Giáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 6: Lực ma sát

Tiết 6 - Bài 6 LỰC MA SÁT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.

- Phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát và đặc điểm của mỗi loại.

- Nêu một số cách làm tăng, giảm ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật.

2. Kỹ năng:

Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. Phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại.

3. Thái độ - tình cảm:

Có tinh thần hợp tác trong công việc, thói quen áp dụng kiến thức vào thực tiễn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 6: Lực ma sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01 – 10 – 2005 Ngày dạy: 03 – 10 – 2005 Tiết 6 - Bài 6 LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. - Phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát và đặc điểm của mỗi loại. - Nêu một số cách làm tăng, giảm ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật. 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. Phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại. 3. Thái độ - tình cảm: Có tinh thần hợp tác trong công việc, thói quen áp dụng kiến thức vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ - GV: + Tranh vẽ to các hình 6.1 đến 6.5 sách giáo khoa. + Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân. - HS: Học bài, xem bài trước. III. TIẾN TRÌNH TIẾT GIẢNG -Hoạt động 1: (5ph) 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4. - Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.5 và 5.6. 3. Tạo tình huống học tập: Đặt vấn đề: Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, trục bánh xe ô tô bây giờ là ở chỗ trục bánh xe bò không có ổ bi còn trục bánh xe đạp, bánh xe ô tô thì có ổ bi. Thế mà con người đã phải mất hàng chục thê kỷ mới tạo nên được sự khác nhau đó. Bài này giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. * Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát GV: Thông báo về thực tế về lực cản trở của chuyển động. -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK. ? Lực ma sát trượt có cản trở chuyển động không. GV: Lấy một số ví dụ thực tế- cho HS thảo luận nhận biết đặc điểm của lực ma sát. ? Dựa vào đặc điểm của lực ma sát trượt kể ra một số ví dụ về ma sát trượt trong thực tế đã gặp. Yêu cầu HS hoàn thành câu C1. GV chốt lại: Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. GV làm thí nghiệm bắn hòn bi trên mặt bàn. ? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào. GV yêu cầu HS hoàn thành câu C2 và C3. ? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào. -GV cho HS phân tích H.6.1 và trả lời câu hỏi C3. -GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận xét như H.6.1 Fkéo trong trường hợp có ma sát trượt và có ma sát lăn. GV yêu cầu HS: -Đọc hướng dẫn thí nghiệm -Trình bày lại thông báo yêu cầu làm thí nghiệm như thế nào ? -GV yêu cầu HS hoàn thành câu C4. Giải thích ? ? Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào. - HS: Lắng nghe giáo viên thông và ghi nhớ. -HS: Lắng nghe rút ra đặc điểm của lực ma sát trượt. -HS: Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của vật. -HS: Lấy ví dụ thực tế. -HS: + Khi phanh xe bánh xe ngưng quay mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại. + Ma sát giữa trục của quạt bàn với ổ trục. -HS quan sát rút ra đặc điểm của lực ma sát lăn. -HS: Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn. -HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu trả lời. -HS: Fms lăn x/h khi vật cđ lăn trên mặt vật khác. -HS: C3 +H.6.1a: Fms trượt. + H.6.1b: Fms lăn. -HS: Nhận xét Fkéo vật trong trường hợp có Fms lăn nhỏ hơn trường hợp có Fms trượt. (Fms lăn < Fms trượt) -HS làm thí nghiệm Fkéo > 0 " vật đứng yên V= 0 không đổi -HS: C4 Vật không thay đổi vận tốc. Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng Fkéo= Fms nghỉ. -HS: Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. I.Khi nào có lực ma sát? - Lực ma sát xuất hiện ở mặt tiếp xúc giữa 2 vật. -Có 3 loại lực ma sát. 1. Lực ma sát trượt Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. 2. Lực ma sát lăn Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác và cản trở chuyển động lăn của vật. 3.Lực ma sát nghỉ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác 12’ Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật -GV yêu cầu HS quan sát H.6.3 và hoàn thành câu C6. Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma sát, em hãy nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì ? GV: Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát từ 8-10 lần. -GV yêu cầu HS quan sát H.6.4 và hoàn thành câu C7. ? Hãy quan sát H.6.4 và cho biết Fms có tác dụng như thế nào. ? Biện pháp tăng ma sát như thế nào. -HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C6. a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa. + Khắc phục: tra dầu b. Ma sát trượt làm mòn trục cản trở chuyển động bánh xe. + Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu. -HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C7. -Fms giữ phấn trên bảng. -Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau. -Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm. -Fms giữ cho ô tô trên mặt đường. -HS: Cách làm tăng Fms + Bề mặt sần sùi, gồ gề. + Ốc vít có rãnh. + Lốp xe, đế dép có rãnh. + Làm bằng chất như cao su. II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại. Cách làm giảm Fms + Tra dầu + Lắp ổ bi, tra dầu. 2. Lực ma sát có thể có ích. Cách làm tăng Fms + Bề mặt sần sùi, gồ gề. + Ốc vít có rãnh. + Lốp xe, đế dép có rãnh. + Làm bằng chất như cao su. 10’ Hoạt động 4: Vận dụng -GV yêu cầu HS hoàn thành câu C8. -GV yêu cầu HS hoàn thành câu C9. -HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C8. + Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn " Fms nghỉ ít "chân khó bám vào sàn, dễ ngã. Fms nghỉ có lợi. + Bùn trơn, Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm, bánh xe bị quay trượt trên đất "Fms trong t.h này có lợi. + Ma sát làm đế giày mòn "Fms có hại. v.v...... -HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C9. IV. Vận dụng Câu C8 Câu C9 Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các màt móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy. Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (3ph) - Củng cố: + Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. + Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Hướng dẫn về nhà: + Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. + Làm các bài tập từ 6.1 " 6.5. + Đọc bài, soạn bài “Aùp suất” IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG Liên hệ thực tế : nấu ăn ( dã hành) , GD: các em không đùa nghịch trong khi bạn chạy, các động tác nhảy từ trên cao xuống cần gập thân

File đính kèm:

  • docT06A.DOC