Giáo án môn Vật lý khối 9 - Nguyễn Trường Sơn - Tiết 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

I/ MỤC TIÊU

- Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp, song song.

II/ CHUẨN BỊ

1.Cho mỗi nhóm học sinh:

- Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công thức điện và điện năng tiêu thụ.

III/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Nguyễn Trường Sơn - Tiết 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 23/10/2006 Tiết 14 Ngày dạy: 24/10/2006 BÀI 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I/ MỤC TIÊU - Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp, song song. II/ CHUẨN BỊ 1.Cho mỗi nhóm học sinh: Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công thức điện và điện năng tiêu thụ. III/ HOẠT ĐÔÄNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10ph * GV theo dõi HS tự lực giải từng phần của bài tập để phát hiện những sai sót mà HS mắc phải và gợi ý để phát hiện và sữa chữa những sai sót đó. GV có thể gợi ý như sau: - Viết công thức tính điện trở R theo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua đèn. - Viết công thức tính công suất P của bóng đèn - Viết công thức tính điện năng tiêuthụ A của bóng đèn theo công suất P và thời gian sử dung t. - Để tính được A theo đơn vị J thì các đại lượng trong công thức trên phải tính theo đơn vị nào? - Một số đếm của công tơ điện tương ứng là bao nhiêu J? Từ đó tính số đếm của công tơ điện, tương ứng lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ. BÀI 1 Hoạt động 1: Giải bài 1 - Từng HS tự lực giải từng phần của bài tập. a) Giải phần a. b) Giải phần b. BÀI 2 15ph * GV thực hiện tương tự như khi HS giải bài tập 1. - Đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua ampe kế có cường độ bằng bao nhiêu và số chỉ của ampe kế bằng bao nhiêu? - Khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ bằng bao nhiêu? Và hiệu điện thế đặt vào biến trở có trị số là bao nhiêu? Từ đó tính điện trở Rbt của biến trở theo công thức nào? - Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở ? - Sử dụng công thức nào để tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở trên toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho? - Dòng điện chạy qua đoạn mạch có cường đôï là bao nhiêu? Từ đó tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch. - Tính điện trở Rđ của đèn khi đó và từ đó suy ra điện trở Rbt của biến trở. - Sử dụng công htức khác để tính công suất của biến trở. - Sử dụng công htức khác để tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho. Hoạt động 2: Giải bài 2 - Từng HS tự lực giải từng phần của bài tập. a) Giải phần a. b) Giải phần b. c) Giải phần c. d) Tìm cách giải khác đối với phần b. BÀI 3 15ph * GV thực hiện tương tự như khi HS giải bài tập 1. - Hiệu điện thế của đèn, của bàn là và của ổ lấy điện điện là bao nhiêu? Để đèn và bàn là đều hoạt động bình thường thì chúng phải được mắc như thế nào vào ổ lấy điện? Từ đó hãy vễ sơ đồ mạch điện. - Sử dụng công thức nào để tính điện trở R1 của đèn và R2 của bàn là khi đó? - Sử dụng công thức nào để tính điện trở tuơng đương của đoạn mạch này ? - Sử dụng công thức nào để tính điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian đã cho? - Tính cường độ I1 và I2 của các dòng điện tương ứng chạy qua đèn và bàn là. Từ đó tính cường độ dòng điện I của mạch chính. - Tính điện trở tưong đương của đoạn mạch này theo U và I. - Sử dụng công thức khác để tính điện năng màg đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian đã cho. Hoạt động 3: Giải bài 3 - Từng HS tự lực giải từng phần của bài tập. a) Giải phần a. b) Giải phần b. c) Tìm cách giải khác đối với phần a. d) Tìm cách giải khác đối với phần b.

File đính kèm:

  • docgavl9 t14.doc