Giáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 17: Ôn tập

. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học .

2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng kiến thcứ đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.

3. Thái độ: - Có tác phong làm việc cẩn thận , kiên trì chính xác , trung thực.

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Phiếu học tập .

2. HS: - Công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 17: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17 Ngày soạn : 15-12-2012 Tiết : 17 Ngày dạy : 17-12-2012 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học . 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng kiến thcứ đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.. 3. Thái độ: - Có tác phong làm việc cẩn thận , kiên trì chính xác , trung thực. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Phiếu học tập . 2. HS: - Công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Công suất được xác định như thế nào? - Nêu công thức tính công suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức ? - Nêu tên các đơn vị tính công suất và so sánh các đơn vị này với nhau ? 3. Đặt vấn đề: - GV nêu vấn đề có thể để hs đề xuất phương án giải quyết 4. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ: - GV đặt các câu hỏi sau : Chuyển động cơ học là gì? Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Chuyển động không đều là gì? 5) Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ. 6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ. Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào khi a) Vật đang đứng yên. b) Vật đang chuyển động. Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví dụ về lực ma sát. Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính. 10)Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? 11) Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều như thế nào? 12) Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng. 13) Trong khoa học thì “Công cơ học” chỉ dùng trong trường hợp nào? 14) Phát biểu định luật về công. 15) Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một cái quạt là 35W? - GV phát phiếu học tập và y/c hs làm nhóm và điền vào phiếu ? - Dựa vào vật làm mốc. HS làm việc theo nhó và trình bày kết quả của nhóm mình . - Toàn bộ phần này làm việc cả lớp, học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định của giáo viên . I/ Câu hỏi lý thuyết : từ câu 1 đến câu 16 trang 62, 63 SGK. Stt Tên đại lượng Công thức tính Các công thức suy ra Giải thích ký hiệu Các đơn vị khác 1 Vận tốc 2 Vận tốc trung bình 3 Áp suất 4 Áp suất chất lỏng 5 Lực đẩy Archimède 6 Công cơ học 7 Công suất Hoạt động 2: Vận dụng: - GV đặt các câu hỏi tự luận sau : 1) Khi lực ma sát có hại, ta có những cách nào để làm giảm lực ma sát? Cho ví dụ. 2) Khi lực ma sát có lợi, ta có những cách nào để làm tăng lực ma sát? Cho ví dụ. 3) Dựa vào công thức tính áp suất, hãy cho biết muốn tăng giảm áp suất ta có những cách nào? GV : Cho học sinh làm các bài tập giải toán . Bài 1 : Tính vận tốc trung bình. Bài 2 : Tính áp suất của người. Bài 3 : Tính áp suất của chất lỏng. Bài 4 : Tính lực đẩy Archimède. Bài 5 : Tính công suất. HS : Trả lời cá nhân. HS : Trả lời cá nhân. HS : Trả lời cá nhân. HS : Làm việc cả lớp theo sự gợi ý của giáo viên. III/ Vận dụng : 1) Giảm lực ma sát : giảm độ nhám mặt tiếp xúc, bôi dầu mỡ, biến ma sát trượt thành ma sát lăn. 2) Tăng lực ma sát : tăng độ nhám mặt tiếp xúc. 3) Tăng áp suất : tăng độ lớn áp lực, giảm diện tích mặt bị ép. Giảm áp suất : giảm độ lớn áp lực, tăng diện tích mặt bị ép. Giải toán : Bài 1 : s1 = v1.t1 = 60km/h.2h = 120km. t2 = s2 :v2 = 120km:40km/h = 3h. vtb = Bài 2 : S = F : p = 10N : 100.000Pa = 0,0001m2 = 1cm2. Bài 3 : p = pkq + pn = 0.75m . 136.000N/m3 + 10.000N/m3. 0,1m = 103.000Pa. Bài 4 : h’= 10cm – 2cm = 8cm. V = S.h’ = 20cm2. 8cm = 160cm3 = 0,00016m3. FA = d.V = 8000N/m3. 0,00016m3 = 1,28N. Bài 5 : 350lít nước có khối lượng 350kg nên có trọng lượng 3500N. A = 3500N. 60phút. 180m = 37.800.000J, P = A : t = 37.800.000J : 3600s = 10500W. IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK ? - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS. V. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài chuẩn bị kiến thức cho kì thi học kì 1 .

File đính kèm:

  • docTuan 17 Ly 8Tiet 17.doc
Giáo án liên quan