Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trần Đình Dậu - Tiết 16: Định luật jun- Len – xơ

I.Mục tiêu:

+ Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật đẫn thông thường thì có một phần hay toàn bộ điện năng dược biến đổi thành nhiệt năng

+ Phát biểu được ĐL Jun- Len- xơ và vận dụng được định luật này đẻ giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.

II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm

III. Tiến trình giờ giảng:

 1.Ổn định tổ chức:

 2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trần Đình Dậu - Tiết 16: Định luật jun- Len – xơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/10/2006 Ngày giảng: 9A:/11 9B:/11 Tiết 16 định luật jun- len – xơ I.Mục tiêu: + Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật đẫn thông thường thì có một phần hay toàn bộ điện năng dược biến đổi thành nhiệt năng + Phát biểu được ĐL Jun- Len- xơ và vận dụng được định luật này đẻ giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 4.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Trường hợp điện năng biến đổi thnàh nhiệt năng 1.Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng Ví dụ: 2.Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. Ví dụ: II./ Định luật Jun- Len – xơ 1. Hệ thức của định luật Q = I2Rt 2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra. C1 C2 C3 3. Phát biểu định luật SGK – T45 III. Vận dụng: C4, C5 * Hoạt động 1(5’): Hướng dẫn HS tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng. + Yêu cầu HS quan sát trực tiếp một số dụng cụ hay thiết bị điện ( bóng đèn dây tóc, đèn bút thử điện, đèn LED, bàn là) hoặc hình vẽ. +Yêu cầu HS chỉ ra trong số các dụng điện trên dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năngb đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng? đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng.? +Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên, thiết bị hay dụng cụ nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng +Cho cả lớp thảo luận phần (I) SGK * Hoạt động2(8’):Hướng dẫn HS xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ. +Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nếu xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng công thức nào? +Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I,R,t & áp dụng định luật bảo toàn & chuyển hoá năng lượng * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra + Đề nghị HS nghiên cứu SGK +Tính điện năng A theo công thức Q = I2Rt +Viết công thức & tính nhiệt lượng Q1nước nhận được, nhiệt lượng Q2 bình nhôm nhận được để đun sôi nước. +Tính nhiệt lượng Q = Q1+ Q2nước và bình nhôm nhận được khi đó & so sánh Q với A * Hoạt động4: +Thông báo mối quan hệ mà ĐL Jun- Len-xơ đề cập – +Yêu cầu HS Đọc ĐL trong SGK. Nêu tên đơn vị của mỗi đại lượng có mặt trong hệ thức +Lưu ý với HS đơn vị tính Q ra Jun & calo * Hoạt động5:Vận dụng định luật +Từ hệ thức của ĐLHãy suy luận xem nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn & ở dây nối khác nhau do yếu tố nào. Từ đó tìm câu trả lời C4 +Yêu cầu HS viết công thức tính&tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lựng nước đá cho theo khối lượng nớ, nhiệt dung riêng & dộ tăng nhiệt độ. +Yêu câu HS viết công thức tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để toả nhiệt lượng cần cung cấp trên đây + Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nước. * Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ hoặc các thiết bị thực trong thực tế. Kể tên một vài thiết bị biến đổi một phần năng lượng thành nhiệt năng và cơ năng( máy bơm nước,máy sấy tóc) +Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị biến đổi năng lượng thành nhiệt năng (Bếp điện, bàn là, bóng ) +Yêu cầu ghi vở +Cá nhân tra bảng điện trở suất để so sánh điện trở suất của dây dẫn hợp kim nikêlin với dây dẫn đồng. * Hoạt động cá nhân. + Đọc phần mô tả TN Hình 16.1và cácdữ kiện thu được từ thí nghiệm kiểm tra +Trả lời các câu C1,C2,C3 Câu1: A= I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8 640 J Câu2: Nhiệt lượng nước nhận được Q1=C1m1=4200.0,2.9,5 = 7980J Nhiệt lượng bình nhôm nhận đựơc là: Q2= C2m2= 880.0,078.9,5 = 652,08J Nhiệt lượng nước & bình nhôm nhận được là Q = Q1 + Q2= 8 632,08J Câu3: ta thấy QA.Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì Q = A * Hoạt động cá nhân: Nghiên cứu SGK mục3 *Cá nhân vận dụng kiến thức làm C4, C5 C4: Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn & dây nối đều có cùng cường độ vì chúng được mắc nối tiếp . theo ĐL Jun – Len Xơ nhiệt lượng toả ra ở dây nối tỷ lệ với điện trở từngđoạn dây. Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lợng toả ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới nhiệt độ cao & phát sáng. còn dây nối có R nhỏ nên nhiệt lợng toả ra ít & truyền phần lớn ra môi trờng xung quanh, do đó dây nối hầu như không nóng lên C5: Theo ĐL bảo toàn năng lượng A = Q hay p.t = cm(t20 – t10) Từ đó suy ra thời gian đun sôi nước là 4.Củng cố: +Ghi nhớ 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 16- 17.1 16- 17.6 SBT Rút kinh nghiệm giảng dạy - Thời gian: .................................................................................... - Nội dung:........................................................................................... - Phương pháp:.................................................................................... - Học sinh: ..........................................................................................

File đính kèm:

  • doc16.doc