Giáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 18: Công suất

Tiết 18: CÔNG SUẤT

A.Mục tiêu:

 1)Kiến thức:

-Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công nhanh hay chậm.

-Viết được biểu thức tính công suất, giải thích các kí hiệu và nắm đựoc đơn vị công suất.

 2)Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng vận dụng công thức để giải các bài tập định lượng đơn giản.

 3)Thái độ:

-Giáo dục thái độ cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập.

B.Chuẩn bị:

-Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nhờ dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để xây dựng tình huống học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 18: Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/12/2007 Tiết 18: CÔNG SUẤT A.Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công nhanh hay chậm. -Viết được biểu thức tính công suất, giải thích các kí hiệu và nắm đựoc đơn vị công suất. 2)Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng công thức để giải các bài tập định lượng đơn giản. 3)Thái độ: -Giáo dục thái độ cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. B.Chuẩn bị: -Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nhờ dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để xây dựng tình huống học tập. C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: (1p) -Kiểm diện HS. 2)Kiểm tra: (4p) -Ghi biểu thức tính công? Giải thích và nói rõ đơn vị của từng đại lượng? Aùp dụng: Mỗi viên gạch có trọng lượng 16N, tính công thực hiện trong hai trường hợp sau: +An kéo 10 viên lên cao 4m. (A = F.s = 160.4 = 640(J)) +Dũng kéo 15 viên lên cao 4m. (A = F.s = 240.4 = 960(J)) 3)Bài mới: Thời lượng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính 2p 13p 1op 10p I.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -GV treo hình 15.1 lên bảng: Mỗi lần An kéo được 10 viên gạch nhưng chỉ mấy 50 giây thôi, còn Dũng mỗi lần kéo được 60 viên gạch nhưng phải mất 60 giây. Ai làm việc khoẻ hơn? -Biết rằng mỗi viên gạch đều nặng 16N và được đưa lên độ cao là 4m. -Để khẳng định ai làm việc khỏe hơn chúng ta nghiên cứu bài nầy sẽ rõ. II.Hoạt động 2: Giải quyết tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc trả lời câu C2: Chọn phương án nào để biết ai làm việc khỏe hơn: a)So sánh công thực hiện. b)So sánh thời gian kéo lên ai mất ít thời gian thì người đó khoẻ hơn. c)So sánh thời gian của hai người để thực hiện cùng một công, ai mất ít thời gian hơn thì người đó khoẻ hơn. d)So sánh công của hai người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện một công lớn hơn thì người đó khỏe hơn. -C3:Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống : Anh làm việc khoẻ hơn, vì III.Hoạt động 3: GV thông báo định nghĩa công suất và công thức tính. -Để đặc trưng cho ai làm việc khoẻ hơn hoặc máy nào làm việc khoẻ hơn người ta đưa ra khái niệm công suất : tức là tính công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. -Yêu cầu HS đọc ở SGK về khái niệm công suất và công thức tính. -GV giới thiệu Nhà Bác học người Anh : Oát đã có công nhiều trong việc cải tiến máy hơi nước. Để tưởng nhớ công lao ông người ta đã lấy tên ông làm đơn vị tính công suất. IV.Hoạt động 4: Vận dụng: -C4:Tính công suất của anh An và anh Dũng ở trong đầu bài học? -C5: Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2giờ, còn dùng máy cày Bông Sen chỉ mất có 20phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn? Và lớn hơn bao nhiêu lần? -Câu C6 dành cho HS giỏi, khá: Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. a)Tính công suất của ngựa? b)Chứng minh rằng P = F.v -GV hướng dẫn: kết hợp hai công thức : tính công A = F.s và công thức v = để tìm ra công thức P = F.v và giải bài tập -HS lắng nghe GV trình bày. -HS thảo luận nhóm để chọn phương án xác định ai làm việc khoẻ hơn. -HS chọn cả hai phương án: c) và d) . -HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C3: điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa. -HS lắng nghe GV trình bày. -HS đọc SGK về định nghĩa và công thức. -Sau đó ghi vào vở. --Công suất là công thực hiện được trong thời gian một giây. -Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất thực hiện là P P = -Đơn vị công suất là oát kí hiệu là -Nếu công A là 1J, thời gian 1s thì công suất là 1W: 1W = -HS làm việc cá nhân để trả lời câu C4. -HS thảo luận nhóm câu C5 : cùng một công ai thực hiện nhanh hơn người đó có công suất lớn hơn. -HS thảo luận nhóm, đặc biệt HS khá, giỏi thảo luận để trả lời câu C6: +Công thức tính quãng đường : s = v.t +Thay vào công thức tính công :A = F.s = F.v.t +Thay vào công thức tính công suất : P = = F.v +Aùp dụng : Đổi 9km/h = 9000m/3600s = 2.5m/s. P = F.v = 200.2.5 = 500(J). -Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. -Công suất được tính bằng công thức: P = Trong đó A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. -Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W. 1W = 1J/s 1kW = 1000W (kilôóat) 1MW=1000000W (mêgaóat) 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5P) -GV hướng dẫn HS trả lời bài tập 15.1 SGK. -Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong hai giờ người đó bước đi 10 000 bước và mỗi bước cần một công là 40J? -GV hướng dẫn : +Tính công. +Đổi đơn vị. -Gv hướng dẫn bài tập 15.4: Tính công A = F.s của dòng nước trong đó F là trọng lượng của khối nước, và đổi đơn vị ra giây. -Về nhà đọc phần “có thể em chưa biết”. -Về nhà trả lời các câu hỏi phần “A-Ôn tập”(trừ câu 17 chưa học),phần”B-Vận dụng” (trừ câu 6 chưa học). D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:

File đính kèm:

  • docTiet 18.DOC
Giáo án liên quan