Giáo án Ngữ văn 11- Nâng cao học kỳ II

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức: Nắm được tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ và thấy được nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật của tác giả

2.Kỹ năng: Đọc-hiểu các tác phẩm thuộc thể loại này

3.Giáo dục: Ý thức học văn

II.Phương tiện: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức

III.Cách thức tiến hành: Tái hiện kiến thức, nêu vấn đề

IV.Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra bài cũ:(T:5p)

Bản tin la gì?Cách viết bản tin.?

2.Bài mới:

Để thấy được điểm mới trong quan niệm về chí làm trai của Phan Bội Châu hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Lưu biệt khi xuất dương”

 

doc65 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 11- Nâng cao học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG Phan Bội Chõu - Số tiết: 1.Tiết 73. Ngày soạn: 6/1/2009 I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Nắm được tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ và thấy được nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật của tác giả 2.Kỹ năng: Đọc-hiểu các tác phẩm thuộc thể loại này 3.Giáo dục: ý thức học văn II.Phương tiện: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức III.Cách thức tiến hành: Tái hiện kiến thức, nêu vấn đề IV.Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ:(T:5p) Bản tin la gì?Cách viết bản tin.? 2.Bài mới: Để thấy được điểm mới trong quan niệm về chí làm trai của Phan Bội Châu hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Lưu biệt khi xuất dương” Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1:HS nắm kiến thức cơ bản của phần tiểu dẫn(T:10p) + GV: giới thiệu bài, chỳ ý đến hoàn cảnh lịch sử xó hội. + GV: yệu cầu + HS:đọc, túm lược những điểm chớnh về tỏc giả. + HS:làm việc cỏ nhõn, phỏt biểu.Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Đọc tp và cho biết chủ đề bài thơ. + GV: đọc tp, 2 + HS:đọc lại. + GV: yờu cầu + HS:nờu chủ đề. + HS:đọc lại bài thơ, xỏc định bố cục, so sỏnh giữa bản dịch thơ và phiờn õm, nhậ xột về giọng điệu. Hoạt động 2:HS nắm kiến thức cơ bản của phần đọc hiểu(T:20p) -GV nêu câu hỏi cho HS : Chớ làm trai cú phải là nội dung hoàn toàn mới trong VH hay khụng?Nột mới ở đõy là gỡ? - HS:trao đổi trà lời. - GV: giảng thờm. Tỡm những từ trỏi nghĩa ở hai cõu thơ này? Giải thớch cõu “hiền thỏnh cũn đõu học cuóng hoài”. Lớ do nào khiến tg núi như vậy? Sư phủ định ở đõy phải chăng cú điều gỡ chưa đỳng? + HS:suy nghĩ trả lời. Hỡnh ảnh, từ ngữ trong hai cõu cuối để lại cho em ấn tượng gỡ? Qua đú em cũ suy nghĩ, đỏnh giỏ gỡ về PBC? + HS:suy nghĩ, phỏt biểu Nhận xột chung của em về tp? + HS:trả lời. Hoạt động 3:HS khái quat lại kiến thức cơ bản (T: 5p) -GV yêu cầu Hs trình bày những đặc điểm về nội dung của văn bản HS làm việc theo yêu cầu của GV I.Tiểu dẫn: 1.Tỏc giả :Phan Bội Châu-Phan Văn San (1876-1940) - Nhà lónh tụ của phong trào yờu nước và cỏch mạng đầu XX, cú tấm lũng yờu nước tha thiết, nồng chỏy mặc dự sự nghiệp cứu nước khụng thành. - Là nhà văn lớn, đạt thành tựu rực rỡ trong văn chương tuyờn truyền cổ động Cỏch mạng - Lý tưởng dõn tộc cao cả, tỡnh cảm yờu nước thương dõn thiết tha, sụi sục, là cội nguồn cảm hứng sỏng tạo và trở thành phong cỏch nghệ thuật cú sức lay động lớn tõm hồn người đọc. 2. Tỏc phẩm : *Hoàn cảnh sỏng tỏc : Trong buổi chia tay cỏc đồng chớ lờn đường *Chủ đề : Bài thơ thể hiện rừ tư thế, quyết tõm hăm hở và ý nghĩ lớn lao, mới mẻ của nhà lónh đạo cỏch mạng PBC trong buổi đầu lờn đường cứu nứơc. II.Đọc hiểu văn bản 1. Hai cõu đề : -“Làm trai… chuyển dời” à Từ khẳng định, phủ định à ý tưởng lớn lao, mónh liệt của chớ làm trai trong sự nghịờp cứu nước. -“Lạ”:lập được cụng danh sự nghiệp. Cõu hỏi tu từ thể hiện ý hướng chủ động trước cuộc đời. ->Quan niệm mới về chí làm trai của tác giả.Nó không còn là giấc mộng công danh gắn với hai chữ hiếu trung mà vươn đến một tầm vóc một lý tưởng lớn lao hơn nhiều 2. Hai cõu thực: “ Trong khoảng trăm năm…hỏ khụng ai?” àThể hiện tinh thần, trỏch nhiệm trước cộng đồng: cuộc thế gian nan này cần phải cú ta.Giọng thơ khẳng định, khuyến khớch,giục gió. - Cái tôi cá nhân mang tầm vóc rộng lớn 3. Hai cõu luận : “Non sụng… hoài” à Đối ( sống _ chết)à Nỗi đau về nhục mất nước à tinh thần dõn tộc cao độ, nhiệt tỡnh cứu nước.Phủ định mạnh dạn những tớn điều xưa cũ, lạc hậu 4. Hai cõu kết : “Muốn vượt… khơi” à Điệp từ, động từ mạnh, hỡnh ảnh chọn lọc, giọng thơ rắn rỏi à Khỏt vọng sụi nổi, tư thế hăm hở ra đi à nhiệt tỡnh cứu nước tuụn trào. III.Tổng kết: Bằng giọng thơ tõm huyết cú sức lay động mạnh mẽ, Lưu biệt khi xuất dương đó khắc họa vẻ đẹp lóng mạn hào hựng của nhà chớ sĩ cỏch mạng những năm đầu thế kỉ XX, với tư tưởng mới mẻ, tỏo bạo, bầu nhiệt huyết sụi trào và khỏt vọng chỏy bỏng trong buổi ra đi tỡm đường cứu nước. V.Củng cố, hướng dẫn về nhà(T:5p) -Học thuộc bài thơ - Chuẩn bị bài mới. HẦU TRỜI ( Tản Đà) Số tiết: 1.Tiết 74 Ngày soạn: 7/1/2009 I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Nắm được tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ và thấy được nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật của tác giả 2.Kỹ năng: Đọc-hiểu các tác phẩm thuộc thể loại này 3.Giáo dục: ý thức học văn II.Phương tiện: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức III.Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, gợi mở sáng tạo IV.Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ:(T:5p) Đọc thuộc văn bản “Lưu biệt khi xuất dương”? cho biất quan niệm mới về chí làm trai của Phan Bội Châu 2.Bài mới: Để thấy được điểm mới trong quan niệm về văn chương của Tản Đà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Hâù trời” Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: GV giúp HS tìm hiểu phần tiểu dẫn(T:10p) + HS:đọc tiểu dẫn và nờu những thụng tin chớnh về tg. + GV: chốt lại những ý chớnh. Hoạt động 2: GV giúp tìm hiểu nội dung của văn bản(T:20p) . + GV: xỏc định mụ tớp nt của T Đ về đối tượng “ trời” mà tg hay thể hiện + HS:đọc VB. Nhận xột cỏch mở đầu của tg? Cõu đầu gợi khụng khớ gỡ?điệp từ thật khẳng định ý gỡ? Cỏch tả cảnh thi sĩ hạ giới đọc thơ văn cho trời nghe như thế nào? Qua cỏch đọc ấy ta thấy điều gỡ ở nhỏ thơ? Thỏi độ và tỡnh cảm cảu người nghe như thế nào? + HS:lần lượt phõn tớch trả lời. Qua cảnh trời hỏi và T.Đà tự xưng tờn tuổi, quờ quỏn, đoạn trời xột sổ nhận ra trớch tiờn Khắc Hiếu bị đày vỡ tội ngụng, tg muốn núi điều gỡ về bản thõn? + HS:trao đổi trả lời. Từ “ thiờn lương” mà tg dựng trong bài cú nghĩa là gỡ? Việc chen vào đoạn thơ giàu màu sắc hiện thực trong bài thơ lóng mạn cú ý gỡ? + HS:lớ giải, phỏt biểu, Hoạt động 3:GV giúp HS khái quát lại kiến thức(T:5p) Những biểu hiện của cỏi tụi ngụng trong tp là gỡ? + HS:suy nghĩ, trả lời. Về nghệ thuật, tp cú những điểm gỡ nổi bật?( giọng thơ, nhịp điệu, thể loại…) + HS:trao đổi, trả lời. Thử liờn hệ so sỏnh những việc làm biểu hiện cỏi ngụng của cỏc nho sĩ thể hiện trong cỏc tp : Bài ca ngất ngưởng, Chữ người tử tự, Hầu trời? + HS:trao đổi, thảo luận, trả lời. I.Tiểu dẫn 1.Tỏc giả: 1889-1940, quờ: Hà Tõy. - Là con “người của hai thế kỉ” cả về học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương. - Thơ văn của ụng là gạch nối giữa hai thời đại văn học của dõn tộc: trung đại và hiện đại. - Cỏc tp chớnh: Khối tỡnh con I,II, Giấc mộng con I, II, Cũn chơi… 2. Tỏc phẩm. In trong tập Chơi xuõn, xuất bản năm 1921. II.Đọc hiểu văn bản 1. Cỏch vào đề của tg. - Hư cấu về một giấc mơ.Nhưng tg muốn người đọc cảm nhận điều cơ bản ở đõy là mộng mà như tỉnh, hư mà như thực. - Gõy mối nghi ngờ, gợi trớ tũ mũ của người đọc. 2. Chuyện tỏc giả đọc thơ cho Trời và chư tiờn nghe. - Cỏch kể tả rất tỉ mỉ, cụ thể. - Trời sai pha nước nhấp giọng rồi mới truyền đọc. - Thi sĩ trả lời trịnh trọng, đỳng lễ nghi. - Thi sĩ đọc rất nhiệt tỡnh, cao hứng và cú phần tự hào, tự đắc vỡ văn thơ của mỡnh. - Người nghe vừa khõm phục vừa sợ hói như hũa cựng cảm xỳc của tỏc giả. - Trời khen văn thơ phong phỳ, giàu cú lại lắm lối đa dạng. - Giọng kể đa dạng, húm hỉnh và cú phần ngụng nghờnh, tự đắc. 3. Chuyện đối thoại giữa trời và tỏc giả về thõn thế, quờ quỏn. - Niềm tự hào và khẳng định tài năng của bản thõn tỏc giả. - Phong cỏch lang mạn tài hoa, độc đỏo, tự vớ mỡnh như một vị tiờn bị trời đày. - Hành động lờn trời đọc thơ, trũ chuyện với trời, định bỏn văn ở chợ trời của T Đ thật khỏc thường, thật ngụng.Đú là bản ngó, tớnh cỏch độc đỏo của Tản Đà. - Xỏc định thiờn chức của người nghệ sĩ là đỏnh thức, khơi dậy, phỏt triển cỏi thiờn lương hướng thiện vốn co của mỗi con người. - Tản Đà khụng chỉ muốn thoỏt li cuộc đời bằnh những ước mơ lờn trăng, lờn tiờn. ễng vẫn muốn cứu đời, giỳp đời. Nờn cú đoạn thơ giàu tớnh hiện thực xen vào bài thơ lóng mạn. III.Tổng kết 1. Cỏi “tụi” cỏ nhõn tự biểu hiện: cỏi tụi ngụng phúng tỳng; tự ý thức về tài năng và giỏ trị đớch thực của mỡnh;khao khỏt được khẳng định bản thõn giữa cuộc đời. 2. Thể thơ thất ngụn trường thiờn, vần nhịp, khổ thơ khỏ tự do;giọng điệu thoải mỏi tự nhiờn, húm hỉnh; lời kể tả giản dị, sống động. 3. Ngụng trong Bài ca ngất ngưởng là những việc làm khỏc người(đeo đạc ngựa cho bũ, dẫn lờn chựa đụi dỡ); trong Chữ người tử tự là một Huấn Cao :tớnh khoảnh, ớt chịu cho chữ ai , coi rthường quản ngục, cỏi chết, nhận ra người chết sẵn sàng cho chữ;trong Hầu Trời: đọc thơ cho trời và tiờn nghe, tự hào về tài thơ văn của mỡnh, về nguồn gốc quờ hương đất nước của mỡnh, về sứ mạng vẻ vang đi khơi dậy cỏi thiờn lương của mọi người bằng thơ. V.Củng cố, hướng dẫn về nhà(T:5p) -Học thuộc bài thơ Đọc thơ Số tiết: 1.Tiết:75.Ngày soạn:8/1/2009 I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Nắm được một số đặc điểm của thơ 2.Kỹ năng: Đọc-hiểu văn bản thơ 3.Giáo dục: ý thức học văn II.Phương tiện: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức III.Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, gợi mở sáng tạo IV.Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ:(T:5p) Cái “tôi” Tản Đà được thể hiện như thế nào trong “Hỗu trời” 2.Bài mới: Để thấy được đặc điểm của thể loại thơ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản đọc thơ Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: HS nắm được đặc điểm cơ bản của thơ(T:10p) GV nêu vấn đề: Về hình thức bên ngoài em thấy thơ có gì đặc biệt? Xét về mặt nội dung thơ có gì khác với các thể loại khác?Tại sao thơ được xem la tiếng nói của tâm hồn tình cảm con người. Nhân vật trong thơ có gì đặc biệt? Có thể đồng nhất nhân vật trữ tình trong thơ với tác giả được không? Nhận xét về ngôn ngữ thơ? HS căn cứ kiến thức SGK trả lời các vấn đề mà GV đặt ra. Hoạt động 2:HS nắm được cách đọc thơ(T:10p) GV nêu vấn đề: So sánh cách đọc thơ với cách đọc kịch bản văn học, đọc tiểu thuyết và truyện ngắn?Theo em trong đọc thơ đặc biệt chú ý điều gì? HS trả lời trên cơ sở tái hiện jiến thức cũ. Hoạt động3:HS luyện tập củng cố kiến thức (T:15p) GV chia nhóm HS làm bài tập: +Nhóm 1: Bài tập 1 + Nhóm 2: Bài tập 2 HS làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện trả lời I.Đặc điểm của thơ 1.Hình thức: - Một hình thức cấu tạo ngôn ngữ đặc biệt. +Sự sắp xếp các dòng thơ->hình ảnh cho câu thơ. +Sự hiệp vần, kết hợp bằng trắc, cách ngắt nhịp->tạo nên tính nhạc điệu. -Mang vẻ đẹp nhịp nhàng, trầm bổng, luyến láy. 2.Nội dung: - Thơ là tiếng nói của tâm hồn tình cảm->chủ yếu là lời độc thoại. - Có ý nghĩa khái quát về con người và xã hội, có giá trị thẩm mỹ và giá trị nhân văn sâu sắc. 3.Nhân vật: Là cái tôi trữ tình trực tiếp cảm nhận và bày tỏ niềm rung động trong thơ trước sự kiện 4.Ngôn ngữ: - Ngôn ngữ hình ảnh, biểu tượng - Thể hiện ý nghĩa của văn bản thơ qua tứ thơ, giọng điệu, hình ảnh, biểu tượng. - Thiên về khơi gợi, mang tính đa nghĩa đòi hỏi người đọc phải liên tưởng tượng, thể nghiệm thì mới hiểu hết ý thơ ở bên trong. II.Cách đọc thơ *Đọc thành tiếng chậm rãi->cảm nhận hình ảnh, nhịp điệu, âm hưởng của văn bản. *Phải biết cảm nhận suy đoán, phân tích để tìm ý ở ngoài lời->thấy tính đa nghĩa của thơ. *Vận dụng ngữ cảnh, khai thác sự kiện để hiểu bài thơ. *Tuỳ theo đặc điểm của từng bài thơ lựa chọn cách đọc phù hợp.Cần đọc đi đọc lại nhiều lần để cảm nhận được cái hay cái đẹp. III.Luyện tập Bài 1: -“Tự tình”: sự kiện tiếng trống báo hiệu thời gian trôi qua và cuộc đời trơ trọi. -“Chạy giặc”:tiếng súng giặc Pháp làm tan chợ. -“Tiến sĩ giấy”:phát hiện ý nghĩa “tiến sĩ giả” trong thứ đồ chơi. -“Thương vợ”: Cám cảnh vê nỗi vất vả ngược xuôi của vợ vì sinh kế của gia đình và sự vô tích sự của nhà thơ. Bài 2: - ý thơ: điều nhà thơ muốn biểu đạt -Tứ thơ:hình thức đặc biệt để biểu đạt ý nghĩa ->Người đọc phải dựa vào tứ mà nhận ra ý nghĩa biểu đạt của văn bản. V.Củng cố, hướng dẫn về nhà(T:5p) -Nắm được đặc điểm thơ. - Chẩn bị bai mới Thao tác lập luận bác bỏ Số tiết: 1.Tiết:76.Ngày soạn:9/1/2009 I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Nắm được yêu cầu và cách sử dụng thao tác lập luận bác bỏ 2.Kỹ năng: Bác bỏ một ý kiến sai, thiếu chính xác 3.Giáo dục: ý thức học văn II.Phương tiện: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức III.Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, gợi mở sáng tạo IV.Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ:(T:5p) Cái “tôi” Tản Đà được thể hiện như thế nào trong “Hỗu trời” 2.Bài mới: Để nắm được yêu cầu và cách sử dụng thao tác lập luận bác bỏ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản thao tác lập luận bác bỏ Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tỡm hiểu mục đớch, yờu cầu của thao tỏc LLBB. (T:10p) + GV: yờu cầu + HS:tỡm hiểu mục I trong SGK và tổ chỳc trao đổi, thảo luận cỏc cõu hỏi: Thế nào là bỏc bỏ? Trong cs cũng như viết bài NL, ta dựng thao tỏc bỏc bỏ nhằm mục đớch gỡ? Để bỏc bỏ thành cụng, cần nắm vững những yờu cầu nào? + GV: gợi dẫn + HS:trả lời. H đ 2: Tỡm hiểu cỏch bỏc bỏ. + GV: yờu cầu + HS:đọc cỏc đoạn trớch ở mục II.1 trong SGK. + GV: yờu cầu + HS:trao đổi,thảo luận và trả lời cỏc cõu hỏi:Cho biết trong ba đoạn trớch trờn, luận điểm(ý kiến,nhận định,quan niệm…) nào bị bb? Bỏc bỏ bằng cỏch nào? + GV: định hướng. Chỉ định + HS:đọc chậm rừ ghi nhớ trong SGK. H đ 3: Hướng dẫn luyện tập. Yờu cầu phõn tớc+ + GV: : Vấn đề bỏc bỏ ở mỗi đoạn văn? Cỏch bb của mỗi tỏc giả? + HS:trả lời.+ GV: định hướng, chỉnh sửa. Gợi ý: Bài 1. Đoạn a: tg bb quan niệm”đổi cứng ra mềm” của những kẻ sĩ cơ hội,cầu an.. Bb bằng lớ lẽ và dẫn chứng. Đoạn b: tg bb quan niệm cho rằng: “thơ là những lời đẹp.”. Bb bằng những dẫn chứng cụ thể. Bài 2 Khẳng định dõy là một quan niệm sai về việc kết bạn trong lứa tuổi học trũ. Phận tớch “học yếu” ko phải là một “thúi xấu”, mà là một nhược điểm chủ quan hoặc do những điều kiện khỏch quan chi phối( sức khỏe, khả năng, hoàn cảnh gia đỡnh..); từ đú phõn tớch nguyờn nhõn và tỏc hại của qn trờn. Khẳng định qn đỳng đắn là kết bạn với những người học yếu là trỏch nhiệm và tỡnh cảm bạn bố nhằm giỳp đỡ nhau tiến bộ về mọi mặt,trong đú cú học tập. 1.Yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ *Khái niệm: Bỏc bỏ là dựng lớ lẽ và dẫn chứng để phủ nhận những ý kiến, những nhận định sai trỏi, nhằm bảo vệ những ý kiến, những nhận định đỳng đắn. *Yêu cầu: Để bỏc bỏ thành cụng, chỳng ta cần phải: - Chỉ ra được cỏi sai hiển nhiờn của chủ thể phỏt ngụn. - Dựng lớ lẽ và dẫn chứng khỏch quan,trung thực để bb cỏc ý kiến, nhận định sai trỏi. - Thỏi độ thẳng thắn,cú văn húa tranh luận và cú sự tụn trọng người đối thoại,tụn trọng bạn đọc. II.Cách bác bỏ 1.Ngữ liệu - Đoạn a: ụng Đinh Gia Trinh bỏc bỏ ý kiến của ụng Nguyễn Bỏch Khoa cho rằng:”Nguyễn Du là một con bệnh thần kinh”. Bb bằng cỏch dựng phối hợp nhiều loại cõu, nhất là cõu hỏi tu từ và bằng cỏch so sỏnh trớ tưởng tượng của Ng.Du với trớ tưởng tượng của cỏc thi sĩ nước ngoài. - Đoạn b: ụng Nguyễn An Ninh bb ý kiến sai trỏi cho rằng” tiếng nước mỡnh nghốo nàn”. Bb bằng cỏch khẳng định ý kiến sai trỏi ấy khụng cú cơ sở nào cả và bằng cỏch so sỏnh hai nền vh Việt- Trung để nờu cõu hỏi tu từ: “phải quy lỗi cho sự nghốo nàn của ngụn ngữ hay sự bất tài của con người?” - Đoạn c: ụng Nguyễn Khắc Viện bỏc bỏ quan niệm sai trỏi: “tụi hỳt, tụi bị bệnh, mặc tụi!” Bb bằng cỏch phõn tớch tỏc hại đầu độc mụi trường của những người hỳt thuốc lỏ gõy ra cho những người xung quanh. 2. Cỏch bỏc bỏ - Cú thể bb một luận điểm, luận cứ hoặc cỏch lập luận bằng cỏch nờu tỏc hại, chỉ ra nguyờn nhõn hoặc phõn tớch những khớa cạnh sai lệch, thiếu chớnh xỏc,…của luận cứ, cỏch lập luận ấy. - Khi bb, cần tỏ thỏi độ khỏch quan, đỳng mực. III. LUYỆN TẬP + HS:làm bài tập 1 NGHĨA CỦA CÂU Số tiết: 1.Tiết 77. Ngày soạn: 10/1/2009 I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Nắm được hai thành phần nghĩa cơ bản của câu ở những nội dung phổ biến và dễ nhận thấy 2.Kỹ năng: Phân tích và lĩnh hội nghĩa của câu 3.Giáo dục: ý thức Tiếng Việt II.Phương tiện: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức III.Cách thức tiến hành: Tái hiện kiến thức, nêu vấn đề IV.Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ:(T:5p) Đọc thuộc bài thơ “Lưư biệt khi xuất dương”.Cho biết quan niệm mới của Phan Bội Châu về chí làm trai 2.Bài mới: Để thấy được hai thành phần nghĩa của câu ở những nội dung phổ biến và dễ nhận thấy, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Nghĩa của câu” Hoạt động Của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1:Tỡm hiểu nghĩa tỡnh thỏi (T:20p) + GV: yờu cầu HS tỡm hiểu mục III trong SGK và trả lời cỏc cõu hỏi: NTT là gỡ? Cỏc trường hợp biểu hiện NTT? + GV: gợi dẫn HS trả lời. + GV: chỉ định HS đọc chậm, rừ ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.(T:15p) + HS:đọc BT ở SGK, 1. phõn tớng nghĩa SV và NTT trong cỏc cõu I. Sự việc gỡ được p. a?Từ nào thể hiện rừ nhấtnghĩa tình thái? Cụ thể đú là gỡ?ảnh cảu + GV: hỏi tương tự với cõu b,c,d. + HS:trao đổi trả lời. Cỏc bài 2, 3, 4, GV gọi HS lờn bảng làm bài theo cõu hỏi SGK. Cỏc HS khỏc nhận xột. III.Nghĩa tỡnh thỏi 1.Khái niệm: Nghĩa tỡnh thỏi thể hiện thỏi độ, sự đỏnh giỏ của người núi đối với sự việc hoặc đối với người nghe. 2. Cỏc trường hợp biểu hiện nghĩa tỡnh thỏi. a. Sự nhỡn nhận, đỏnh giỏ và thỏi độ của người núi đối với sự việc được đề cập đến trong cõu. -Khẳng định tớnh chõn thực của sự việc. -Phỏng đoỏn sự việc với độ tin cõy cao hoặc thấp. -Đỏnh giỏ về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đú của sv. -Đỏnh giỏ sv cú thực hay không cú thực, đó xảy ra hay chưa xảy ra. - Khẳng định tớnh tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc. b. Tỡnh cảm, thỏi độ của người núi đới với người nghe. - Tỡnh cảm thõn mật, gần gũi. - Thỏi độ bực tức, hỏch dịch. - Thỏi độ kớnh cẩn. IV.Luyện tập 1.Xỏc định NSV,NTT trong cỏc cõu sau: * Nghĩa sự vật: nắng ở hai miền; Nghĩa tình thái: phỏng đoỏn với độ tin cậy cao(chắc). * Nghĩa sự vật: mợ Du và thằng Dũng; Nghĩa tình thái: khẳng định sv (rừ ràng là). * Nghĩa sự vật: cỏi gụng tương ứng với tội của tử tự; Nghĩa tình thái: mỉa mai (thật là) * Nghĩa sự vật:giật cướp(cõu1),mạnh vỡ liều (cõu 3) Nghĩa tình thái: miễn cưỡng cụng nhận một sự thực(chỉ, đó đành). 2. Xỏc định từ ngữ thể hiện NTT trong cỏc cõu. * Núi của đỏng tội : lời rào đún đưa đẩy. * Cú thể: phỏng đoỏn khả năng. * Những : tỏ ý chờ đắt. d. Kia mà: trỏch yờu, nũng nịu. 3. Chọn từ thớch hợp. * Chọn từ hỡnh như.(phỏng đoỏn chưa chắc chắn) * Chọn từ dễ. (sự phỏng đoỏn chưa chắc chắn) *`1` Chọn từ tận. (khđịnh khoảng cỏch là khỏ xa) 4. HS tự đặt cõu. V.Củng cố, hướng dẫn về nhà(T:5p) -Học bài và chuẩn bị bài mới -Nắm kiến thức về nghĩa của sự việc BÀI VIẾT SỐ 5 Số tiết: 1.Tiết 78. Ngày soạn: 11/1/2009 I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản đã học ở cuối HK một và đầu HK hai 2.Kỹ năng: Làm văn nghị luận 3.Giáo dục: ý thức học văn II.Phương tiện: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức III.Cách thức tiến hành: Kiểm tra giấy tại lớp IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ma trận 2.Nội dung kiểm tra 3.Đánh giá chung *Học sinh không tham gia kiểm tra ...................................................................................................................................................................................................................................................... *Học sinh vi phạm quy chế thi ...................................................................................................................................................................................................................................................... Vội vàng (Xuân Diệu) Số tiết: 2.Tiết 79-80. Ngày soạn: 16/1/2009 I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Cảm nhận lòng yêu đời,khát sống và quan niệm nhân sinh mới của tác giả. 2.Kỹ năng: Đọc hiểu thơ mới 3.Giáo dục: Biết quý trọng thời gian, yêu tuổi trẻ II.Phương tiện: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức III.Cách thức tiến hành: Tái hiện kiến thức, nêu vấn đề IV.Tiến trình bài dạy: Tiết 1: tiểu dẫn ,11 cõu thơ đầu 1.Kiểm tra bài cũ:(T:5p) Quan niệm của Tản Đà về văn chương qua bài thơ Hầu trời 2.Bài mới: Để thấy được lòng yêu đời,khát sống và quan niệm nhân sinh mới của Xuân Diệu, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Vội vàng” của Xuân Diệu. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: HS nắm phần tiểu dẫn(T:10p) - Hóy cho biết xuất xứ bài thơ. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc: + đoạn đầu: say mờ, nỏo nức + đoạn 2: theo giọng trầm, nhịp chậm, buồn + đoạn 3: giọng hối hả, sụi nổi, cuống quýt - HS đọc bài thơ, chia đoạn, nờu ý chớnh từng đoạn Hoạt động 2: HS nắm nội dung chớnh của khổ đầu(T:25p) - Nhận xột cỏch diễn đạt của nhà thơ trong 4 cõu thơ mở đầu? (thể thơ, cỏch dựng từ, hỡnh ảnh, nhịp thơ...?) Hỡnh ảnh thiờn nhiờn, sự sống được tỏc giả cảm nhận như thế nào? Nhận xột về cỏch diễn tả tõm trạng tỡnh cảm của thi nhõn trước bức tranh thiờn nhiờn, cuộc sống Hết tiết 1 I.Tỡm hiểu chung 1.Tỏc giả: Xuõn Diệu (1916-1988) - Nhà thơ mới nhất trong cỏc nhà thơ mới -Là hồn thơ thiết tha rạo rực, băn khoăn. - Sỏng tỏc trờn nhiều lĩnh vực và thể loại: thơ, truyện, dịch thuật, núi chuyện thơ, nghiờn cứu phờ bỡnh.... 2.Tỏc phẩm * Xuất xứ: Bài thơ được in trong tập “Thơ thơ”, xuất bản năm 1938. * Bố cục: - 11 cõu đầu : Tỡnh yờu cuộc sống say mờ, tha thiết của nhà thơ. - 18 cõu tiếp : Nỗi băn khoăn trước thời gian và cuộc đời - 10 cõu cũn lại : Khỏt vọng sống, khỏt vọng yờu cuồng nhiệt, hối hả: * Chủ đề: Tỡnh yờu cuộc sống mónh hệt, niềm khỏt khao giao cảm, nỗi lo õu khi thời gian trụi mau và quan niệm sống mới mẻ tớch cực của nhà thơ II. Đọc hiểu văn bản 1. 11 cõu đầu: Tỡnh yờu cuộc sống say mờ, tha thiết của nhà thơ. * 4 cõu đầu: 4 cõu thơ năm chữ, kiểu cõu khẳng định. Điệp ngữ “tụi muốn” đ điệp cấu trỳc, nhịp thơ gấp gỏp, khẩn trương. đ khẳng định ước muốn tỏo bạo, mónh hệt: muốn ngự trị thiờn nhiờn, muốn đoạt quyền tạo húa * 7 cõu kế: Bức tranh thiờn nhiờn : yến anh, ong bướm, hoa lỏ, ỏnh sỏng chớp hàng mi ... ->tươi trẻ tràn đầy sức sống - Cỏch diễn đạt độc đỏo: “Thỏng giờng ngon như một cặp mụi gần”; so sỏnh đ vật chất húa khỏi niệm thời gian qua hỡnh ảnh “cặp mụi gần” đ vừa gợi hỡnh thể vừa gợi tớnh chất (thơm ngon và ngọt ngào). ị Quan niệm mới mẻ về cuộc sống, về tuổi trẻ và hạnh phỳc. Vội vàng (Xuân Diệu) tiết: 2.Tiết 80. Ngày soạn: 16/1/2009 IV.Tiến trình bài dạy: Tiết 2: 28 cõu cũn lại và tổng kết 1.Kiểm tra bài cũ:(T:5p) Quan niệm của Tản Đà về văn chương qua bài thơ Hầu trời 2.Bài mới: Để thấy được lòng yêu đời,khát sống và quan niệm nhân sinh mới của Xuân Diệu, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Vội vàng” của Xuân Diệu. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 3: HS nắm nội dung chớnh của khổ hai(T:15p) Quan niệm của Xuõn Diệu về thời gian cú gỡ khỏc với quan niệm truyền thống? Quan niờm này được X.Diệu diễn tả như thế nào? Hoạt động 4: HS nắm nội dung chớnh của khổ ba(T:15p) Nột đặc sắc về n.thuật, n.dung của đoạn thơ? Quan niờm sống của X.Diệu cú chỗ nào tớch cực? Đoạn thơ cuối thể hiện rằng X.Diệu cú thỏi độ sống như thế nào? Hoạt động 5: HS khỏi quỏt vấn đề (T:5p) Nhận xột chung về dũng cảm xỳc xuyờn suốt cả bài thơ của tỏc giả? Nờu kết luận chung 2/ 18 cõu tiếp theo: Nỗi băn khoăn trước thời gian và cuộc đời. - “Xuõn đương tới nghĩa là xuõn đương qua ... sẽ già”. Điệp từ, nghệ thuật tương phản : Theo Xuõn Diệu, thời gian tuyến tớnh, thời gian như một dũng chảy xuụi chiều, một đi khụng trở lại. - “Lũng tụi rộng nhưng lượng trời cứ chật... tiếc cả đất trời”. Nghệ thuật tương phản, từ lỏy “bõng khuõng” đSự hữu hạn của thời gian đời người và sự vụ hạn của thời gian vũ trụ. - “Mựi thỏng năm đều rớm vị chia phụi ... tiễn biệt”: Thời gian đồng nghĩa bi kịch biệt ly 3/ 10 cõu cuối: Khỏt vọng sống, khỏt vọng yờu cuồng nhiệt, hối hả. - “Mau đi thụi!” Cõu cảm thỏn đ giục gió sống “vội vàng” để tận hướng tuổi trẻ và thời gian, khụng sống hoài, sống phớ... - “Ta muốn ụm đ riết đ say đ thõu đ cắn”: cỏc động từ, tăng tiến, phộp điệp -> tỡnh yờu mónh liệt tỏo bạo của một cỏi “tụi” thi sĩ yờu cuộc sống cuồng nhiệt, tha thiết với mềm vui trần thế, tõm thế sống tớch cực . III. Tổng kết - Kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xỳc dồi dào và mạch triết luận sõu sắc. Cỏch sử dụng ngụn từ mới mẻ, độc đỏo, sỏng tạo. đ Xuõn Diệu thực sự là một bậc thầy của tiếng Việt ngay từ khi ụng cũn trẻ . V.Củng cố,hướng dẫn về nhà(T:5p) - Học thuộc bài thơ - Chuẩn bị bài mới Tỏc gia: XUÂN DIỆU ( 1916-1985) S ố ti ết: 1.Ti ết:81.Ng ày so ạn: I. Mục tiờu cần đạt: Giỳp hs: 1.Kiến thức: Hiểu được thế giới nghệ thuật của XD là sự thể hiện niềm khỏt khao giao cảm với đời. 2.Kỹ năng:Thấy được tài năng nhiều mặt của XD và vị trớ quan trọng của ụng trong phong trào thơ mới núi riờng, trong thơ ca VN hiện đại núi chung. 3.Giỏo dục: í thức học văn II. Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế lờn lớp, bảng phụ. III. Phương phỏp: Phỏt vấn, thảo luận. IV. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định, kiểm tra: (T:5p) - Ổn định: Giỏc viờn nắm ssố và tỡnh hỡnh chuẩn bị bài của học sinh. - Ktbcũ: Hóy đọc thuộc bài thơ Vội và

File đính kèm:

  • docgiao an Ngu van 11nc.doc