Giáo án ngữ văn 11: thao tác lập luận so sánh

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Mục đích và tác dụng của thao tác lập luận so sánh.

- Yêu cầu về một cách so sánh.

2. Kỹ năng:

- Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách so sánh trong văn bản.

- Viết các đoạn văn so sánh với một ý cho trước.

- Viết bài văn nghị luận xá hội có sử dụng thao tác lập luận so sánh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk

2. Học sinh: Xem bài, soạn bài theo hdhb

III. PHƯƠNG PHÁP:

Hoạt động nhóm, hỏ đáp, diễn giảng

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4903 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 11: thao tác lập luận so sánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 Tiết: 29 THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Mục đích và tác dụng của thao tác lập luận so sánh. - Yêu cầu về một cách so sánh. 2. Kỹ năng: - Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách so sánh trong văn bản. - Viết các đoạn văn so sánh với một ý cho trước. - Viết bài văn nghị luận xá hội có sử dụng thao tác lập luận so sánh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk… 2. Học sinh: Xem bài, soạn bài theo hdhb… III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hỏ đáp, diễn giảng… IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu. + GV: Đối tượng được so sánh và đối tượng so sánh trong văn bản là gì? + GV: Điểm giống và khác nhau giữa hai đối tượng trong văn bản là gì? + HS trả lời GV tổng hợp + GV: Mục đích của việc so sánh là gì? + HS trả lời và nhận xét bổ sung. + HS nêu tác dụng của việc so sánh. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Mục đích và yêu cầu của lập luận so sánh. + GV: Mục đích, yêu cầu của việc so sánh là gì? + HS: trả lời, GV tổng hợp? HĐ2 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu. + GV: Yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu ở SGK và trả lời các câu hỏi. + HS đọc ngữ liệu và trả lời theo yêu cầu sgk. + GV: Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi đường của NTT với các quan niệm nào? + GV: gợi ý để HS phát hiện căn cứ so sánh. + GV: Mục đích của việc so sánh là gì? + HS phát biểu GV tổng hợp. + GV: Cách so sánh của tác giả là gì? Nêu dẫn chứng chứng minh? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Cách so sánh. - HS: Trả lời theo phần Ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh luyện tập. - GV: Gợi ý: -> Tác giả khẳng định Đại Việt có đầy đủ những thuộc tính của một quốc gia văn minh như TH: có văn hóa, phong tục tập quán, chính quyền, hào kiệt. Dù vậy, ĐV cũng có những mặt khác: văn hóa, lãnh thổ, phong tục, chính quyền riêng, hào kiệt. -> Những điều khác nhau đó cho thấy ĐV là một nước độc lập tự chủ, mọi âm mưu thôn tính, sáp nhập ĐV vào lãnh thổ TQ là trái với đạo lí, không thể chấp nhận được. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Tìm hiểu ngữ liệu: - Đối tượng được so sánh:Văn Chiêu hồn. Đối tượng so sánh: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm và Truyện Kiều. - Điểm giống và khác nhau giữa hai đối tượng. + Giống: đều nói về con người. + Khác: -> Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm và Truyện Kiều: bàn về con người ở cõi sống. -> Văn chiêu hồn: bàn về con người ở cõi chết. - Mục đích của việc so sánh: + Nhận định: yêu người là một truyền thống cũ. + Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm: nói về một lớp người. + Truyện Kiều: nói về một xã hội người. + Với Văn chiêu hồn: thì cả loài người được bàn đến (lúc sống và lúc chết.) - Tác dụng: làm sáng tỏ vững chắc hơn lập luận của người viết. 2. Mục đích và yêu cầu của lập luận so sánh: - Làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác. - So sánh đúng làm cho bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục. - Khi so sánh, phải đặt các đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng, đồng thời phải nêu rõ ý kiến quan điểm của người nói (viết). * Ghi nhớ (SGK ý 1) II. CÁCH SO SÁNH 1. Tìm hiểu ngữ liệu: - Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi đường của NTT với các quan niệm sau: + Quan niệm của những người chủ trương “cải lương hương ẩm”: cho rằng chỉ cần bài trừ hủ tục là cuộc sống của nhân dân được nâng cao. + Quan niệm của những người hoài cổ: cho là chỉ cần trở về với cuộc sống thuần phác trong sạch như xưa thì cuộc sống của người nông dân được cải thiện - Căn cứ để so sánh: Dựa vào sự phát triển tính cách của của nhân vật trong tác phẩm Tắt đèn với sự phát triển tính cách của một số tác phẩm khác cũng viết về nông thôn thời kì ấy, nhưng theo hai quan niệm trên . - Mục đích so sánh: Chỉ ra ảo tưởng của 2 quan niệm trên để làm nổi rõ cái đúng của NTT: người nông dân phải đứng lên chống lại những kẻ bóc lột mình, áp bức mình. - Đoạn trích tập trung SS về việc chỉ con đường phải đi của người nông dân trước 1945. Dẫn chứng: “Còn NTT thì xúi người nông dân nổi loạn … thì còn là cái gì nữa”. 2. Cách so sánh: - So sánh tương đồng và so sánh tương phản. * Ghi nhớ (SGK ý 2) 4. Hướng dẫn tự học: - Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác lập luận so sánh. - Chuẩn bị bài viết số 3 (ba câu theo cấu trúc đề thi) Tiết: 30 TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Ôn tâp, củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. - Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá; tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 2. Kỹ năng: Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk… 2. Học sinh: Đọc bài, xem lại lí thuyết… III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, diễn giảng… IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1 - Ôn tập kĩ năng phân tích đề. + GV nhắc lại đề bài, kiểu đề? + GV nội dung: hình ảnh bà Tú lam lũ, chịu thương, chịu khó - GV mở bài có thể giới thiệu những gì? - HS trả lời và nhận xét. GV tổng hợp. - GV cho HS thảo luận nhanh để xác định các luận điểm cơ bản. - HS thảo luận, phát biểu, nhận xét và bổ sung. * GV gợi ý các ý trong phần kết bài. HĐ2 - GV dựa vào bài viết để nhận xét với một số ý, đoạn văn tiêu biểu. - GV nhận xét các bài làm chưa thật sự tốt, đọc một số đoạn, bài sai về chính tả, dùng từ, đặt câu, viết đoạn - GV cho HS nhận bài làm của mình. Đọc và xác định xem bài của mình đã đạt được các ý nào, lỗi nào nhiều nhất. - HS tiến hành sửa lỗi cơ bản về chính tả. - GV gọi HS có số điểm cao nhất lớp đọc cho tập thể nghe. - GV đọc điểm thống kê công khai cho cả lớp biết. - HS ý kiến, nếu có. I. PHÂN TÍCH ĐỀ VÀ LẬP DÀN Ý 1. Phân tích đề: 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: - Hình ảnh người phụ nữ trong văn học nói chung. - Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của Tú Xương. b. Thân bài: - Người vợ lặn lội, sớm khuya vất vả quanh năm. - Nỗi gian truân vì gánh nặng gia đình. - Sử dụng sáng tạo chất liệu VHDG về hình ảnh con cò. c. Kết bài: - Khẳng định giá trị của bài thơ. - Liên hệ với phẩm chất của người phụ hôm nay. II. NHẬN XÉT, TRẢ BÀI, THỐNG KÊ 1. Nhận xét: a. Ưu điểm: - Về nội dung: Các bài viết đã cố gắng làm rõ luận đề, nêu được các ý cơ bản. + Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. + Thân phận bất hạnh và phẩm chất của người phụ nữ. + Liên hệ mở rộng. - Về kĩ năng : + Đa phần nhận diện đúng và hiểu chủ ý của đề. + Vận dụng được kĩ năng phân tích và phát biểu cảm nghĩ. + Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu. b. Khuyết điểm: - Về nội dung: + Một số bài viết chưa làm rõ được luận đề. + Chưa nhìn nhận vấn đề trên các phương diện. - Về kĩ năng: + Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả. + Chưa nắm vững thao tác lập luận phân tích nên chưa tổng hợp được vấn đề. + Thao tác so sánh chưa đạt yêu cầu. 2. Trả bài: 3.Thống kê điểm Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém 11a 11b 4. Hướng dẫn tự học: - Xem lại lí thuyết về bài viết. - Chuẩn bị bài khái quát… Tiết 31,32 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu được một số nét nổi bật của hoàn cảnh lịch sử xã hội, văn hóa VN đầu TK XX đến CMT Tám 1945. Đó là cơ sở hình thành nền VHVN hiện đại. - Nắm vững những đặc điểm cơ bản và những thành tựu chủ yếu của VHVN hiện đại. - Hiểu sơ bộ những nét chủ yếu về các khái niệm xu hướng và trào lưu VH để có thể vận dụng những kiến thức đó học các tác giả, tác phẩm cụ thể. 2. Kỹ năng: Biết cách phân tích, nhận xét, đánh giá những tác giả, tác phẩm văn học mới. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk… 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb… III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, diễn giảng… IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa. + GV: Hoàn cảnh lịch sử, văn hóa VN trong thời kì gần nửa TK ấy có những nét chính gì? + HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời. + GV: Ảnh hưởng của những đặc điểm ấy đối với việc hình thành và phát triển nền VH nước ta? + HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời. + GV: Hiện đại hóa là gì? Nội dung và tiến trình hiện đaị hóa VHVN diễn ra như thế nào? + HS: Đọc SGK trang 83, 84, trả lời. + GV: Dựa vào SGK trang 83, 84, trình bày tóm tắt quá trình HĐH của VHVN. Các giai đoạn trên khác nhau ở những điểm nào? Nêu tên ở mỗi giai đoạn một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu nhất. + HS: Trình bày dựa vào SGK. - Tìm hiểu Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển + GV: VHVN chia làm mấy bộ phận? Vì sao có sự phân chia ấy? Căn cứ để phân chia? + HS: Thảo luận phát biểu. + GV: Định hướng: ->Vì VHVN giai đoạn này phát triển trong hoàn cảnh đất nước thuộc địa, ảnh hưởng của chính sách kinh tế, văn hóa của TD pháp; ảnh hưởng sâu sắc của các phong trào yêu nước. -> Căn cứ vào thái độ chính trị của các nhà văn (chống Pháp trực tiếp hay không trực tiếp) để chia là 2 bộ phận: VH công khai và VH không công khai. + GV: Bộ phận VH công khai chia thành mấy xu hướng? Kể tên, nêu đặc điểm ? + HS: Tham khảo SGK trả lời. + GV: Những biểu hiện của việc phát triển mau lẹ, nhanh chóng là gì? Nguyên nhân? + HS: Trả lời và nhận xét. * GV: Định hướng: về số lượng, chất lượng, tuổi đời các tác giả. HĐ2 - Tìm hiểu nội dung của văn học thời kì này. + GV: Hai truyền thống lớn của VHVN là gì? + HS: Khái quát phát biểu và bổ sung. + GV:Truyền thống yêu nước và nhân đạo trong thời kì này có thêm những nét gì mới? Dẫn chứng? . - Tìm hiểu thể loại và ngôn ngữ của văn học thời kì này. + GV: Về thể loại và ngôn ngữ giai đoạn này có những đóng góp gì? + HS: Trả lời, GV tổng hợp. HĐ3 - HS đọc ghi nhớ sgk. - GV: Nêu bài tập: + Có sự phân biệt rạch ròi và tuyệt đối giữa các xu hướng, bộ phận VH thời kì 1900 – 1945 hay không? Vì sao? + Tại sao nói giai đoạn 1900 – 1930 là giai đoạn giao thời? Người được xem là cây cầu nối giữa 2 thế kỉ thơ ca VN là ai? - GV: Gọi học sinh trả lời và GV chốt lại. I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VHVN TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN CM 8/1945 1.Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa: - Hoàn cảnh lịch sử xã hội: + Pháp đẩy mạnh việc khai thác thuộc địa. + Xã hội biến đổi, nhiều giai cấp xuất hiện. + Đảng ra đời lãnh đạo các phong trào đấu tranh. - Văn hóa Việt Nam: + Thoát khỏi tầm ảnh hưởng của văn hóa TQ, có dịp tiếp thu văn hóa phương Tây. + Chữ quốc ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm. Báo chí, xuất bản phát triển. + Viết văn trở thành một nghề kiếm sống. => Hiện đại hóa là quá trình làm cho VH thoát ra khỏi hệ thống thi pháp VHTĐ và đổi mới theo hình thức VH phương Tây, có thể hội nhập với VH thế giới. - Ba giai đoạn của quá trình hiện đại hoá: *Giai đoạn1: từ 1900 – 1920. - Là giai đoạn chuẩn bị. - Các tác phẩm: Thầy La- za- rô Phiền (Nguyễn Trọng Quản), Hoàng Tố Oanh hàm oan (Thiên Trung), được coi là hai tác phẩm viết bằng văn xuôi quốc ngữ đầu tiên. - Thành tựu chủ yếu: thơ văn yêu nước và cách mạng của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh (chủ yếu viết bằng chữ Hán, Nôm theo thi pháp VHTĐ) *Giai đoạn 2: từ 1920 – 1930. - Quá trình hiện đại hoá đạt được những thành tựu đáng kể. - Các tác phẩm tiêu biểu: Cha con nghĩa nặng (Hồ Biểu Chánh), Hầu trời (Tản Đà), Gánh nước đêm (Trần Tuấn Khải)…các sáng tác bằng tiếng Pháp của Nguyễn Ái Quốc. - Nhiều yếu tố của VHTĐ vẫn còn tồn tại. *Giai đoạn thứ 3: từ 1930 – 1945. - Quá trình đổi mới hoàn tất, nhiều thành tựu ở mọi lĩnh vực. - Các tác phẩm tiêu biểu: Số đỏ (Vũ Trọng Phụng), Chí Phèo (Nam Cao), Thơ duyên (Xuân Diệu)…. 2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển. a. Bộ phận văn học công khai: - Là VH tồn tại và phát triển trong pháp luật của chính quyền thực dân phong kiến. - Phân hóa thành nhiều xu hướng, trong đó có hai xu hướng chính: + VH lãng mạn với đặc trưng: -> Là tiếng nói cá nhân nghệ sĩ tràn đầy cảm xúc, phát huy trí tưởng tượng, diễn tả khát vọng, ước mơ; coi con người là trung tâm của vũ trụ, khẳng định và đề cao cái tôi cá nhân riêng tư. -> Các đề tài quen thuộc: tình yêu, thiên nhiên, quá khứ, tương lai, cảm xúc, những biến thái tinh vi trong tâm hồn. -> Giá trị của VHLM: thức tỉnh ý thức cá nhân, chống lại những thứ lạc hậu, giải phóng cá nhân. -> Hạn chế: ít gắn với đời sống chính trị của đất nước. -> Thành phần: các nhà thơ mới, nhóm Tự lực văn đoàn.. + VH hiện thực với đặc trưng: -> Thấm đượm tinh thần nhân đạo, phơi bày tình cảnh khốn khổ của người dân, chống sự áp bức bóc lột, phê phán thế sự, lên án sự bất công. -> Các đề tài quen thuộc: đời sống người nông dân nghèo, đời sống của người nghèo ở thành thị, bi kịch của những người bị áp bức bóc lột. -> Giá trị: phản ánh hiện thực khách quan, cụ thể, xây dựng được những tính cách điển hình trong hòan cảnh điển hình. -> Hạn chế: chưa thấy được tiền đồ của nhân dân và tương lai của dân tộc. b. Bộ phận VH không công khai. - Là bộ phận VH CM của các nhà chí sĩ, các chiến sĩ và cán bộ CM được sáng tác trong tù. - Chủ yếu bị đặt ngoài vòng pháp luật của chính quyền TDPK. ->VH được coi là vũ khí sắc bén chiến đấu với kẻ thù của dân tộc. -> Giá trị: nói lên tình yêu nước, khát vọng tự do của dân tộc, cổ vũ phong trào đấu tranh chống giặc ngoại xâm, tin vào tương lai tươi sáng của dân tộc. -> Hạn chế: một số tác phẩm còn chưa giàu chất nghệ thuật. => Hai bộ phận VH này vừa đối lập, vừa ảnh hưởng qua lại với nhau. 3.Văn học phát triển với nhịp độ mau lẹ: - Biểu hiện: ở tốc độ mau lẹ, ở số lượng tác giả và tác phẩm, chất lượng giá trị của tác phẩm - Nguyên nhân: + Sự thúc bách của thời đại. + Sự vận động tự thân. + Sự thức tỉnh của cái tôi cá nhân. II. THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA VHVN TỪ ĐÂU TK XX ĐẾN CM 8/ 1945: 1. Về nội dung tư tưởng: - Hai truyền thống yêu nước và nhân đạo được kế thừa. Có thêm truyền thống mới: dân chủ. - Yêu nước thời PK gắn với vua. Giai đoạn này yêu nước gắn liền với nhân dân; gắn với lí tưởng của chủ nghĩa xã hội. - Truyền thống nhân đạo gắn với tinh thần dân chủ, quan tâm đến đời sống nhân dân lao động. Khát vọng giải phóng cá nhân, đề cao tài năng và phẩm giá con người. 2. Về thể loại và ngôn ngữ: - Thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng sự, tùy bút, lí luận phê bình, thơ - Ngôn ngữ: thoát li khỏi chữ Hán, Nôm, lối diễn đạt công thức ước lệ. Tiếng Việt ngày càng trong sáng giản dị, phong phú, tinh tế. III. LUYỆN TẬP - Giai đoạn 30 năm đầu thế kỉ XX: văn học xuất hiện những yếu tố mới: + Văn xuôi chữ quốc ngữ xuất hiện + Thơ văn các chí sĩ cách mạng có nhiều đổi mới + Từ 1920 – 1930: xuất hiện một số tác phẩm có giá trị của các tác giả có sức sáng tạo ở các thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, kịch + Ở nước ngoài: truyện và kí của Bác Hồ được thể hiện bằng bút pháp hiện đại - Tuy nhiên, ở hai thời kì đầu, yếu tố trung đại vẫn còn phổ biến ở nhiều thể loại từ nội dung đến hình thức. Đây là giai đoạn được xem là gạch nối của hai thế kỉ, hai thời đại: nhiều sáng tác của các chí sĩ mới mẻ về nội dung nhưng hình thức thể hiện như thể loại, ngôn ngữ, văn tự, thi pháp vẫn còn chịu ảnh hưởng của văn học trung đại. 4. Hướng dẫn tự học: - Lập dàn ý trả lời câu hỏi: vì sao? Như thế nào? – phần a. - Lập đề cương bài học theo dàn ý. Duyệt tuần 8 - 01/10/2011 P.HT - Chuẩn bị luyện tập thao tác lập luận so sánh.

File đính kèm:

  • docGA 112012T8.doc
Giáo án liên quan