Giáo án môn Vật lý khối 9 - Nguyễn Trường Sơn - Tiết 12: Công suất điện

I/ MỤC TIÊU

1. Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dung cụ điện.

2. Vận dung được công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

II/ CHUẨN BỊ

1.Cho mỗi nhóm học sinh:

- 1 bóng đèn 12V – 3W, 1 bóng đèn 12V – 6W, 1 bóng đèn 12V – 10W.

- 1 nguồn điện 12V, 1công tắc, 1biến trở , ampe kế, vôn kế, dây nối.

2.Cho giáo viên:

- 1 bóng đèn 6V – 3W, 1 bóng đèn 12V – 10W.

- 1 bóng đèn 220V – 100W, 1 bóng đèn 220V – 25W.

III/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Nguyễn Trường Sơn - Tiết 12: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 3/10/2006 Tiết 12 Ngày dạy: 4/10/2006 BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I/ MỤC TIÊU Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dung cụ điện. Vận dung được công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. II/ CHUẨN BỊ 1.Cho mỗi nhóm học sinh: 1 bóng đèn 12V – 3W, 1 bóng đèn 12V – 6W, 1 bóng đèn 12V – 10W. 1 nguồn điện 12V, 1công tắc, 1biến trở , ampe kế, vôn kế, dây nối. 2.Cho giáo viên: 1 bóng đèn 6V – 3W, 1 bóng đèn 12V – 10W. 1 bóng đèn 220V – 100W, 1 bóng đèn 220V – 25W. III/ HOẠT ĐÔÄNG DẠY HỌC I) CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát các loại bóng điện hoặc các dụng cụ điện khác nhau có ghi số vôn và số oát. - Tiến hành TN được bố trí như sơ đồ hình 12.1 SGK để HS quan sát và nhận xét. - Nếu điều kiện cho phép có thể tiến hành một TN khác, tương tự như TN trên, nhưng dùng quạt điện thay cho bóng đèn. - Nếu HS không trả lời được C2 cần nhắc lại khái niệm công suất cơ học, công thức tính công suất và đơn vị đo công suất. Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. - từng HS thực hiện các hoạt động sau: a) Tìm hiểu số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện. + Quan sát, đọc số vôn và số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. + Quan sát thí nghiệm của GV và nhận xét mức độ mạnh, yếu khác nhau của vài dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng số oát khác nhau. + Thực hiện C1: Với cùng một hiệu điện thế đền nào có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, và ngược lại. + Vận dung kiến thức lớp 8 để trả lời C2: Oát là đơn vị đo công suất: 1W = 1J/ 1S 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện - Trước hết yêu cầu HS không đọc SGK, suy nghĩ và dự đoán ý nghĩa số oát ghi trên bóng đèn hoặc trên các dụng cụ điện khác. - Nếu HS không nêu được ý nghĩa này, thì đề nghị HS đọc phần đầu của mục 2. b) Tìm hiểu số oát ghi trên các dụng cụ điện. + Thực hiện theo yêu cầu và đề nghị của GV. + Trả lời C3: Cùng một bóng đèn , khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. Cùng một bếp điện khi nóng ít thì có công suất nhỏ hơn. II) CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT - GV đề nghị một số HS: + Nêu mục tiêu của TN. + nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ như hình 12.2 SGK. + Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch. - GV có thể gợi ý HS vận dụng định luật Ôm để biến đổi từ công thức P = UI thành các công thức khác cần có. Hoạt động 2: Tìm công thức tính công suất điện. Từng HS thực hiện các hoạt động sau: - Đọc phần đầu của mục II và nêu mục tiêu của TN được trình bày trong SGK. - Tìm hiểu sơ đồ TN theo hình 12.2 SGK và các bước tiến hành TN. - Thực hiện C4: + Với bóng đèn 1: UI = 6. 0,82 = 4,92 W. + Với bóng đèn 2: UI = 6.0,51 = 3.06 W - Thực hiện C5: P = UI và U = IR nên P = U2I P = UI và U = IR nên P = U2/ R III) VẬN DỤNG - Theo dõi HS để lưu ý những sai sót khi làm bài tập C6 và C7. - Để cũng cố bài học đề nghi HS trả lời một số câu hỏi sau: + Trên một bóng đèn có ghi 12V – 5W, hãy cho biết ý nghĩa của con số 5W. + Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua? Hoạt động 3: Vận dụng và cũng cố. - Từng HS làm bài tập C6 và C7. - Trả lời câu hỏi của GV đưa ra. IV/ GHI NHỚ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. Công suất điện của một độan mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó: P = UI V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ Học thuộc phần ghi nhớ Làm các bài tập trong sách bài tập Đọc phần đọc thêm.

File đính kèm:

  • docgavl9 t12.doc
Giáo án liên quan