Hai loại máy phát điện trên tuy cấu tạo có khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động đều dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. -HS ghi vở : 2.Kết luận : Các máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG KĨ THUẬT. -Cá nhân HS tự nghiên cứu phần II để nêu được một số đặc điểm kĩ thuật : +Cường độ dòng điện đến 2000A. +Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V. +Tần số 50Hz. +Cách làm quay máy phát điện : Dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió, III. VẬN DỤNG C3 : Đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy phát điện. -Giống nhau : Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. -Khác nhau : Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn→Công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. 4.Củng cố (7’) - Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi -GV gọi 2, 3 HS nhắc lại kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi. -Dành thời gian cho HS tìm hiểu phần ‘‘Có thể em chưa biết’’ 5. D¨n dß(3’) Học và làm bài tập 34 SBT V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng -------------------------------------------------------------- Ngµy gi¶ng:.......................... Líp:.................................... Tiết 41 :CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều. -Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. -Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 2. Kĩ năng :-Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ. 3. Thái độ :-Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn. -Hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : Đối với mỗi nhóm HS : -Giá có gắn nam châm điện. -1 nam châm vĩnh cửu gắn trên giá bập bênh. -1 nguồn điện một chiều 6V. -1 nguồn điện xoay chiều 6V. -1 ampe kế xoay chiều. - 1 bóng đèn pin 3V. -1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối mạch điện. III. PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp, gợi mở,thực nghiệm IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.æn ®Þnh líp 2.KiÓm tra : (5’) -Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều. -Dòng điện một chiều có những đặc điểm gì ? 9A:............................................................ 9B:................................................................ 9C:.................................................................. 3.Bµi míi *ĐVĐ : Liệu dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ? Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều như thế nào ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *H. Đ.1 : TÌM HIỂU CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (5 phút) -GV làm 3 TN biểu diễn như hình 35.1, yêu cầu HS quan sát TN và nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ? -Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay chiều còn có tác dụng gì ? Tại sao em biết ? *H. Đ.2 : TÌM HIỂU TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.(12 phút) -GV yêu cầu HS bố trí TN như hình 35.2 và 35.3 (SGK) - Hướng dẫn kĩ HS cách bố trí TN sao cho quan sát nhận biết rõ, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi C2. K K ` 6V ~ N S N S -Như vậy tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có điểm gì khác so với dòng điện một chiều ? *H. Đ.3 : TÌM HIỂU CÁC DỤNG CỤ ĐO, CÁCH ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.(10 phút) Có thể dùng dụng cụ dùng ampe kế và vôn kế một chiều để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều được không ? Nếu dùng thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với kim của các dụng cụ đó ? -GV mắc vôn kế hoặc ampe kế vào mạch điện xoay chiều, yêu cầu HS quan sát và so sánh với dự đoán. -GV thông báo : Kim của dụng cụ đo đứng yên vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dòng điện. Nhưng vì kim có quán tính, cho nên không kịp đổi chiều quay và đứng yên. -GV giới thiệu : để đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều người ta dùng vôn kế, ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC ( hay ~). -GV làm TN sử dụng vôn kế, ampẻ kế xoay chiều đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều. -Gọi 1 vài HS đọc các giá trị đo được, sau đó đổi chỗ chốt lấy điện và gọi HS đọc lại số chỉ. -Gọi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe kế xoay chiều , cách mắc vào mạch điện. *H. Đ.4 : VẬN DỤNG (5 phút) -Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời câu C3→hướng dẫn chung cả lớp thảo luận. Nhấn mạnh hiệu điện thế hiệu dụng tương đương với hiệu điện thế của dòng điện một chiều có cùng trị số. -Cho HS thảo luận C4. +Dòng điện chạy qua nam châm điện A là dòng điện xoay chiều. +Từ trường của ống dây có dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì ? +Từ trường này xuyên qua cuộn dây dẫn kín B sẽ có tác dụng gì ? -Nếu không đủ thời gian cho C4 về nhà. I.TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. +TN 1 : Cho dòng điện xoay chiều đi qua bóng đèn dây tóc làm bóng đèn nóng lên→dòng điện có tác dụng nhiệt. +Dòng điện xoay chiều làm bóng đèn của bút thử điện sáng lên →dòng điện xoay chiều có tác dụng quang. +Dòng điện xoay chiều qua nam châm điện, nam châm điện hút đinh sắt →Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ. -Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay chiều còn có tác dụng sinh lí vì dòng điện xoay chiều trong mạng điện sinh hoạt có thể gây điện giật chết người, II.TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Thí nghiệm : -HS tiến hành TN theo nhóm, quan sát kĩ để mô tả hiện tượng sảy ra, trả lời câu hỏi C2. C2 : Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi, Nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược lại. Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện đổi chiều. 2.Kết luận : Khi dòng điện chạy qua ống dây đổi chiều thì lực từ của ống dây có dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. A V K + - HS : Khi dòng điện đổi chiều thì kim của dụng cụ đo đổi chiều. A V K -HS quan sát thấy kim của nam châm đứng yên. ~ -HS theo dõi GV thông báo, ghi nhớ cách nhận biết vôn kế, ampe kế xoay chiều, cách mắc vào mạch điện. -Kết luận :+Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế có kí hiệu là Ac (hay ~). +Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. -HS ghi nhớ IV. VẬN DỤNG C3 : Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện thế của dòng điện một chiều có cùng giá trị. C4 : Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm điện và tạo ra một từ trường biến đổi . Các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng. 4.Củng cố (7’) - Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi -GV gọi 2, 3 HS nhắc lại kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi. -Dành thời gian cho HS tìm hiểu phần ‘‘Có thể em chưa biết’’ 5. D¨n dß(3’) Học và làm bài tập 35 SBT V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng -------------------------------------------------------------- Ngµy gi¶ng:.......................... Líp:.................................... Tiết 42 :TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện. -Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây. 2.Kĩ năng : Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới. 3.Thái độ : Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 9 HK2(1).doc
Giáo án liên quan