Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 21

I. Mục tiêu

1. Nêu được cách bố trí TN khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn

2. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U và I từ số liệu thực nghiệm.

3. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

II. Chuẩn bị

Đối với mỗi nhóm HS (4 bộ)

ã 1 dây điện trở ã 1 V ã Nguồn điện

ã 1 A ã Khoá K ã 7 đoạn dây nối

ã Bảng lắp mạch điện

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp – yêu cầu môn học (2).

GV:

ã Kiểm tra sĩ số lớp.

ã Nêu yêu cầu đối với môn học về sách, vở, đồ dùng học tập.

ã Giới thiệu chương trình vật lý 9.

ã Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Điện học Tiết 1- Tuần 1: Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Mục tiêu Nêu được cách bố trí TN khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U và I từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm HS (4 bộ) 1 dây điện trở 1 V Nguồn điện 1 A Khoá K 7 đoạn dây nối Bảng lắp mạch điện Tiến trình dạy học Hoạt động 1 : ổn định tổ chức lớp – yêu cầu môn học (2’). GV : Kiểm tra sĩ số lớp. Nêu yêu cầu đối với môn học về sách, vở, đồ dùng học tập. Giới thiệu chương trình vật lý 9. Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp. Hoạt động 2 : Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học, tổ chức tình huống học tập (5’). Trợ giúp GV yêu cầu: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong đoạn mạch đó. - Kiểm tra bài làm ở dưới của hs trong lớp. Hoạt động của học sinh - Một hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế. - GV gọi hs khác nhận xét. Gv sửa chữa nếu cần. Nếu hs trả lời tốt, gv cho điểm hoặc có lời nhận xét để động viên, gây không khí hào hứng cho tiết học đầu tiên. ĐVĐ: ở lớp 7 ta đa biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèncàng lớn thì cường độ qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không ? Muốn trả lời câu hỏi này, thao em chúng ta phải tiến hành TN ntn? - Trên cơ sở phương án kiểm tra hs nêu (nếu có) GV phân tích đúng hay sai => Tiến hành TN. - Cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện ra giấy nháp. - HS khác nhận xét phần trình bày của bạn. - HS đưa ra phương án TN kiểm tra sự phụ thuộc của I qua dây dẫn vào U giữa hai đầu dây dẫn. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (18’). - GV yêu cầu hs tìm hiểu mạch điện Hình 1.1 (tr4 - sgk), kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện. - Yêu cầu hs đọc mục 2 – Tiến hành TN, nêu các bước tién hành TN. Gv: Hướng dẫn cách làm thay đôỉ hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện. - Yêu cầu hs nhận dụng cụTN tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. - GV kiểm tra các nhòm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xonmg kết quả phảI ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau. - GV gọi đại diện 1 nhóm đọc kết quả TN, GV ghi lên bảng phụ. - Gọi các nhóm khác tar lời câu C1 từ kết quả TN của nhóm. - GV đánh giá kết quả TN của các nhóm. Yêu cầu hs ghi câu trả lời C1 vào vở. Thí nghiệm Sơ đồ mạch điện HS vẽ sơ đồ mạch điện TN kiểm tra vào vở. Tiến hành TN HS đọc mục 2 trong sgk, nêu được các bước tiến hành TN: + Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1. + Đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điệnh thế U đặt vào hai đầu dây. + Ghi kết quả vào bảng 1 => trả lời câu C1 Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tiến hành TN, phân công bạn ghi kết quả của nhóm. Sau khi tiến hành xong các bước TN, trao đổi nhóm để thống nhất nhận xét. Đại diện hs các nhóm đọc kết quả TN. Nêu nhận xét của nhóm mình. Ghi nhận xét: khi tăng (hoặc giảm) nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu làn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (15’). Yêu cầu hs đọc phần thông báo mục 1 – Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểmđường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U + Dựa vào đồ thị cho biết: U = 1,5V => I = ? U = 3V => I = ? U = 6V => I = ? - GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng hs trả lời C2 vào vở. - Gọi hs nêu nhận xét về đồ thị của mình, GV giảI thích: kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đI qua gần tất cả các điểm biểu diễn. - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U Dạng đồ thị HS nêu được đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là: Là đường thẳng đI qua gốc toạ độ. U = 1,5V => I = 0,3A U = 3V => I = 0,6A U = 6V => I = 0,9A - Cá nhân hs vẽ đường biểu diễn quan hệ giữa I và U theo số liệu TN của nhóm mình. - Cá nhân hs trả lời câu C2 vào vở. - Nêu kết luận mối quan hệ giữa U và I: sgk. Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà (5’). Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành câu C3. Gọi hs trả lời câu C3 – Hs khác nhận xét => hoàn thành câu C3 Cá nhân hs hoàn thành câu C4 theo nhóm, gọi 1 hs lên bảng hoàn thành trên bảng phụ. Nếu thiếu thời gian cho C4 về nhà Gv: Đó cũng là câu trả lời của câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Củng cố: yêu cầu phát biểu kết luận về: + Sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. +Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. Yêu cầu hs yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài Hướng dẫn về nhà : + Đọc thuộc phần ghi nhớ + Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết" Học kĩ và làm bài 1 SBT. Cá nhân hs hoàn thành câu C3. Một hs nêu cách xác định. Yêu cầu nêu được: U = 2,5V => I = 0,5A U = 3,5V => I = 0,7A => Muốn xác định giá trị U, I ứng với 1 điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau: + Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng. + Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng. Hs hoàn thành câu C4, yêu cầu hs điền được kết quả đúng và nêu được cách xác định (dựa vào mnối quan hệ tỷ lệ thuận giữa I và U) Trả lời các câu hỏi của gv. 2 HS yếu đọc phần ghi nhớ. IV/ Rút kinh nghiệm Tiết 2: Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm Ngày soạn:. Ngày dạy:.. I. Mục tiêu 1. Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập 2. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm 3. Vận dụng định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản II. Chuẩn bị Bảng só liệu bảng 1 và bảng 2. Bài học 1 III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập (7’).. Kiểm tra bài cũ : Nêu kết luận về mối qua hệ giữa U và I Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 (TN của nhóm) ở bài trước hãy xác định thương số U/I. Từ kết quả TN hãy nêu nhận xét. Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn => GV đánh giá cho điểm hs. ĐVĐ : Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trị như nhau. Vởy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? => bài mới. Hs lên bảng trả lời câu hỏi Hs khác lắng nghe nêu nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm điện trở (15’). - Yêu cầu từng hs, dựa vào bảng 2, xác định thương số U/I với dây dẫn => nêu nhận xét và trả lời câu C2 - GV hướng dẫn hs thảo luận để trả lời câu C2. - Yêu cầu hs trả lời câu C2 và ghi vở : + Với mỗi dây dẫn thì thương số U/I có giá trị xác định và không đổi. + Với 2 dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau. - Yêu cầu hs đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở. - GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của 1 dây dẫn và nêu cách tính điện trở. - Gọi 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, gọi hs khác nhận xét => GV sửa chữa nếu cần. - Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị điện trở. - So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 => nêu ý nghĩa của điện trở. I. Điện trở của dây dẫn 1/ Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. - HS tính thương số U/I đối với dây dẫn với số liệu Bảng 2 để rút ra nhận xét, trả lời C2. 2/ Điện trở - HS đọc thông báo mục 2 và nêu được công thức tính điện trở. - HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng cácđụng cụ đo xác định điện trở của 1 dây dẫn. Hs cả lớp vẽ sơ đồ vào vở của mình và nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng. - Từ kết quả cụ thể hs so sánh điện trở của 2 dây và nêu được ý nghĩa của điện trở là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt động 3 : Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm (15’). - GV hướng dẫn hs từ công thức R = U/I => I = U/R và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dực vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. - Yêu cầu hs ghi biểu thức của định luật Ôm vào vở, giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong biểu thức và đồng thời ghi nhớ định luật Ôm tại lớp. Định luật Ôm - HS ghi biểu thức định luật Ôm vào vở, 2 đến 3 hs phát biểu định luật Ôm. Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà (8’). - GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi: 1- Câu 3 (tr8.SGK) + Đọc và tóm tắt C3? Nêu cách giải? 2- Từ công thức R = U/I, một hs phát biểu như sau: ‘điện trở của 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó’.Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao? - GV gọi 1 hs lên bảng trả lời(để đánh giá cho điểm). HS cả lớp trả lời câu C3 vào vở và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2 * Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2. - Chuẩn bị báo cáo thực hành (tr 10 - SGK) cho bài sau vào vở. - Làm bài tập 2 SBT - Yêu cầu hs trả lời được: 1. Câu C3 1hs đọc và tóm tắt 1 hs nêu cách giải: Tóm tắt R = 12W I = 0,5A U = ? Bài giải áp dụng biểu thức: định luật Ôm I = U/R => U = I.R Thay số: U = 12W.0,5A = 6V Hiệu điện thế giưa 2 đầu dây tóc đèn là 6V Trình bày đầy đủ các bước đúng (8 điểm) 2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số U/I là không đổi với 1 dây dẫn do đó không thể nói R tỷ lệ thuận với U, tỷ lệ nghịch với I (2 điểm) C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. Rút kinh nghiệm Tiết 3: Bài 3: thực hành Xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Mục tiêu Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế Có ý thức làm việc theo quy trình Chuẩn bị Gv: 1 đồng hồ đa năng Mỗi nhóm Hs: 1 dây điện trở 1 vôn kế Nguồn điện 1 ampe kế Công tắc 7 đoạn dây nối III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: KTBC - đặt vấn đề (7’). Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi : + Câu hỏi của mục 1 trong báo cáo thực hành. + Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. GV kiểm tra phần chuẩn bị của hs trong vở. Gọi 1 hs lên nhận xét câu trả lời của bạn GV đánh giá phần chuẩn bị bài của hs cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm hs được kiểm tra lên bảng. Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. 1hs lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm (35’). GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm mình. GV yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. Giao dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II (tr.9-SGK). GV theo dõi giúp đỡ hs mắc mạhc điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế và ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau. Yêu cầu hs các nhóm đều phải tham gia thực hành. - Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụTN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. Các nhóm tiến hành TN. Tất cả các hs trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm. Đọc kết quả đúng quy tặc - Cá nhân hs hoàn thành báo cáo thực hành mục a), b). Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c). Hoạt động 3: Tổng kết (3’). - GV thu báo cáo thực hành. - Nhận xét, rút kinh nghiệm về: + Thao tác thí nghiệm. + Thái độ học tập của nhóm. + ý thức kỉ luật Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7. Rút kinh nghiệm Tiết 4: Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp Ngày soạn:. Ngày dạy:.. I/ Mục tiêu Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp II/ Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm hs 3 điện trở màu lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W 1A, 1V 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc 7 đoạn dây nối III/ Tiến trình dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (7’). Kiểm tra bài cũ : HS1 : Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm ? Chữa bài tập 2 – 1 (SBT). - HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận xét => GV đánh giá cho điểm hs. ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không? => bài mới. 1.Phát biểu và viết đúng biểu thức định luật Ôm. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. Biểu thức của định luật Ôm: I = U/R (4 điểm) 2. Bài 2.1 (tr5 - SBT) a) Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V: I1 = 3mA; I2 = 2mA; I3 = 1mA (3 điểm) b) R1 > R2 >R3 Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1 điểm. (3 điểm) Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới (5’). HS2: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ ntn với cường độ dòng điện mạch chính? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ ntn với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? GV gọi hs theo tinh thần xung phong vì đay là kiến thức hs đã học từ lớp 7. GV ghi tóm tắt lên bảng: Đ1 nt Đ2 I1 = I2 = I (1) U1 + U2 = U (2) Yêu cầu cá nhân hs trả lời câu C1. Gọi 1 hs trả lời câu C1. GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Gọi 1 hs nêu lại mối quan hệ giữa U và I trong đoạn mạch gồm điện trở R1 nt R2. - Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành câu C2. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1.Nhớ lại kiến thức cũ - 1 hs trả lời, 1 hs khác nhận xét bổ sung nếu cần. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - HS quan sát hình 4.1, trả lưòi câu C1. Yêu cầu nêu được: trong mạch điện hình 4.1 có R1 nt R2 nt (A). Gọi 1 hs lên bảng trình bày câu C2 và có thể kết hợp với phần vận dụng cuối bài để đánh giá cho điểm cho hs này. GV kiểm tra phần trình bày của hs dưới lớp. - Cá nhân hs trả lời câu C2 vào vở và nhận xét bài của bạn trình bày trên bảng. - Câu C2: áp dụng biểu thức định luật Ôm ta có: I = U/R =>U=I.R =>U1/U2=I1R1/I2R2 Hoặc I1= I2 =>U1/R1=U2/R2 Hay: U1/U2=R1/R2 Vì I1= I2 => U1/R 1= U2/R2 (đpcm) (3) Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp(25 GV thông báo khái niệm điện trở tương đương -> Điện trở tương đương của 2 đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính ntn? Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành câu C3. GV có thể hướng dẫn hs như sau: + Viết biểu thức liên hệ giữa UAB, U1 và U2. + Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng. * Chuyển ý: Công thức (4) đã được chứng minh bằng lý thuyết => để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra. - Với những dụng cụ đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành kiểm tra công thức (4) - Yêu cầu hs làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN. - Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì? - GV làm TN kiểm tra trên phần mềm máy tính “cá sấu” kiểm tra kết quả biểu thức (4). - GV thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng 1 cường độ dòng điện. - GV thông báo giá trị cường độ định mức. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1. Điện trở tương đương -HS lắm được Điện trở tương đương 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - HS hoàn thành câu C3. Vì R1 nt R2 nên UAB = U1 + U2 => IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2 mà IAB = I1 = I2 => Rtđ = R1 = R2 (đpcm) (4) 3. Thí nghiệm kiểm tra - HS nêu cách kiểm tra + Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1 (với R1 và R2 đã biết). => Đo UAB, IAB + Thay R1 nt R2 bằng Rtđ => giữa UAB không đổi, đo I’AB + So sánh IAB và I’AB => Đi đến kết luận HS tiến hành TN kiểm tra theo nhóm như các bước ở trên. Thảo luận nhóm đưa ra kết luận. Đại diện các nhóm nêu kết luận và ghi vở kết luận đúng. 4. Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 Hoạt động 4: Củng cố – vận dụng – hướng dẫn về nhà(8’). Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành câu C4. Gọi hs trả lời câu C4 => GV làm TN kiểm tra câu trả lời của hs trên mạch điện gv đã chuẩn bị sẵn. Quan câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp. Tương tự yêu cầu hs hoàn thành câu C5. Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 + R3 => Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. - Yêu cầu 1 hs yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. - Cá nhân hs hoàn thành câu C4, tham gia thảo luận câu C4 trên lớp. - Kiểm tra lại phần trả lời câu hỏi của mình và sửa chữa nếu sai. - Câu C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12 R12 = R1 + R2 = 20W + 20W = 40W Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC = R12 + R3 = 40W + 20W = 60W + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần (hoặc hs có thể nêu RAC gấp 3 lần mỗi điện trở thành phần) *Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập 4 (SBT) Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7. IV/ Rút kinh nghiệm Tiết 5: Bài 5: Đoạn mạch song song Ngày soạn:. Ngày dạy:.. I/ Mục tiêu Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song Mô tả được cách bố trí TN và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra tử lí thuyết đối với đoạn mạch song song Vận dụng được một số kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập II/ Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm hs: 3 điện trở mẫu 1A, 1V Nguồn điện 6V, công tắc 9 đoạn dây dẫn III/ Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (7’). GV gọi hs nhắc lại kiến thức cũ: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế và cường độ dong điện các mạch rẽ? GV gọi hs theo tinh thần xung phong, hs khác nhận xét => gv sửa chữa nếu cần. ĐVĐ: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đọan mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không? => bài mới. - HS nhớ lại kiến thức cũ đã học về đoạn mạch song song ở phần điện lớp 7. Hoạt đông 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song (10’). Yêu cầu hs quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau nhu thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ? GV thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có 2 bóng đèn song song vẫn đúng cho TH 2 điện trở R1//R2 =>Gọi hs lên bảng viết hệ thức với 2 điện trở R1//R2. Từ kiến thức các em ghi nhớ được với đoạn mạch song song, hãy trả lời câu C2. Hướng dẫn hs thảo luận câu C2. HS có thể đưa ra nhiều cách chứng minh => GV nhận xét, bổ sung nếu cần. - Từ biểu thức (3) hãy viết thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. - HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1, nêu được R1//R2 (A) nt R1//R2 => (A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa 2 điểm A, B cũng là HĐT giữa hai đầu R1 và R2. - Yêu cầu hs viết được: UAB = U1 = U2 (1) IAB = I1 + I2 (2) Thao gia thảo luận và ghi kết quả đúng vào vở. Đại diện hs lên trình bày lời giảI C2. Câu C2: áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh ta có: I1/I2=(U1/R1)/(U2/R2) = U1R2/U2R1 Hoặc: vì U1 = U2 => I1R1 = I2R2 Hay: I1/I2=R2/R1 Vì R1//R2 nên U1 = U2=>I1/I2=R2/R1 (3) - Từ (3) hs nêu được: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỷ lệ nghịch với điện trở thành phần. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song (15’). Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành Gọi hs lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của 1 số hs dưới lớp. GV có thể gợi ý cách chứng minh đơn giản nhất là: + Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2. + Vận dụng công thức định luật Ôm thay I theo U, R. GV gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khác => GV nhận xét, sửa chữa nếu cần. GV: chúng ta đã xây dựng được công thức tính Rtđ đối với đoạn mạhc song song => Hãy nêu cách tiến hành kiểm tra công thức (4). Yêu cầu nêu được dụng cụ TN, các bước tiến hành TN : + Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1(trong đó R1, R2, UAB đã biết). + Đọc số chỉ của (A) => IAB + Thay R1, R2 bằng điện trở tương đưong. Giữ UAB không đổi. + Đọc chỉ số của (A) => I’AB + So sánh IAB, I’AB => nêu kết luận. Yêu cầu hs các nhóm tiến hành TN kiểm tra theo các bước đã nêu và thảo luận để đi đến kết luận. Gọi đại diện nhóm nêu kết quả TN kết luận rút ra từ lý thuyết và kiểm tra bằng thực nghiệm. GV làm TN ảo trên phần mềm máy tính “cá sấu” hoặc tổ chức chia nhóm. Nhóm 1: Thực hành sử dụng đồ dùng TN mắc mạch điện kiểm tra biểu thức (4). Nhóm 2: tiến hành TN ảo trên phần mềm “cá sấu” kiểm tra kết quả biểu thức (4). GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu hiệu điện thế của mạch điện thay đổi bằng hiệu điện thế định mức của các dụng cụ. II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. - Cá nhân hs hoàn thành câu C3. - Yêu cầu câu C3: Vì R1//R2 => I = I1 + I2 => UAB/Rtđ = (U1/R1) + (U2/R2) Mà UAB = U1 = U2 =>1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 (4) => Rtđ = R1R2/(R1+R2) (4’ ) 2. Thí nghiệm kiểm tra - HS nêu phương án tiến hành TN kiểm tra. - HS tiến hành TN theo nhóm. - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả TN của nhóm mình. - HS nêu được kết luận và ghi vở: Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghịch đảo điện trở tương đưong bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần. - HS lắng nghe thông báo về hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà (8’). Yêu cầu hs phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. Yêu cầu hs thảo luận nhóm (2 hs/ 1bàn) trả lưòi câu C4. Hướng dẫn hs trả lời câu C4 => ghi vở đáp án đúng. (Nếu TH có điều kiện gv có thể minh họa trên phần mềm “cá sấu” mạch điện tương ứng => gây hứng thú học tập cho hs). Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành câu C5. - GV mở rộng: + Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương: 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3 + Nếu có n điện trở R giống nhau mắc song song Rtđ = R/n. * Lưu ý: Biểu thức (4’) chỉ đúng cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Yêu cầu hs giải thích tại sao với 3 điện trửo mắc song song thì: Rtđ ≠ R1R2R3/(R1+R2+R3) (để hs tránh nhầm lẫn khi làm bài tập) HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. HS thảo luận nhóm để trả lời câu C4: + Vì quạt trần và đèn dây tóc có cung HĐT định mức là 220V => đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. + Vẽ sơ đồ mạch điện. +Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau) Câu C5: + Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương R12 là: 1/R12 = 1/R1 + 1/R2 = 1/30 +1/30 =2/30 =1/15 => R12 = 15W + Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: 1/RAC = 1/R12 + 1/R3 = 1/15 +1/30 =3/30 =1/10 => RAC = 10W Điện trở RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần (hoặc RAC bằng 1/3 điện trở thành phần). Trong TH 3 điện trở thành phần có cùng 1 giá trị. * Hướng dẫn về nhà: - Làm BT 5 (SBT) - Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5. Rút kinh nghiệm Tiết 6: Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm Ngày soạn:. Ngày dạy:.. I/ Mục t

File đính kèm:

  • docgiao an Vat Li 9.doc