Giáo án Ngữ văn 10 Tuần ii- Tiết: 5 văn bản

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản

- Vận dụng được những kiến thức vaeef văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Khái niệm và đặc điểm của văn bản

- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp

2. Kĩ năng:

- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản

- Bước đầu biết tạo lập văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề

- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học

3. Thái độ: Ý thức xây dựng và tạo lập văn bản

C. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành.

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ

 GV k/tra phần ghi nhớ bài HĐGTBNN và BT, vở soạn bài mới.

 .

3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tuần ii- Tiết: 5 văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN II- TIẾT: 5 Ngày soạn: Ngày dạy: VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản - Vận dụng được những kiến thức vaeef văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khái niệm và đặc điểm của văn bản - Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp 2. Kĩ năng: - Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản - Bước đầu biết tạo lập văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề - Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học 3. Thái độ: Ý thức xây dựng và tạo lập văn bản C. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định:………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ GV k/tra phần ghi nhớ bài HĐGTBNN và BT, vở soạn bài mới. ……………………………………………………………………………………………………………….. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: GV gọi HS đọc lần lượt các VB trong SGK/ 23 rồi phát vấn. Sau đó rút ra kết luận. 1/. Mỗi VB trên được người nói tạo ra trong loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì trong cuộc sống? Số lượng mỗi VB ntn? * GV gọi từng HS trả lời cho mỗi Vb. VB1: Câu tục ngữ VB2: Câu hỏi như trên Có 4 câu ca dao với lời than của cô gái VB3: Câu hỏi như trên Văn chính luận “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”: 2/trang 24?Mỗi VB trên đề cập đến vấn đề gì? VB đó được triển khai trong từng VB ntn? * GV gợi ý để HS phân tích VB. 3/ trang 24 ? VB số 3 được tổ chức theo kết cấu bố cục ntn? * HS chỉ rõ 3 phần trong bài “ Lời. . .k/ chiến”. 4/ trang 24? Về hình thức, VB có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ntn? 5/trang 24 ? Mỗi Vb được tạo ra nhằm mục đích gì? HĐ 2: Rút ra phần Ghi nhớ. Gv gọi Hs đọc và ghi vào tập. ? Sau khi tìm hiểu các VB, em hiểu VB là gì? VB có những đặc điểm nào? HĐ3: Tìm hiểu các loại VB Gv lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi trong SGK/ 25 ? Em nhận xét gì về cách nói(viết) của 3 VB trên? *GV gọi 2 HS trao đổi một cuộc trò chuyện ngắn bằng ngôn ngữ nói( sinh hoạt) rồi nhận xét về NN nói ? Em biết có những loại Vb viết( gọt giũa)nào được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống?Kể một vài VB ? Mục đích giao tiếp của mỗi loại VB ấy có giống nhau không? ? Đọc một bài thơ ngắn có sử dụng ngôn ngữ hình tượng mà em thích? Nhận xét GV gợi ý: ? Nêu ví dụ một vài loại sách khoa học mà em biết hoặc đã đọc? ? Những loại VB ntn được xem là VB chính luận? VB này thường được sử dụng trong lĩnh vực nào? ? Em đã được làm quen với những VB hành chính nào ở nhà trường? Ngoài ra còn những VB nào em thấy dùng rộng rãi trong c/ sống? ? Những đối tượng nào thường sử dụng VB báo chí? vd: I/. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm, đặc điểm của văn bản 1/ Bài tập:Trang 23 VB1: _ HĐGT chung. Đó là kinh nghiệm của nhiều người. _ Đáp ứng nhu cầu truyền kinh nghiệm cuộc sống cho nhau: Gần người tốt được ảnh hưởng cái tốt và ngược lại. _ Số lượng: 1 câu tục ngữ ngắn. VB2: _ HĐGT giữa cô gái “thân em” và mọi người. _ Bài ca dao là lời than thân của cô gái. _ Số lượng: gồm 4 câu VB3: _ HĐGT giữa vị chủ tịch nước và toàn thể đồng bào cả nước. _ Quyết tâm của DT trong việc giữ gìn và bảo vệ quyền độc lập, tự do. _ Số lượng gồm 15 câu. 2/ Bài tập: trang 24 VB 1,2,3 đều đặt ra những vấn đề cụ thể và được triển khai nhất quán trong từng VB (cụ thể, rõ ràng). 3/trang24 kết cấu 3 phần(MB,TB,KB) rất rõ ràng. Phần MB và KT ngắn gọn, đó là lời kêu gọi của Chủ tịch nước với đồng bào. 4/trang 24 : VB được lập luận chặt chẽ, các ý liên quan rõ ràng và làm rõ luận điểm. MB: nhân tố giao tiếp(đồng bào cả nước) KB:khẳng định quyền đltd thuộc về DT ta 5/trang 24 Mục đích tạo lập các VB: _ VB 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống _ VB 2: Cần được sự cảm thông của mọi người với số phận người phụ nữ. _ VB3: Kêu gọi, khích lệ tinh thần quyết tâm của mọi người trong k/chiến chống thực dân Pháp. GHI NHỚ 1: SGK 2. CÁC LOẠI VĂN BẢN: - Theo phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, điều hành (hành chính - công vụ) - Theo mục đích giao tiếp: + phong cách ngôn ngữ sinh hoạt( dùng trong giao tiếp hàng ngày), còn gọi là Vb nói( hoặc qua thư, nhật ký). + phong cách ngôn ngữ gọt giũa( VB viết): + ruyện, thơ, kịch - Giao tiếp với tất cả công chúng (bạn đọc) - Ngôn ngữ hình tượng, giàu sắc thái biểu cảm. Vd: hồng nhan, lệ, chấp chới, xập xè, . . . + VB khoa học: sgk, tài liệu khoa học, nghiên cứu các chuyên ngành, … dùng cho (người học) nghiên cứu. - Ngôn ngữ chính xác, khoa học. VB chính luận: bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên ngôn, - Những VB thuộc lĩnh vực chính trị xã hội được các cơ quan lớn đăng tải trên báo đài. - Ngôn ngữ rõ ràng, lập luận chặt chẽ. VB hành chính – công vụ: đơn từ, biên bản, quyết định, - Tất cả mọi người đều dùng đến. - Ngôn ngữ dùng theo khuôn mẫu có sẵn. e/. VB báo chí (bản tin, phóng sự, bài phỏng vấn, tiểu phẩm,...) - Các phóng viên, phát thanh viên gtiếp với tất cả mọi người. - Ngôn ngữ chính xác, minh bạch các sự việc. GHI NHỚ 2: sgk II. Luyện tập III. Hướng dẫn tự học: - Tìm hiểu thêm các văn bản để nhận diện các văn bản theo phong cách biểu đạt - HS về nhà sưu tầm một số VB quen thuộc. - Chuẩn bị bài vở làm bài kiểm tra số 1 và soạn “ Chiến thắng Mtao Mxây”. E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docVăn bản.doc